Giáo án Hình học Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Từ Chí Linh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Phát biều được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
- Vận dụng được các định lí để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
- Suy luận để chứng minh logic.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được các khái niệm của bài học để giải các bài tập có liên quan.
- Rèn được kĩ năng trình bày bài toán chứng minh, chính xác trong suy luận. Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: KHBH, bảng phụ, thước thẳng, SGK, compa
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài tập, compa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
3) Thiết kế tiến trình dạy học
Số tiết: 01 Ngày soạn: 12/10/2019 Tiết theo ppct: 21 Tuần dạy: 11 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Khắc sâu được kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và nhắc lại được các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập. - Vận dụng được kiến thức đã học để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau và một số bài tập liên quan. 2. Kỹ năng: Vẽ được hình bằng compa, suy luận và chứng minh hình học. 3. Thái độ: Nghiêm túc và hứng thú học tập. 4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: KHBH, bảng phụ, thước thẳng, SGK, compa 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài tập, compa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ 3) Thiết kế tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: * Mục tiêu: HS nhắc lại được tính chất của dây cung và đường kính, áp dụng giải quyết được bài toán 11 sgk. * Phương thức: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan, quan sát. GV đưa đề bài lên bảng phụ vẽ sẵn hình yêu cầu Hs giải bài tập Gọi 1 Hs lên bảng chữa bài Gv kiểm tra bài tập 1 số Hs dưới lớp GV gọi HS nhận xét và bổ sung, sửa sai (Nếu có) ? Nêu kiến thức đã sử dụng trong bài? ? Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây Gv đánh giá việc làm bài và chuẩn bị bài về nhà của Hs HS lên bảng chữa bài tập HS nhận xét Hs trả lời Hs chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm Bài 11 Kẻ OM ^ CD Ta có AH ^ CD (gt) BK ^ CD (gt) AH // BK // OM => AHKB là hình thang (dhnb) Mà OA = OB = R OM là đường trung bình của hình thang AHBK MH = MK (1) do OM ^ CD = {M} MC = MD (Q.hệ vuông góc giữa đường kính và dây) (2) Từ (1) và (2) MH – MC = MK - MD hay CH = DK 2. HOẠT ĐỘNG TÓM TẮT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM * Mục tiêu: HS nhắc lại được các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn. * Phương thức: giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính GV: yêu cầu học sinh nhắc lại được các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn. Vẽ hình. Nhắc lại tính chất đối xứng của đường tròn GV + HS nhận xét HS lên bảng thực hiện Định lý SGK SGK 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học, chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau (bài 17), tính được độ dài đoạn thẳng (bài 18). * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm Bài 17 SBT tr159 Gv gọi HS đọc bài (Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL) ? Em có nhận xét gì về dạng toán bài 11 SGK và bài 17 SBT? ? Hai bài toán này khác nhau ở điểm nào? Gv nhấn mạnh cách làm tương tự bài 11 SGK Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm đôi làm bài trong 6 phút Cho 1 nhóm làm bài trên bảng phụ GV gọi HS nhận xét chéo và bổ sung, sửa sai (Nếu có) (Thu bài 4 nhóm, yêu cầu các nhóm khác chấm chéo –Gv có thể cho điểm) Gv chốt kiến thức Bài 18 SBT tr159 Gv gọi HS đọc bài Gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình và ghi GT - KL ? Nếu gọi trung điểm của OA là H thì vị trí của H có mqh ntn với BC? Gv cùng hs xây dựng sơ đồ ngược để tính BC Gv yêu cầu Hs HĐN bốn làm bài trong 7 phút Gv chấm bài nhóm nhanh nhất, cho các nhóm còn lại chấm chéo ? Có cách nào khác để tính BH không? - GV nhận xét, cho điểm. HS đọc bài Hs làm theo yêu cầu của Gv HS trả lời Hs: IH = IK HE = HF HS tự giác, chủ động làm bài HS nhận xét Hs chú ý lắng nghe Hs đọc bài Hs lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL H là trung điểm của BC Hs cùng Gv xây dựng sơ đồ ngược Hs HĐN làm bài Hs nhận xét chéo bài nhóm Hs trả lời Hs ghi bài Dạng 1: Ch/minh các đoạn thẳng bằng nhau (12 phút) Bài 17 Kẻ OH ^ EF Ta có AI ^ EF (gt) BK ^ EF (gt) AI // BK Xét hình thang AIKB có OA = OB = R OH // AI // BK (^EF) OH là đường trung bình của hình thang AIBK IH = IK (1) do OH ^ EF = {H} HE = HF (Q.hệ vuông góc giữa đường kính và dây) (2) Từ (1) và (2) HI - HE = HK - HF hay IE = KF Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng (16 phút) Bài 18 Gọi H là trung điểm của OA => HA = HO Mà BC ^ OA tại H => BC là đường trung trực của OA => AB = OB Mà OA = OB = 3cm Þ OA = OB = AB => DAOB đều Þ = 600 Xét DvBHO có BH = BO. Sin600 BH = 3. (cm) Mà BC = 2BH = 3. (cm) (Q.hệ vuông góc giữa đường kính và dây) 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học vào giải toán. * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm Cho HS làm bài tập 16/130 Gọi O là trung điểm của AC Tam giác ABC là tam giác gì? OB là đường gì? Hãy so sánh OB và AC Tương tự như vậy đối với tam giác ADC Gọi một HS lên bảng trình bày ?Hãy so sánh AC và BD ? Khi AC=BD thì tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? HS đọc yêu cầu của đề bài sau đó vẽ hình vào vở của mình. HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv HS lên bảng trình bày HS: Tứ giác ABCD là hình chữ nhật vì có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Dạng 3: Cm các điểm thuộc đường tròn Bài 16/130 SBT a/ Gọi O là trung điểm của AC. Áp dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền đối với tam giác vuông ABC, ADC ta có: OB=AC; OD=AC Suy ra OA=OB=OC=OD Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc (O; OA) b/ BD là dây của (O), còn AC là đường kính nên ACBD AC=BD khi và chỉ khi BD cũng là đường kính khi đó ABCD là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) 5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: : - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm Học sinh ghi vào vở để thực hiện.bài tập ở nhà. Bài cũ Xem lại các bài đã chữa, học thuộc và nắm vững cách chứng minh 3 định lí về mối quan hệ giữa đường kính và dây. Làm bài tập 15,19, 20 sbt trang 159. Bài mới Đọc trước bài Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. Số tiết: 01 Ngày soạn: 12/10/2019 Tiết theo ppct: 22 Tuần dạy: 11 §3: LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Phát biều được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn. - Vận dụng được các định lí để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. - Suy luận để chứng minh logic. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các khái niệm của bài học để giải các bài tập có liên quan. - Rèn được kĩ năng trình bày bài toán chứng minh, chính xác trong suy luận. Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: KHBH, bảng phụ, thước thẳng, SGK, compa 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài tập, compa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ 3) Thiết kế tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: * Mục tiêu: HS phát biểu được bài toán, chứng minh và trình bày lại được cách chứng minh bài toán, qua đó nhận xét về mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. * Phương thức: vấn đáp Ta biết đường kính là dây lớn nhất của đường tròn. Vậy có 2 dây của đường tròn thì dựa vào cơ sở nào để chúng ta so sánh chúng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Ta xét bài toán sgk. Nếu một trong hai dây là đường kính thì kết luận có đúng không? Học sinh nghe và ghi bài Một em đọc đề bài toán, hs vẽ hình Học sinh phát biểu cách chứng minh. HS: Giả sử CD là đường kính KO KO=0, KD=R OK2+KD2=R2 =OH2+HB2 Vậy kết kluận trên vẫn đúng 1. Bài toán: GT Cho (O ; R), AB vaø CD laø daây cung OHAB; OKCD KL OH2+HB2=OK2+KD2 Giải: Ta có: OKCD tại K OHAB tại H Áp dụng định lí Pitago vào ∆OHB và ∆OKD ta có: OH2+HB2=OB2=R2 (1) OK2+KD2=OD2=R2 (2) Từ (1) và (2) suy ra OH2+HB2=OK2+KD2 *Chú ý: Kết luận trên vẫn đúng nếu 1 hoặc hai dây là đường kính 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây * Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi ở ?1 và ?2, qua đó phát biểu được 2 định lí. * Phương thức: HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính Hoạt động 2: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây * Mục tiêu: HS xác định được bài toán về mối quan hệ giữa đường kính và dây: Đường kính đi qua trung điểm của dây thì vuông góc với dây đó. * Phương thức: Giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hoạt động cá nhân, nhóm (Hoạt động nhóm) Từ kết quả của bài toán. OK2 + KD2 = OH2 + HB2 Hãy chứng minh rằng: NV1: a) AB = CD thì OH=OK. NV2: b) OH = OK thì AB = CD. Yêu cầu học sinh tự chứng minh câu b tương tự như câu a Qua bài toán này chúng ta rút ra nhận xét gì? Nêu bài toán: Cho AB, CD là hai dây (O), OH AB; OKCD chứng minh rằng a) Nếu AB>CD thì OH < OK. b) Nếu OH CD Từ hai nhận xét trên ta có định lý 2 Học sinh thảo luận 1 HS lên bảng làm Học sinh phát biểu Một học sinh đọc định lý 1 sgk, Qua bài toán học sinh rút ra nhận xét: Trong một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau dây nào lớn hơn thì khoảng cách từ tâm đến dây đó nhỏ hơn. Một học sinh đọc nội dung định lý 2 sgk. 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. a) OHAB; OK CD, theo định lý 1 ta có. HB2=KD2 mà OH2+HB2=OK2+KD2 OH2 = OK2 OH = OK b) Chứng minh tương tự (học sinh tự làm) Định lý 1: Trong đường tròn (O) AB=CDOH=OK Bài toán: a) OHAB; OKCD, theo định lý 1 ta có. Nếu AB>CD AB>CD HB>KD HB2 > KD2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 OH2 < OK2 OH < OK b) Chứng minh tương tự. Định lý 2: Trong đường tròn (O) AB>CDOH<OK 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ * Mục tiêu: Học sinh nhắc lại kiến thức đã học. * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động trò chơi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm Yêu cầu học sinh làm ?3 (Hoạt động cá nhân). Cho học sinh đọc đề ra và phát biểu cách làm bằng miệng sau đó giáo viên ghi lên bảng. Học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng ?3 a) O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ABC suy O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Có OE = OF suy ra AC = BC (đlý 1) b) OD > OE và OE = OF OD > OF AB < AC (đlý2) 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học vào giải toán. * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm Bài 12: ? Ta có thể thay câu c/m CD=AB bởi câu nào khác ? Từ I kẻ dây MIOI. So sánh MN với AB ? Qua bài học chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức gì Một học sinh đọc to đề ra và nêu giả thiết kết luận. (k/c từ O đến 2 dây AB và CD bằng nhau). Học sinh thảo luận trên lớp và nêu cách giải. Bài 12 sgk GT (O; 5cm), dây AB=18 IAB, AI=1cm ICD, CDAB KL a, Tính k/c từ O đến AB £ £ £ A D B C H K O I b, C/m CD=AB a) Kẻ OH AB tại H, ta có: AH=HB=AB:2 = 8:2 = 4 cm. Tam giác vuông OHB có OB2 = BH2 + OH2 ( định lý pi ta go). Suy ra OH = 3cm. b)Kẻ OK CD tứ giác OHIK là hình chữ nhật OK =IH=4-1= 3cm. Ta có OH = OK suy ra: AB = CD (định lý liên hệ giữa dây và k/c đến tâm) 5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: : - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm + Về nhà đọc thuộc các định lý đã học . + Làm các bài tập 13,15,16 SGK . Chuẩn bị tiết Luyện tập Tân Sơn ngày..//2019 Duyệt của Tổ phó Mai Thanh Hùng
File đính kèm:
- hh 9 tuan 11.docx