Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 35 đến 43 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thưc, kĩ năng:

a. Kiến thức:

-HS biết nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo.

- Hs hiểu định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó.

b. Kĩ năng:

- HS thực hiên được vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .

- HS thực hiện đượcthành thạo vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.

2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

a.Các phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập , có tinh thần vượt khó sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập do GV tổ chức.

b.Các năng lực chung: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực nhận dạng.

c. Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán, chứng minh hình học.

II. CHUẨN BỊ:

-GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.

- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Hoạt động khởi động

1.1. Ổn định lớp:

1.2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 35 đến 43 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi eLearing các cấp
h?
b) Khi nối trung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 h. thang có dtích bằng nhau?
1.3. Bài mới: 
ĐVĐ: Ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung
.* HĐ1: Tìm cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
Phương pháp:vấn đáp – kĩ thuật đặt câu hỏi ...
- GV: Cho thực hiện bài tập 
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
+ HS trả lời 
+ HS dưới lớp cùng nhau - 1 HS lên bảng trình bày .
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV:Cho HS chốt lại
* HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
- GV: Cho HS thực hiện bài 
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác .
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC 
 = AC.BH + AC.DH 
 = AC(BH + DH) = AC.BD
* Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
d2
Định lý: 
S = d1.d2
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
 3. VD	 
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME=GN=BD Vậy MENG là hình bình hành
 T2 :EN//MG ; NE = MG = AC (2)
3.Hoạt động luyện tập: 
+ Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi.
4.Hoạt động vận dụng:
BT 32/128 sgk 2. Nhắc lại cách tính diện tích tứ giác
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
+Làm các bài tập 32(b) 34,35,36/ sgk
+Hướng dẫn bài 35/SGK: Hình thoi này là 2 tam giác đều cạnh 6cm ghép lại.
Ngày soạn :
10/1/ 2019
Dạy
Ngày
17/1/ 2019
17/1/ 2019
17/1/ 2019
Điều chỉnh
Tiết
 2
4
1
Lớp
8A
8B
8C
Tuần 21 Tiết 38 – Bài 6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thưc, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
-Biết: công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang).Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích
- Hiểu : chứng minh định lý về diện tích đa giác
- Áp dụng: công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích.
b. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích.
- HS thực hiện thành thạo: HS có kỹ năng vẽ, đo hình vận dụng công thức để làm bài toán hình học.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a.Các phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
b.Các năng lực chung: HS được rèn năng lực vẽ hình, năng lực tính toán, năng lực tư duy sáng tạo... 
c. Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm 
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất và công thức tính diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang ? 
ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu
Hoạt động của GV & HS 
Nội dung cần đạt 
* HĐ1: Xây dựng cách tính S đa giác
1) Cách tính diện tích đa giác
- GV: dùng bảng phụ
 Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học
- GV: Chốt lại
- Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tanm giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi.
- Sau khi chia đa giác thành các hình có công thức tính diện tích ta đo các cạnh các đường cao của mỗi hình có liên quan đến công thức rồi tính diện tích của mỗi hình.
* HĐ2: áp dụng
2) Ví dụ
- GV đưa ra hình 150 SGK.
- Ta chia hình này như thế nào?
- Thực hiện các phép tính vẽ và đo cần thiết để tính hình ABCDEGHI
- GV chốt lại
Ta phải thực hiện vẽ hình sao cho số hình vẽ tạo ra để tính diện tích là ít nhất
- Bằng phép đo chính xác và tính toán hãy nêu số đo của 6 đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH, IK từ đó tính diện tích các hình AIH, DEGC, ABGH
- Tính diện tích ABCDEGHI?
HĐ 3 : Luyện tập : 
* Làm bài 38/130
- GV treo tranh vẽ hình 153.
- HS tiến hành tính diện tích EBGF.
* Làm bài 40 ( Hình 155) 
- GV treo tranh vẽ hình 155.
+ Em nào có thể tính được diện tích hồ? 
+ Nếu các cách khác để tính được diện tích hồ?
1) Cách tính diện tích đa giác
C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng:
SABCDE = SABE + SBEC+ SECD
C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN)
C3:Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng
2) Ví dụ
Hình 150(sgk)
SAIH = 10,5 cm2
SABGH = 21 cm2
SDEGC = 8 cm2
SABCDEGHI = 39,5 cm2
3. Luyện tập.
Bài 38sgk/130
S =1090 cm2
Bài 40/131 ( Hình 155)
C1: Chia hồ thành 5 hình rồi tính tổng
 S = 33,5 ô vuông
C2: Tính diện tích hình chữ nhật rồi trừ các hình xung quanh
Tính diện tích thực
 Ta có tỷ lệ thì diện tích thực là S1 bằng diện tích trên sơ đồ chia cho 
 S1= S : = S . k2
 S thực là: 33,5 . (10000)2 cm2 = 33,5 ha
3.Hoạt động luyện tập: 
Yờu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
4.Hoạt động vận dụng:
+ Để tính diện tích đa giác ta làm như thế nào ? 
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
: BTVN : 37 ; 39 (SGK - 130/131)
 47,48,49SBT. Hướng dẫn bài 48, 39
Ngày soạn :
15/1/ 2019
Dạy
Ngày
22/1/ 2019
22/1/ 2019
22/1/ 2019
Điều chỉnh
Tiết
 3
2
1
Lớp
8A
8B
8C
CHƯƠNG III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
Tuần 22 Tiết 39 – Bài 1: ĐỊNH LÍ TA- LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thưc, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
-HS biết kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
-HS hiểu từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc ĐL thuận của Ta -lét
b. Kĩ năng: -HS thực hiện đươc vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
-HS thực hiện thành thạo xác định tỷ số hai đoạn thẳng
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a.Các phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
b.Các năng lực chung: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực nhận dạng..
c. Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán, chứng minh hình học... 
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ.
2. HS : Bảng nhóm 
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: 
1.2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Nhắc lại tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ?
1.3. Bài mới: 
ĐVĐ:Ta đã biết tỷ số của hai số còn giữa hai đoạn thẳng cho trước có tỷ số không, các tỷ số quan hệ với nhau như thế nào? bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV & HS.
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Hình thành định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi.
1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
GV: Đưa ra bài toán Cho đoạn thẳng AB = 3 cm; CD = 5cm. Tỷ số độ dài của hai đoạn thẳng AB và CD là bao nhiêu?
GV: Có bạn cho rằng CD = 5cm = 50mm
đưa ra tỷ số là đúng hay sai? Vì sao?
- HS phát biểu định nghĩa
GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo"
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
* HĐ2: Vận dụng kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới.
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Đưa ra bài tập yêu cầu HS làm theo
Cho đoạn thẳng: EF = 4,5 cm; GH = 0,75 m
Tính tỷ số của hai đoạn thẳng EF và GH?
GV: Em có NX gì về hai tỷ số: 
+HS quan sát nhận xét. 
GV cho HS làm 
+ HS làm việc theo nhóm. 
 hay = 
 ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'
- GV cho HS phát biểu định nghĩa:
* HĐ3: Tìm kiến thức mới
Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
3) Định lý Ta- lét trong tam giác
GV: Cho HS tìm hiểu bài tập 
So sánh các tỷ số
a) ,b) ,c) 
- GV: (gợi ý) HS làm việc theo nhóm
- Nhận xét các đường thẳng // cắt 2 đoạn thẳng AB & AC và rút ra khi so sánh các tỷ số trên?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AB là các đoạn thẳng như thế nào?
+ Các đoạn thẳng chắn trên AC là các đoạn thẳng như thế nào?
- Các nhóm HS thảo luận, nhóm trưởng trả lời
- HS trả lời các tỷ số bằng nhau.
- GV: khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì?
- HS phát biểu định lý Ta Lét, ghi GT-KL của định lí. 
-Cho HS đọc to ví dụ SGK
-GV cho HS làm HĐ nhóm 
- Tính độ dài x, y trong hình vẽ
 +) GV gọi 2 HS lên bảng.
HS làm bài theo sự HD của GV 
b) 
AC= 3,5.4:5 = 2,8
Vậy y = CE + EA 
= 4 + 2,8 = 6,8
 1) Tỷ số của hai đoạn thẳng
 A B
 C D
+ Ta có : AB = 3 cm
 CD = 5 cm . Ta có: 
* Định nghĩa: ( sgk)
Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo
* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
2) Đoạn thẳng tỷ lệ
Ta có: EF = 4,5 cm = 45 mm
 GH = 0,75 m = 75 mm
Vậy ; 
= ; = = 
 Vậy = 
* Định nghĩa: ( sgk)
3) Định lý Ta- lét trong tam giác
Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n, ta có
= 
Tương tự:
; 
* Định lý Ta -Lét: ( sgk)
GT ABC; 
 B'C' // BC
KL ;;
 a) Do a // BC theo định lý Ta Lét ta có:
 x = 10: 5 = 2
3.Hoạt động luyện tập: 
Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
4.Hoạt động vận dụng:
- Tính độ dài x ở hình 4 biết MN // EF
- HS làm bài tập 1, 2/58 tại lớp.
 + BT1:a) ; b), c)
 + BT2: 
 Vậy AB = 9 cm .
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
 Làm BT3,4,5 ( sgk) 
* HD bài 4: áp dụng tính chất của tỷ lệ thức
- Bài 5: Tính trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Tập thành lập mệnh đề đảo của định l
	******************************
Ngày soạn :
17/1/ 2019
Dạy
Ngày
24/1/ 2019
24/1/ 2019
24/1/ 2019
Điều chỉnh
Tiết
 2
4
1
Lớp
8A
8B
8C
Tuần 22 Tiết 40- Bài 2 . ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA- LET
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thưc, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
-HS biết nội dung định lý đảo của định lý Ta-let. Vận dụng định lý để xác định các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
- Hs hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta- let. Nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh. 
b. Kĩ năng: --HS thực hiện được:Vận dụng định lý Ta- lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. tìm mệnh đề đảo và chứng minh, vận dụng vào thực tế, tìm ra phương pháp mới để chứng minh hai đường thẳng song song.
-HS thực hiện được thành thạo: vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a.Các phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập , có tinh thần vượt khó sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập do GV tổ chức. 
b.Các năng lực chung: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực nhận dạng..
c. Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán, chứng minh hình học... 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: 
1.2. Kiểm tra bài cũ: 
 + Phát biểu định lý Ta- lét
+ Áp dụng: Tính x trong hình vẽ sau
 + Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý Ta- let ?
1.3. Bài mới: 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Dẫn dắt bài tập để chứng minh định lý Ta- lét.
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi.
1) Định lý Ta Lét đảo
- GV: Cho HS làm bài tập ?1
 Cho ABC có: AB = 6 cm; AC = 9 cm, lấy trên cạnh AB điểm B', lấy trên cạnh AC điểm C' sao cho AB' = 2cm; AC' = 3 cm
a) So sánh và 
b) Vẽ đường thẳng a đi qua B' và // BC cắt AC tại C".
+ Tính độ dài đoạn AC"?
+ Có nhận xét gì về C' và C" về hai đường thẳng BC và B'C' 
- HS phát biểu định lý đảo và ghi GT, KL của định lý.
* HĐ2: Tìm hiểu hệ quả của định lý Ta lét
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV: Cho HS làm bài tập ?2 ( HS làm việc theo nhóm)
 a) Có bao nhiêu cặp đường thẳng song song với nhau
 b) Tứ giác BDEF là hình gì?
 c) So sánh các tỷ số: và cho nhận xét về mối quan hệ giữa các cặp tương ứng // của 2 tam giác ADE & ABC.
-HS: Các nhóm làm việc, trao đổi và báo cáo kết quả
- GV: cho HS nhận xét, đưa ra lời giải chính xác.
+ Các cặp cạnh tương ứng của các tam giác tỷ lệ
* HĐ3: Hệ quả của định lý Ta-let
Phương pháp:vấn đáp– kĩ thuật đặt câu hỏi.
2)Hệ quả của định lý Ta-let
- Từ nhận xét phần c của ?2 hình thành hệ quả của định lý Ta-let.
- GV: Em hãy phát biểu hệ quả của định lý Ta-let. HS vẽ hình, ghi GT,KL .
- GVhướng dẫn HS chứng minh. ( kẻ C’D // AB)
- GV: Trường hợp đường thẳng a // 1 cạnh của tam giác và cắt phần nối dài của 2 cạnh còn lại tam giác đó, hệ quả còn đúng không?
- GV đưa ra hình vẽ, HS đứng tại chỗ CM.
- GV nêu nội dung chú ý SGK
 1) Định lý Ta- Lét đảo
?1
Giải:
a) Ta có: = ; = 
 Vậy = 
b) Ta tính được: AC" = AC'
 Ta có: BC' // BC ; C' C" BC" // BC
* Định lý Ta -Lét đảo(sgk)
 ABC; B' AB ; C' AC 
 GT ; 
 KL B'C' // BC
a)Có 2 cặp đường thẳng // đó là: 
DE//BC; EF//AB 
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối //
c) 
2) Hệ quả của định lý Ta-let
GT ABC ; B'C' // BC
 ( B' AB ; C' AC
 KL 
Chứng minh
- Vì B'C' // BC theo định lý Ta-let ta có:
 (1) 
- Từ C' kẻ C'D//AB theo Talet ta có: (2)
- Tứ giác B'C'D'B là hình bình hành ta có: B'C' = BD
 - Từ (1)(2) và thay B'C' = BD ta có:
Chú ý ( sgk)
 a) 
b) 
c) x = 5,25 
3.Hoạt động luyện tập: 
Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
4.Hoạt động vận dụng:
GV: Treo bảng phụ hình 12, yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó đại diện nhóm lên chữa bài.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Hoạt động theo nhóm tính x.
a, x = = 2,6
b, x = 
c, x = 
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- GV treo tranh vẽ hình 12 cho HS làm ?3.
- Làm các bài tập 6,7,8,9 (sgk)
- HD bài 9: vẽ thêm hình phụ để sử dụng.
******************************
Ngày soạn :
22/1/ 2019
Dạy
Ngày
29/1/ 2019
29/1/ 2019
29/1/ 2019
Điều chỉnh
Tiết
 3
2
1
Lớp
8A
8B
8C
Tuần 23 Tiết 41- LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thưc, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
-HS biết nắm vững và vận dụng thành thạo định lý định lý Talet thuận và đảo.
- Hs hiểu định lý để giải quyết những bài tập cụ thể từ đơn giản đến hơi khó.
b. Kĩ năng: 
- HS thực hiên được vận dụng định lý Ta lét thuận, đảo vào việc chứng minh tính toán biến đổi tỷ lệ thức .
- HS thực hiện đượcthành thạo vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
a.Các phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập , có tinh thần vượt khó sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập do GV tổ chức. 
b.Các năng lực chung: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực nhận dạng..
c. Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán, chứng minh hình học... 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp: 
1.2. Kiểm tra bài cũ: 
GV: Em hãy phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo, biểu hệ quả của định lý Tale ?
HS: Phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo
HS: Phát biểu hệ quả của định lý Talet
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Em hãy phát biểu nội dung hệ quả của định lý Talet ? Áp dụng làm bài tập 10 SGK.
GV: Treo bảng phụ hình 16 SGK
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Chuẩn hóa và cho điểm.
.Định lý Talet
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh 
của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó 
định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng 
tương ứng tỉ lệ.
Định lý Talet đảo
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một
 tam giác và định ra trên hai cạnh này 
những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường 
thẳng đó song song với hai cạnh còn lại của 
tam giác.
Hệ quả của định lý Talet
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của 
một tam giác và song song với cạnh còn
 lại thì nó tạo thành một tam giác mới
 có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh 
của tam giác đã cho
Bài tập 10
a, === 
hay =
b, Từ gt AH’=AH, ta có ==
Gọi S và S’ là diện tích của tam giác ABC
 và AB’C’, ta có:
=.=()2 = 
Từ đó suy ra: S’=S=.67,5=7,5 cm2 
1.3. Bài mới: 
2.Hoạt động luyện tập: 
Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
Bài tập 11 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 11
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình, ghi GT, KL và làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 12 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 12 
HS: Đọc nội dung bài tập 12SGK
GV: Treo hình vẽ 18
GV: Qua hình vẽ em hãy cho biết các bước để tiến hành đo chiều rộng của khúc sông ?
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
a,Từ gt bài toán, ta có:
== MN=BC = 5 (cm)
 EF=BC = 10 (cm)
b, Áp dụng câu b bài 10 tính được diện tích :MNFE = 90 cm2 
HS: Nêu các bước làm từ hình vẽ 18
-Chọn vị trí điểm B ngắm thẳng đến góc cây bên kia (điểm A) và kéo dài chọn điểm B’ sao cho BB’ = h.
-Từ B’ dựng BC’ vuông góc với AB và B’C’ = a’.
-Dùng thước ngắm nối C’ với A.
-Từ B dựng Bx vuông góc với AB và cắt AC’ tại C, BC = a.
 Áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có:
 a’x = ax + ah
 (a’ - a)x = ah
 x = 
4.Hoạt động vận dụng:
Bài tập 13 SGK
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 13 SGK
GV: Treo bảng phụ hình 19 SGK 
HS: đọc bài tập 13
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Từ hình vẽ em hãy cho biết người ta tiến hành đo AB bằng cách nào ?
GV: Gọi HS lên bảng tính AB theo a, b, h.
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
- Đóng cố định cọc (1) và di chuyển (2) 
để được như hình vẽ 19
- áp dụng hệ quả của định lý Talet 
để đo AB
..
áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có:
 AB = 
4.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet
- Áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK, SBT
- Làm bài tập 14 SGK – Tr64.
 Bai 14: a, Dựng x = 2m
 - Dựng Ox, Oy. Trên Ox đặt đoạn thẳng OA = 2 đơn vị, OB = 3 đơn vị
 - Trên OY đặt đoạn thẳng OB’ = n và xác định điểm A’ sao cho 
 - Từ đó ta có OA’ = x
Ngày soạn :
24/1/ 2019
Dạy
Ngày
31/1/ 2019
31/1/ 2019
31/1/ 2019
Điều chỉnh
Tiết
 2
4
1
Lớp
8A
8B
8C
Tuần 22 Tiết 42- Bài 3 . TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thưc, kĩ năng:
a. Kiến thức: 
-HS biết tính chất đường phân giác của tam giác. Hs biết trên cơ sở bài toán cụ thể, HS vẽ hình đo đạc, tính toán, dự đoán, chứng minh..
HS hiểu tìm tòi và phát triển kiến thức mới.
b. Kĩ năng:
- HS thực hiện được bước đầu vận dụng định lý để tín

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12666880.doc
Giáo án liên quan