Giáo án môn Đại số 8

+ Ưu điểm: Đa số các em đã có ý thức làm bài, trình bày cẩn thận. Một số em đã đạt kết quả theo yêu cầu

+ Hạn chế: Ý thức tự giác ôn luyện và làm bài của nhiều bạn chưa cao, chưa nắm vững kiến thức, dẫn đến kết quả chưa cao.

+ Kết quả cụ thể như sau: GVcho HS biết kết quả của KSCL của từng em và kết quả thống kê của từng lớp mà GV đã chuẫn bị sẵn,

 

doc125 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) = ? + ?
-Nêu chú ý SGK và phân tích cho học sinh nắm.
-Treo bảng phụ nội dung
-Chốt lại lần nữa nội dung chú ý.
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (6 phút)
-Làm bài tập 67 trang 31 SGK.	
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán
2x4 : x2
2x4 : x2=2x2
2x2(x2-4x-3)=2x4-8x3-6x2
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu ? .
-Kiểm tra lại tích
(x2-4x-3)(2x2-5x+1)
-Phát biểu quy tắc nhân một đa thức với một đa thức (lớp 7)
-Thực hiện
-Nếu thực hiện phép chia mà thương tìm được khác 0 thì ta gọi phép chia đó là phép chia có dư.
-Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
-Bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia
7 chia 2 dư 1, nên 7=2.3+1
(5x3 - 3x2 +7) =
= (x2 + 1)(5x-3)+(-5x+10)
-Lắng nghe
-Đọc lại và ghi vào tập
-Đọc yêu cầu đề bài
-Ta sắp xếp lại lũy thừa của biến theo thứ tự giảm dần, rồi thực hiện phép chia theo quy tắc.
-Thực hiện tương tự câu a)
4. Củng cố: (4 phút)
-Để thực hiện phép chia đa thức một biến ta làm như thế nào?
-Trong khi thực hiện phép trừ thì ta cần phải đổi dấu đa thức trừ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Vận dụng giải tiếp bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 16/10/2013
Tiết 18	LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
Rèn luyện cho học sinh khả năng chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp.
2. Kĩ năng: 
Có kĩ năng vận dụng được hằng đẳng thức để thực hiện hiện phép chia đa thức và tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . .
3. Thái độ: 
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK, phấn màu; . . . 
- HS: Quy tắc chia đa thức cho đơn thức, chia hai đa thức đã sắp xếp; máy tính bỏ túi . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Lớp
Ngày dạy
Điều chỉnh
8C:…….
18/10/2013
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Làm tính chia
HS1: (x3 – 3x2 + x – 3) : (x – 3)
HS2: (x4 – 6x3 + 12x2 – 14x + 3) : (x2 – 4x + 1)
3. Bài mới: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 70 trang 32 SGK.
Bài tập 71 trang 32 SGK.
Giải 
a) A chia hết cho B
b) A chia hết cho B
Bài tập 72 trang 32 SGK.
 2x4+x3-3x2+5x-2 x2-x+1
 2x4-2x3+2x2
 3x3-5x2+5x-2 2x2+3x-2
 3x3-3x2+3x
 -2x2+2x-2
 -2x2+2x-2
 0
Vậy 
(2x4+x3-3x2+5x-2) :( x2-x+1)=
= 2x2+3x-2
Bài tập 73a,b trang 32 SGK.
a) (4x2 – 9y2 ) : (2x – 3y)
=(2x + 3y) (2x - 3y) : (2x – 3y)
=2x + 3y
b) (27x3 – 1) : (3x – 1)
=(3x – 1)(9x2 + 3x + 1) :(3x-1)
=9x2 + 3x + 1
Hoạt động 1: Bài tập 70 trang 32 SGK. (7 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Muốn chi một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào?
xm : xn = ?
-Cho hai học sinh thực hiện trên bảng.
Hoạt động 2: Bài tập 71 trang 32 SGK. (4 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Câu a) đa thức A chia hết cho đa thức B không? Vì sao?
-Câu b) muốn biết A có chia hết cho B hay không trước tiên ta phải làm gì?
-Nếu thực hiện đổi dấu thì 1 – x = ? (x - 1)
Hoạt động 3: Bài tập 72 trang 32 SGK. (12 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đối với bài tập này để thực hiện chia dễ dàng thì ta cần làm gì?
-Để tìm được hạng tử thứ nhất của thương ta lấy hạng tử nào chia cho hạng tử nào?
2x4 : x2 =?
-Tiếp theo ta làm gì?
-Bước tiếp theo ta làm như thế nào?
-Gọi học sinh thực hiện
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 4: Bài tập 73a,b trang 32 SGK. (9 phút)
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đối với dạng bài toán này ta áp dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
-Có mấy phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử? Đó là các phương pháp nào?
-Câu a) ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích
A2 – B2 =?
-Câu b) ta áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương để phân tích
A3 – B3 =?
-Gọi hai học sinh thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
-Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
xm : xn = xm-n
-Thực hiện. 
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
-Không thực hiện phép chia, xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
-Đa thức A chia hết cho đa thức B vì mỗi hạng tử của A đều chia hết ho B.
-Phân tích A thành nhân tử chung x2 – 2x + 1 = (x – 1)2
1 – x = - (x - 1)
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
-Ta cần phải sắp xếp.
2x4 : x2
2x4 : x2 = 2x2
-Lấy đa thức bị chia trừ đi tích 2x2(x2 – x + 1)
-Lấy dư thứ nhất chia cho đa thức chia.
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài
-Đọc yêu cầu đề bài toán.
-Tính nhanh
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
A2 – B2 =(A+B)(A-B)
A3 – B3 =(A-B)(A2+2AB+B2)
-Thực hiện
4. Củng cố: (2 phút)
Khi thực hiện chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức thì ta cần phải cẩn thận về dấu của các hạng tử
5. Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
-Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2)
-Làm bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 20/10/2013
Tiết 19	ÔN TẬP CHƯƠNG I.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, . . . .
2. Kĩ năng: 
Có kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức; . . .
3. Thái độ: 
Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2), bài tập 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK; . . . 
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; . . .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Lớp
Ngày dạy
Điều chỉnh
8C:…….
22/10/2013
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Tính nhanh:
HS1: (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1)
HS2: (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)
	3. Bài mới: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 75 trang 33 SGK.
Bài tập 76 trang 33 SGK.
Bài tập 77 trang 33 SGK.
Với x = 18 và y = 4, ta có:
M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100
Với x = 6 và y = -8, ta có:
N = [2.6 – (-8)]3 = 203 = =8000
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 1, 2. (10 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết.
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (20 phút)
-Làm bài tập 75 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện?
xm . xn = ?
-Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu gì?
-Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu gì?
-Hãy hoàn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 76 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Ta vận dụng kiến thức nào để thực hiện?
-Tích của hai đa thức là mấy đa thức?
-Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải làm sao?
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta làm thế nào?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán
-Làm bài tập 77 trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Đề bài yêu cầu gì?
-Để tính nhanh theo yêu cầu bài toán, trước tiên ta phải làm gì?
-Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) vận dụng phương pháp nào?
-Câu a) vận dụng phương pháp nào?
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán.
-Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
-Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
-Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
xm . xn =xm+n
-Tích của hai hạng tử cùng dấu thì kết quả dấu “ + ”
-Tích của hai hạng tử khác dấu thì kết quả dấu “ - “
-Tực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Tích của hai đa thức là một đa thức.
-Nếu đa thức vừa tìm được có các số hạng đồng dạng thì ta phải thu gọn các số hạng đồng dạng.
-Để cộng (trừ) hai số hạng đồng dạng ta giữ nguyên phần biến và cộng (trừ) hai hệ số
-Thực hiện
-Đọc yêu cầu bài toán
-Tính nhanh các giá trị của biểu thức.
-Biến đổi các biểu thức về dạng tích của những đa thức.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Vận dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu
-Vận dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu
-Hoạt động nhóm.
4. Củng cố: (5 phút)
-Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
-Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
-Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức chia đa thức cho đa thức, . . .
-Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5)
-Giải các bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK.
-Tiết sau ôn tập chương I (tt).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 22/10/2013
Tiết 20	ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương I: Các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức, . . . .
2. Kĩ năng: 
Có kĩ năng chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập chương (câu 3, 4, 5), bài tập 78, 79, 80, 81 trang 33 SGK. 
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập các quy tắc: chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức; . . .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:(1 phút)
Lớp
Ngày dạy
Điều chỉnh
8C:…….
25/10/2013
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Rút gọn các biểu thức sau:
HS1: 
HS2: 
	3. Bài mới: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 79a,b trang 33 SGK.
Bài tập 80a trang 33 SGK.
6x3-7x2-x+2
2x + 1
6x3+3x2
3x2-5x+2
 -10x2-x+2
 -10x2-5x
 4x+2
 4x+2
 0
Vậy (6x3-7x2-x+2):( 2x + 1) = 3x2-5x+2
Bài tập 81b trang 33 SGK.
Vậy 
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết câu 3, 4, 5. (7 phút)
-Treo bảng phụ hai câu hỏi lí thuyết.
-Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?
-Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp. (23 phút)
-Làm bài tập 79a,b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.	
-Đề bài yêu cầu ta làm gì?
-Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
-Câu a) áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Câu b) áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Gọi hai học sinh thực hiện
-Làm bài tập 80a trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Với dạng toán này trươc khi thực hiện phép chia ta cần làm gì?
-Để tìm hạng tử thứ nhất của thương ta làm như thế nào?
-Tiếp theo ta làm như thế nào?
-Cho học sinh giải trên bảng
-Sửa hoàn chỉnh lời giải
-Làm bài tập 81b trang 33 SGK.
-Treo bảng phụ nội dung.
-Nếu A.B = 0 thì A như thế nào với 0? ; B như thế nào với 0?
-Vậy đối với bài tập này ta phải phân tích vế trái về dạng tích A.B=0 rồi tìm x
-Dùng phương pháp nào để phân tích vế trái thành nhân tử chung?
-Nhân tử chung là gì?
-Hãy hoạt động nhóm để giải bài toán
-Đọc lại câu hỏi trên bảng phụ
-Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.
-Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B.
-Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q
-Đọc yêu cầu bài toán
-Phân tích đa thức thành nhân tử.
-Có ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử: đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử.
-Nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung
-Đặt nhân tử chung, nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức.
-Thực hiện trên bảng
-Đọc yêu cầu bài toán
-Sắp xếp các hạng tử theo thứ tự giảm dần của số mũ của biến
-Lấy hạng tử có bậc cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử có bậc cao nhất của đa thức chia.
-Lấy thương nhân với đa thức chia để tìm đa thức trừ.
-Thực hiện
-Ghi bài và tập
-Đọc yêu cầu bài toán
-Nếu A.B = 0 thì hoặc A=0 hoặc B=0
-Dùng phương pháp đặt nhân tử chung.
-Nhân tử chung là x + 2
-Hoạt động nhóm
4. Củng cố: (4 phút)
-Đối với dạng bài tập chia hai đa thức đã sắp xếp thì ta phải cẩn thận khi thực hiện phép trừ.
-Đối với dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử thì cần xác định đúng phương pháp để phân tích
5. Hướng dẫn học ở nhà, dặn dò: (3 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập các kiến thức đã ôn ở hai tiết ôn tập chương. (lí thuyết)
-Xem lại các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử; nhân (chia) đa thức cho đa thức; tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0 ; chia đa thức một biến; . . .
-Tiết sau kiểm tra chương I.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:27/10/2013 
Tiết 21	KIỂM TRA CHƯƠNG I.	
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh, nhận dạng hằng đẳng thức đáng nhớ, vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0.
2. Kĩ năng: 
Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử; . . .
3. Thái độ
	Làm bài nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị cho mỗi học sinh một đề kiểm tra (đề phôtô) 
- HS: Máy tính bỏ túi, giấy nháp, . . .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1. Ổn định lớp:(1 phút)
Lớp
Ngày dạy
Điều chỉnh
8C:…….
29/10/2013
2.Phát đề KT cho từng HS
IV. MA TRẬN ĐỀ
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(nội dung,
chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Nắm được quy tắc
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2C1;2
1 đ 
10%
2
1 đ 
10%
7 HĐT đáng nhớ
Nhận biết được HĐT
Vận dụng được HĐT để khai triển và thu gọn đa thức 
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1C3
0,5đ 
5%
1C8
2đ
20%
2
2,5đ
25%
Chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
Dựa vào quy tắc để nhận biết được kết quả
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
2C4;5
1 đ 
10%
2
1 đ
10%
Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Nắm được quy tắc để nhận biết được kết quả
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1C6
0,5 đ 
5%
1
0,5 đ 
5%
Phân tích đa thức thành nhân tử
Vận dụng được qui tắc để phân tích được những đa thức đơn giản thành nhân tử
Phối hợp được các phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử
Biết phân tích và biến đổi đa thức thành nhân tử để tìm x được kết quả chính xác
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
2C7ab
2 đ 
20%
2C7cd
2 đ 
20%
1C9
1 đ 
10%
5
5 đ 
50%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tổng tỉ lệ %
6
3 đ
30%
2
2 đ
20%
3
4 đ
40%
1
1 đ
10%
12
10 đ 
100%
V. ĐỀ BÀI:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái đúng trước phương án đúng
Câu 1: Thực hiện phép nhân x(y - 1) ta được kết quả là:
	A. xy - x;	B. xy - 1;	C. y – x ;	D. x - y.
Câu 2: (x – 2)(3x + 1) = 3x2 + x – . . . . . – 2. Hạng tử còn thiếu trong phần ( . . . .) là:
	A. – 6x ;	B. 6x2	;	C. 6x ;	D. x.
Câu 3: Biểu thức x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 được viết dưới dạng lập phương một tổng là:
	A. (x – y)3;	B. (x + y)3;	C. x3 + y3;	D. x3 – y3.
Câu 4: Chia đơn thức 3x2yz cho đơn thức xy ta được:
	A. 3yz;	B. 3xy;	C. 3xz;	D. 3x3y2z.
Câu 5: Đa thức 8xy3 + 4x2y2 chia hết cho đơn thức nào sau đây:
	A. 4xy2;	B. 2xy3;	C. -2x2;	D. .
Câu 6: Với x2 – 1 = (x + 1)(x – 1). Ta nói đa thức x2 – 1 chia cho đa thức x + 1 được đa thức dư là:
	A.	x2 – 1;	B. x – 1;	C. x + 1;	D. 0.
B. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: (4 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
	a) 2x - 6y;	b) x2 - y2;	c) 2x3 + 4x2 + 2x;	d) x2 - 2xy + y2 - 9
Câu 8: (2 điểm). Chứng tỏ rằng biểu thức: (3x + 2)(2 - 3x) + (9x - 1)(x + 1) - 8x có giá trị không phụ thuộc vào biến x.
Câu 9: (1 điểm). Tìm giá trị x, biết x2 = 2x - 1
VI. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM :
A. Trắc nghiệm khách quan : (3 điểm)
Khoanh tròn mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
C
A
D
B. Tự luận:(7 điểm)
Câu 7: (4 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
	a) 2x – 6y = 2(x – 3y)	 (1 điểm)
	b) x2 – y2 = (x – y)(x + y)	 (1 điểm)
c) 2x3 + 4x2 + 2x = 2x(x2 + 2x + 1) (0,5điểm)
 = 2x(x + 1)2	 (0,5điểm)
d) x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy + y2) - 9 = (x – y)2 – 9 (0,5điểm)
= (x – y + 3)(x – y – 3)	 (0,5 điểm)
Câu 8: (2 điểm). Chứng tỏ rằng biểu thức: (3x + 2)(2 - 3x) + (9x - 1)(x + 1) – 8x có giá trị không phụ thuộc vào biến x. 
Ta có : 	(3x + 2)(2 - 3x) + (9x - 1)(x + 1) – 8x 	
	= 4 - 9x2 + 9x2 + 9x – x – 1 – 8x 	 (1 điểm)
	= 3	 (0,5 điểm)	
Vậy biểu thức có giá trị không phụ thuộc vào biến x. (0,5 điểm)
Câu 9: (1 điểm). Tìm giá trị x, biết x2 = 2x - 1
Ta có: 	x2 = 2x - 1 
	 x2 – 2x + 1 = 0 
	 (x – 1)2 = 0	 (0,25 điểm)
	 (x – 1) = 0	 (0,25 điểm)
	 x = 1	 (0,25 điểm)
	Vậy x = 1; 	 (0,25 điểm)
(Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
VII. THỐNG KÊ:
Lớp
0-<2
2- <3.5
3.5- <5
5- < 6.5
6.5- < 8
8 - 10
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
sl
%
9A1
VIII. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………
Ngày soạn:30/10/2013 
TIẾT 22	
Chương II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ.
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ.
I . Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm phân thức đại số. Hiểu được khái niệm hai phân thức bằng nhau.
Kĩ năng: Có kĩ năng phân biệt hai phân thức bằng nhau từ nếu AD = BC.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi định nghĩa, các bài tập ? ., phấn màu; . . . 
- HS: Máy tính bỏ túi, ôn tập cách so sánh hai phân số, quy tắc nhân đơn thức với đơn thức; . . .
- Phương pháp cơ bản: Nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, so sánh, hoạt động nhóm.
III. Các bước lên lớp:
	1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)
Lớp
Ngày dạy
Điều chỉnh
8C:…….
01/11/2013
	2. Kiểm tra bài cũ: không
	3. Bài mới: 
Nội dung kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Định nghĩa.
Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức khác đa thức 0.
A gọi là tử thức (hay tử)
B gọi là mẫu thức (hay mẫu)
Mỗi đa thức cũng được coi như một phân thức với mẫu bằng 1.
?1 
?2
Một số thực a bất kì là một phân thức vì số thực a bất kì là một đa thức. Số 0, số 1 là những phân thức đại số.
2/ Hai phân thức bằng nhau.
Định nghĩa:
Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu AD = BC. Ta viết:
 = nếu A.D = B.C.
?3
Ta có
Vậy 
?4 Ta có
Vậy 
?5
Bạn Vân nói đúng.
Bài tập 1 trang 36 SGK.
Vì 
Vì 
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa. (14 phút)
-Treo bảng phụ các biểu thức dạng như sau:
-Trong các biểu thức trên A và B gọi là gì?
-Những biểu thức như thế gọi là những phân thức đại số. Vậy thế nào là phân thức đại số?
-Tương tự như phân số thì A gọi là gì? B gọi là gì?
-Mỗi đa thức được viết dưới dạng phân thức có mẫu bằng bao nhiêu?
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Gọi một học sinh thực hiện
-Treo bảng phụ nội dung ?2
-Một số thực a bất kì có phải là một đa thức không?
-Một đa thức được coi là một phân thức có mẫu bằng bao nhiêu?
-Hãy giải hoàn chỉnh bài toán trên
Hoạt động 2: Khi nào thì hai phân thức được gọi là bằng nhau

File đính kèm:

  • docGA dai so 8.doc