Giáo án Hình học Lớp 7 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được tính chất “Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau; Hai góc đồng vị bằng nhau; Hai góc trong cùng phía bù nhau”.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được hai góc so le trong, đồng vị, hai góc trong cùng phía và tính chất của chúng.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận, năng lực vận dụng kiến thức đã học vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, câu ?1, ?2.
2. Học sinh: Học thuộc bài, làm bài và dụng cụ đầy đủ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Tuần: 2 Tiết KHGD: 03 Ngày soạn: 01/09/2018 Ngày dạy: 05/09/2018 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke thước thẳng. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cần cù, yêu toán học, bước đầu tập suy luận. 4. Nội dung trọng tâm: Nắm được định nghĩa, tính chất hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đường thẳng. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ câu ?1 đến ?4, êke, thước đo góc. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, êke. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (MĐ1) Thông hiểu (MĐ2) Vận dụng (MĐ3) Vận dụng cao (MĐ4) 1. Hai đường thẳng vuông góc. Biết khái niệm 2 đường thẳng vuông góc, nhận ra trên hình vẽ hai tia vuông góc, sử dụng ký hiệu vuông góc. Vẽ được hai đường thẳng vuông góc 2. Tính chất Nhớ tính chất của hai đường thẳng vuông góc. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Hiểu được khái niệm đường trung trực đoạn thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: (5’) Nội dung Đáp án, biểu điểm H: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc vuông xOy. Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy. Hỏi góc x’Oy’ có số đo bằng bao nhiêu độ? x’ x y’ y O - HS: Nêu đúng ......................4đ x’ x y’ y 0 - Vẽ hình đúng ..................... 3đ - = = 900 (đđ) .....3đ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’) (1) Mục tiêu: Tạo hứng thú để HS dựa trên kiến thức đã học ở các lớp dưới về hai đường thẳng cắt nhau và góc để gợi mở ra kiến thức mới về hai đường thẳng vuông góc. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, bút và thước thẳng. (5) Sản phẩm: Hình vẽ của Hs. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: và là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’là hai đường thẳng cắt nhau tại O, tạo thành 1 góc vuông. Ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. HS lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS NL hình thành HOẠT ĐỘNG 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? (10') (1) Mục tiêu: HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách kí hiệu hai đường thẳng vuông góc. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk. (5) Sản phẩm: Bài làm ?1, ?2 của học sinh 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? x’ x y’ y O ?2: Tập suy luận: Ta có (t/c hai góc kề bù) Nên (tính chất hai góc đối đỉnh) (tính chất hai góc đối đỉnh) * Định nghĩa: (Sgk/84) Kí hiệu: xx’^ yy’ + Chuyển giao NV1: Đọc và làm bài ?1 GV yêu cầu HS trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút kẻ các đường theo nếp gấp; quan sát các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó? + Đánh giá, nhận xét GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào vở. + Chuyển giao NV2: Hãy đọc tên các cặp góc đối đỉnh, các cặp góc kề bù trên hình vừa vẽ và hãy chỉ ra số đo các góc còn lại trên hình. + Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức ?Em có nhận xét gì về các góc còn lại khi 2 đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông? GV: Đường thẳng xx’ và yy’ ở hvẽ trên vuông góc với nhau tại điểm O. ? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV nêu cách đọc và cách k/h HS cả lớp lấy giấy gấp hai lần như H3 HS1 nhận xét các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. HS thực hiện NV2 theo cặp đôi. HS thảo luận, báo cáo, nhận xét: * Nếu 2 đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có1 góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông. HS: Nêu định nghĩa Sgk Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề HOẠT ĐỘNG 3: Vẽ hình. (12') 1) Mục tiêu: HS biết cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, chỉ có một đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk. (5) Sản phẩm: Bài làm ?3, ?4 của học sinh 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: *Trường hợp điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a. (Cách vẽ hình 5 Sgk/85) *Trường hợp điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a. (Cách vẽ hình 6 Sgk/85) *Tính chất: Sgk/85 Bài 11.Sgk/86 a) Cắt nhau và tạo thành 4 góc vuông b) a ^ a’ c) Có một và chỉ một Bài 12.Sgk/86 Câu a: Đúng Câu b: Sai GV: Hướng dẫn cách vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước. Chuyển giao NV3: Hãy đọc và làm theo nội dung ?4/sgk trang 84. - Xem hình 5, 6 và làm theo. - Nói với bạn cách vẽ đường thẳng a’. - Dự đoán xem vẽ được mấy đường thẳng như đường thẳng a’. + Đánh giá, nhận xét, chốt kiến thức : Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc. =>Tính chất. H: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất thừa nhận trên GV treo bảng phụ cho HS làm bài 11 tr86 Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời GV treo bảng phụ bài 12 Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. a’ a HS: Dùng thước thẳng vẽ phác 2 đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và ký hiệu a ^ a’ + HS thực hiện NV4 theo cặp đôi + HS báo cáo, nhận xét, thảo luận: - Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Trả lời : Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với a 1 vài HS nhắc lại HS: đứng tại chỗ trả lời Năng lực vẽ hình Năng lực suy luận HOẠT ĐỘNG 4: Đường trung trực của đoạn thẳng. (11') 1) Mục tiêu: HS biết định nghĩa và cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk. (5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: *Định nghĩa: Sgk/85 xy là đường trung trực của AB * Chú ý: Sgk/86 Bài tập 14. Sgk/86 - Vẽ đoạn CD = 3cm - Xác định H Î CD sao cho CH = 1,5cm - Qua H vẽ đường thẳng d ^ CD Þ d là đường trung trực của CD GV cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB, qua I vẽ d ^ AB. Gọi 2 HS lên bảng vẽ HS khác vẽ vào vở GV giới thiệu: d gọi là đường trung trực của đoạn AB. H: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì ? H: Qua định nghĩa muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào ? GV cho HS làm bài tập 14 Sgk/86 Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy ? Gọi 1HS nêu trình tự cách vẽ. H: Ngoài cách vẽ của bạn, em còn cách vẽ nào khác ? HS: cả lớp đọc kỹ đề bài HS1: Vẽ đoạn AB, chọn trung điểm I HS2:Vẽ d ^AB tại I HS nghe giới thiệu HS nêu định nghĩa 1 vài HS nhắc lại Trả lời: Dùng thước thẳng chia khoảng vẽ đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng, dùng êke vẽ đường thẳng ^ với đoạn thẳng tại trung điểm. HS: đọc kỹ đề bài Cả lớp làm vào giấy nháp 1 HS đứng tại chỗ nêu trình tự cách vẽ. HS suy nghĩ ... Gấp giấy sao cho điểm D trùng với điểm C. Nếp gấp chính là đường thẳng d Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực suy luận. C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5’) 1) Mục tiêu: Giúp HS ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn gần gũi xung quanh, qua đó cũng góp phần luyện tập, củng cố, khắc sâu kiến thức. Và từ đó HS cũng bước đầu biết kiến thức học được có ý nghĩa gì, nhờ đó mà hình thành tình yêu với toán học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: Vở, bút, thước kẻ. (5) Sản phẩm: Bài làm của HS GV chuyển giao NV: - Lấy một tờ giấy rồi gấp theo chỉ dẫn ở hình 3/sgk trang 84, sau đó trải phẳng tờ giấy đó ra, quan sát các nếp gấp có được. Nếp gấp đó giúp em liên tưởng đến kiến thức gì vừa học? Dùng eke để kiểm chứng. - Vẽ một đoạn thẳng MN. Gấp giấy để có nếp gấp là đường trung trực của đoạn thẳng MN. + Đánh giá, chốt kiến thức kĩ năng. + GV chuyển giao NV tiếp theo: Nêu hướng làm bài 2.1/sbt trang 103. GV cho HS về nhà làm. + HS thực hiện NV1 theo cặp đôi + HS báo cáo, thảo luận: + HS thực hiện NV2 theo cá nhân: Tính số đo góc yOt D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) - Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ; đường trung trực - Làm các bài tập: 13; 15; 16 Sgk/86, 87 Bài tập Hai đường thẳng MN và PQ cắt nhau tại A tạo thành góc MAP có số đo bằng 330 a) Tính số đo b) Tính số đo c) Viết tên các cặp góc đối đỉnh d) Viết tên các cặp góc bù nhau - Xem trước “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng”. E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Vẽ hình, gấp giấy nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng (MĐ1) Câu 2: Hướng dẫn bài 14 Sgk/86 (MĐ2, 3) Tuần: 2 Tiết KHGD: 04 Ngày soạn: 03/09/2018 Ngày dạy: 07/09/2018 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được tính chất “Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn lại bằng nhau; Hai góc đồng vị bằng nhau; Hai góc trong cùng phía bù nhau”. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm được hai góc so le trong, đồng vị, hai góc trong cùng phía và tính chất của chúng. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vẽ hình, năng lực suy luận, năng lực vận dụng kiến thức đã học vào giải toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, câu ?1, ?2. 2. Học sinh: Học thuộc bài, làm bài và dụng cụ đầy đủ. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (MĐ1) Thông hiểu (MĐ2) Vận dụng (MĐ3) Vận dụng cao (MĐ4) 1. Góc so le trong, góc đồng vị. Nhận ra trên hình vẽ 2 góc so le trong đồng vị. 2. Tính chất Hiểu được tính chất của một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Vận dụng được tính chất để suy luận được hai cặp góc trong cùng phía. Sử dụng tính chất vào các bài toán thực tế III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ: (5’) Nội dung Đáp án, biểu điểm H: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Vẽ hình minh họa, viết kí hiệu Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông...............2đ Kí hiệu: xx’^ yy’ .........................4đ I là trung điểm của AB xy ^ AB tại I. ........................2đ Khi đó, xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB.....2đ A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’) (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn. (5) Sản phẩm: Không Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Tiết học trước các em đã được học về hai đường thẳng vuông góc, tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. HS lắng nghe B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP Nội dung ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS NL hình thành HOẠT ĐỘNG 2: Nhận biết cặp góc so le trong và cặp góc đồng vị. (14') (1) Mục tiêu: Hsinh nhận biết được các cặp góc so le, đồng vị, trong cùng phía trên hình vẽ. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk. (5) Sản phẩm: Bài làm của các nhóm. HS nhận biết được các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía trên hình vẽ 1. Góc so le trong. Góc đồng vị: a) Â1 và ; Â4 và là các cặp góc so le trong b) Â1 và ; Â2 và là các cặp góc đồng vị. ?1 - 2 cặp góc so le: Â1 và Â4 và - 4 cặp góc đồng vị: Â1 và ; Â2 và ; và ; và GV gọi 1 HS lên bảng: + Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b + Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B H: Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A; có bao nhiêu góc đỉnh B? GV giới thiệu: Hai cặp góc so le trong Â1 và ; Â4 và . Bốn cặp góc đồng vị: Â1 và ; Â2 và ; và ; và GV giải thích rõ hơn thuật ngữ góc so le trong, góc đồng vị. GV cho cả lớp làm ?1 tr88. Gọi 1HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị GV đưa bảng phụ đề bài 21 Sgk/89. Yêu cầu HS lần lượt điền vào chỗ trống trong các câu. 1HS lên bảng vẽ hình và làm theo yêu cầu của GV HS trả lời: Có 4 góc ở đỉnh A và 4 góc ở đỉnh B. HS: Nghe GV giải thích vị trí cặp góc so le trong và vị trí cặp góc đồng vị. HS cả lớp cùng làm Cả lớp quan sát hình vẽ và lần lượt trả lời a) So le trong b) Đồng vị c) So le trong Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực vẽ hình, năng lực vận dụng kiến thức đã học vào giải toán. HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất. (15') (1) Mục tiêu: HS nắm vững tính chất, biết vận dụng tính chất để giải các bài toán (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk. (5) Sản phẩm: Bài làm của các nhóm. Tính chất (SGK/89) 2. Tính chất: (Sgk/89) ?2: Ta có: a) Tương tự suy ra: b) Ta có và là hai góc đối đỉnh, suy ra: = = 450. Tương tự ta có: Vậy = = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại là: = = 1350; = = 1350; = = 450; * Tính chất: sgk/89. GV treo bảng phụ hình 13 của bài tập ?2 Yêu cầu HS quan sát H13. Gọi 1 HS đọc hình 13 GV cho HS hoạt động nhóm trình bày bài làm của nhóm. GV gợi ý: Hãy tính các góc A1 và B3? Có nhận xét gì về số đo của góc A1 và góc B3? Tương tự với góc A2 và góc B4? Hãy viết ba cặp góc đồng vị còn lại và cho biết số đo góc của từng cặp góc đó? GV: Số đo của hai góc trong từng cặp góc đồng vị như thế nào? GV: Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị và cặp góc so le trong còn lại có số đo như thế nào? GV: Nêu nội dung tính chất và yêu cầu HS đọc lại Cả lớp quan sát hình 13 HS đọc: Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B có Â4 = = 450 HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày. 1 HS: nêu tính chất như Sgk/89 Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, suy luận. C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (9’) 1) Mục tiêu: Nhận biết được các cặp góc, vận dụng được tính chất khi có 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. HS tìm được một số h/ảnh góc so le trong, góc đồng vị trong thực tế. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi (3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn. (5) Sản phẩm: Bài làm của HS + GV chuyển giao NV1: HS xem hình 14. Sgk/89 điền vào chỗ trống () + Đánh giá, chốt kiến thức kĩ năng. + GV chuyển giao NV2: Làm bài tập 22. Sgk + Đánh giá, chốt kiến thức kĩ năng. Hãy nêu hình ảnh của các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị trong thực tế. + HS thực hiện NV1 theo cặp đôi + HS báo cáo, thảo luận, nhận xét + HS thực hiện NV2 theo cá nhân: a) Vẽ lại hình b) Â2 = 400 Â1 = Â3 = 1400 = 400 ; = 1400 c) Â1 + = 1400 + 400 Â1 + = 1800 Â4 + = 1400 + 400 Â4 + = 1800 D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1’) - Làm bài 23 Sgk/89, bài 16; 17; 18; 19; 20 SBT - Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song”. - Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6) E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP Câu 1: Bài tập 21/89 (MĐ1) Câu 2: Bài tập 22/89 (MĐ2, 3) Câu 3: Bài toán thực tế sử dụng t/c (MĐ4)
File đính kèm:
- Tuan 2 -Hình 7.doc