Phiếu bài tập cuối tuần 2 môn: Toán

3. Khoanh tròn vào từ không đồng nghĩa với các từ trong mỗi nhóm dưới đây:

a) Tổ quốc, quốc thể, đất nước, giang sơn.

b) quê hương, quê mẹ, quê quán, làng quê.

c) long lanh, lóng lánh, lấp ló, lấp lánh.

doc34 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 4494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần 2 môn: Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 10 hoặc điểm 9, tất cả số học sinh trong lớp đều nộp bài kiểm tra". Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh?
3. Cửa hàng bán một máy tính với giá 6.750.000 đồng. Tiền vốn để mua máy tính đó là 6000000 đồng. Hỏi khi bán một máy tính, cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm?
4. Tiền lương mỗi tháng của một kĩ sư là 2.500.000đồng, nhưng mỗi tháng người đó chỉ lĩnh 2.312.500 đồng, còn lại là số tiền nộp vào quỹ bảo hiểm. Hỏi mỗi tháng người đó nộp vào quỹ bảo hiểm bao nhiêu phần trăm tiền lương?
5. Một người bán 4 cái đồng hồ đeo tay cùng loại và được lãi tất cả là 120.000 đồng. Tính ra số tiền lãi đó bằng 20 % tiền vốn. Hỏi tiền vốn của mỗi cái đồng hồ là bao nhiêu đồng?
Môn : Tiếng Việt
1. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau : 
Từ
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
bé
già
sống
2. Gạch 1 gạch dưới ĐT, gạch 2 gạch dưới TT trong đoạn thơ sau :
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi
Sương hồng lam ôm ấp mái nhà gianh
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
Vài cụ già chống gậy bước lom khom
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.
3. Xác định TN - CN - VN trong mỗi câu sau :
 " Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh ".
Họ và tên : ........................................
Lớp : 5 ....
Phiếu bài tập cuối tuần 17
Môn : Toán
1. Đặt tính và tính
0,684 + 9,37
28,7- 16,09
6,127 x 3,4
8,169 : 3
275,34 + 87,9
60 - 9,34
5,24 x 9
8,568 : 3,6
2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a, 2,305kg = ….g b, 428ha = …. km2 c, 9m = ….km
 1 tấn 8kg = … tấn 9,2km = …. a 3,25km = …m
3. a) Tìm x là số tự nhiên bé nhất sao cho : x > 10,25
 b) Tìm x là số tự nhiên lớn nhất sao cho: x < 8,2
4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích vườn hoa đó?
5. Một cửa hàng có 750 m vải. Buổi sáng bán được 10% số vải đó, buổi chiều bán được 18% số vải đó. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
 A
6.Tam giác ABC ( hình bên ) có chiều cao AH = 8cm . M là điểm ở chính giữa đáy BC.
 a) AH là đường cao của những tam giác nào?
 b) Tính đáy BC , biết diện tích tam giác AMC là 24 cm2
 B H M C
Môn: Tiếng Việt
1. a) Dùng dấu gạch chéo để phân cách từ trong đoạn thơ sau:
	Việt Nam đất nước ta ơi
	Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
	Cánh cò bay lả rập rờn
	Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
 b) Viết một đoạn văn ngắn ( 7, 8 câu ) nói lên cảm nhận của em về những hình ảnh đẹp mà đoạn thơ trên gợi ra cho em.
2. a) Xác định TN – CN – VN trong mỗi câu dưới đây:
 Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội , đâm chồi, phô sắc và toả ngát hương thơm.
 b) Tìm DT - ĐT – TT có trong đoạn văn trên.
3. Tìm từ đồng nghĩa với từ “ nhanh” thuộc 2 loại:
 - cùng có tiếng “ nhanh”
 - không có tiếng “ nhanh”
4. Tìm câu trả lời cho bài hát đố:
 	Trăm thứ dầu, dầu gì không ai thắp?
	Trăm thứ bắp, bắp gì không ai rang?
	Trăm thứ than, than gì không ai quạt?
	Trăm thứ bạc, bạc gì chẳng ai mua?
Họ và tên : ........................................
Lớp : 5 ....
Phiếu bài tập cuối tuần 18
Môn : Toán
1. Nước biển chứa 2,5% muối và mỗi lít nước biển cân nặng 1,026 kg. Hỏi cần phải làm bay hơi bao nhiêu lít nước biển để nhận được 513 kg muối?
2. Bán một cái quạt máy với giá 336000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của cái quạt máy đó.
3. Một người mua 600 cái bát. Khi chuyên chở đã có 69 cái bát bị vỡ. Mỗi cái bát còn lại người đó bán với giá 6000 đồng và được lãi 18% so với số tiền mua bát. Hỏi giá tiền mua mỗi tá bát là bao nhiêu đồng ?
4. Tính diện tích hình tam giác có:
 a, Độ dài đáy là 3/4 m và chiều cao là 1/ 2 m.
 b, Độ dài đáy là 4/5m và chiều cao là 3/5 dm.
5. Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là : 
 a. 35 cm và 15 cm.
 b. 3,5 m và 15 dm.
Môn : Tiếng Việt
1. Xác định bộ phận song song trong các câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ gì trong câu :
 a, Lớp 5A và lớp 5B đồng diễn thể dục rất đẹp.
 b, Trong buổi lao động , lớp em đã trồng cây và tưới nước.
 c, Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.
 d, Năm nay, tỉnh Rạch Giá và tỉnh Long Xuyên được mùa lúa.
2. Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu:
 a) Ba em đi công tác về. đ Câu ..................
 b) Lớp trưởng hô nghiêm, cả lớp đứng dậy chào. đ Câu ...............
 c) Mặt trời mọc, sương tan dần. đ Câu .................
 d) Năm nay, em học lớp 5. đ Câu ..................
3. Dùng dấu gạch chéo để phân cách từ trong câu của bài tập 2.
4. Tìm từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây:
 bảng ........... , vải ................. , gạo ................. , đũa .............. , mắt ............. , ngựa ............. , chó .................
Họ và tên : ........................................
Lớp : 5 ....
Phiếu bài tập cuối tuần 19
Môn : Toán
1. Đặt tính rồi tính
0,684 + 9,37
28,7- 16,09
6,127 x 3,4
8,169 : 3
 30cm 
2. Cho hình thang vuông ABCD có kích thước A B
như hình vẽ bên . Tính : 25cm
 a_ Diện tích hình thang ABCD.
 b_ Diện tích hình tam giác ABC. D C 
 50cm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Bán một cái quạt máy với giá 336000 đồng thì được lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của cái quạt máy đó.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn : Tiếng Việt
1. Tìm câu ghép trong đoạn văn sau và xác định cách nối các vế của câu ghép đó, dùng 1 gạch chéo ( / ) để phân định CN, VN; gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN.
 " Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin riêng cho một người làm chức câu đương.
( 1)Trần Thủ Độ bảo người ấy (2):
 - Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác (3). Vì vậy, phải chặt ngón chân để phân biệt (4).
 Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho (5). "
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................2. Xác định CN, VN và cách nối các vế câu trong những câu ghép sau :
 a ) Chẳng những hải âu là bạn của bà con nông dân mà hải âu còn là bạn của những em nhỏ.
 b ) Ai làm, người nấy chịu.
 c ) Ông tôi đã già nên chân đi chậm chạp hơn, mắt nhìn kém hơn.
 d ) Mùa xuân đã về, cây cối ra hoa kết trái và chim chóc hót vang trên những lùm cây to.
3.Viết phần thân bài cho đề bài : Tả một người mà em yêu quý.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chữ kí của cha mẹ
Họ và tên : ........................................
Lớp : 5 ....
Phiếu bài tập cuối tuần 20
Môn : Toán
1. a,Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.
 b, Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 cm.
2. Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?
3. Tính diện tích hình tròn có :
 a) r = 6 cm ; r = 0,5 m ; r = 3 / 5 dm.
 b) d = 15cm ; d = 0, 2 m ; d = 2 / 5 dm.
4. Tính diện tích hình tròn có chu vi bằng 12,56 cm.
5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó.
Môn : Tiếng Việt
1. Xác định CN, VN trong từng vế câu và khoanh tròn quan hệ từ để nối các vế câu:
 a . Giá bạn đến dự với chúng mình thì buổi sinh nhật vui biết bao .
 b. Nếu ai không đồng ý thì người đó cần cho biết ý kiến.
 c. Hễ ai đi học muộn thì cả lớp sẽ phê bình.
 d. Nhỡ mọi người biết thì công việc sẽ không được tiến hành nữa.
2. Thêm các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm :
 a _ ............... nó không đến ................ chúng ta vẫn cứ làm.
 b _ ................ ai nói ngả, nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
 c _ Chúng ta muốn hoà bình .................. kẻ thù muốn chiến tranh.
 d _ ................. bạn em học Toán giỏi ................. bạn ấy học Tiếng Việt cũng giỏi.
3. Đặt câu có dùng quan hệ từ sau :
 a) song 
đ	
 b) Vì ....... nên ....... 
đ	
 c) Không chỉ ....... mà ........ 
đ	
 d) Tuy ....... nhưng
4. Trong các từ sau : châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
Từ láy
Từ ghép
..................................................................
..................................................................
..................................................................
................................................................
................................................................
...............................................................
Họ và tên : ........................................
Lớp : 5 ....
Phiếu bài tập cuối tuần 21
Môn : Toán
1. Tính diện tích mảnh đất hình ABCDE A 8m B 
có kích thước như hình vẽ bên:
 5m
 E 10m C
 A 6m 
 D 
 2.Tính diện tích khu đất ABCD ( xem hình vẽ bên ) 
 H K biết: BD = 250m, AH = 75m, CK = 85m.
 D B
 C
3. Một hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 12 cm. Tính độ dài đáy của hình tam giác, biết chiều cao tương ứng bằng độ dài cạnh của hình vuông đó.
4. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
 a_ Chiều dài 7,6dm, chiều rộng 4,8dm, chiều cao 2,5dm.
 b_ Chiều dài 4/5m, chiều rộng 2/5m, chiều cao 3/5m.
5. Một cái hộp làm bằng tôn ( không nắp ) dạng hình hộp chữ nhật dài 30 cm, rộng 20cm, cao 15cm. Tính diện tích tôn dùng để làm cái hộp đó ( không tính mép hàn ).
Môn : Tiếng Việt
1. Khoanh tròn chữ cái đầu những câu văn đúng:
	a. Tuy nó không to lớn , nhưng nó học Toán giỏi.
 	b. Tuy nó không to lớn nhưng nó rất khoẻ.
	c. Vì trời mưa to nên chúng em rất thích xem phim hoạt hình.
	d. Vì trời mưa to nên đường bị ngập lụt.
	e. Nếu bạn không biết thì cây trong vườn xanh tốt lắm.
2. Viết tiếp vế câu thích hợp về quan hệ ý nghĩa để tạo thành câu ghép:
	a. Chúng tôi rất mến bạn An vì 	
	b. Bởi tôi ăn uống điều độ nên	
	c. Nhờ tập thể động viên và giúp đỡ	
	d. Bạn Xuân thích xem phim hoạt hình vì 	
3. Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN, khoanh tròn quan hệ từ ở mỗi câu dưới đây:
	a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại.
	b) Vì bão to nên cây cối bị đổ rất nhiều.
	c) Tớ không biết việc này vì cậu chẳng nói với tớ.
	d) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất nhanh.
4. Từ mỗi câu ghép ở bài tập 3 , hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu ( có thể thêm bớt một vài từ ).
Họ và tên : ........................................
Lớp : 5 ....
Phiếu bài tập cuối tuần 22
Môn : Toán
1. Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 15cm và chiều cao 10cm. Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu vàng vào hai mặt đáy của cái hộp đó ( chỉ dán mặt ngoài ). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm2 ?
2. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 420cm2 và chiều cao là 7m. Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó.
3. Người ta làm một cái hộp bằng bìa dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 16cm, chiều cao 12cm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm cái hộp đó. ( Không tính mép dán ).
4. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 3,6m và chiều cao 3,8m. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu m2 , biết tổng diện tích các cửa bằng 8m2? ( Chỉ quét vôi bên trong căn phòng ).
5. Người ta làm một cái hộp bằng tôn ( không có nắp ) dạng hình lập phương có cạnh 10cm. Tính diện tích tôn cần dùng để làm hộp ( không tính mép hàn ).
Môn : Tiếng Việt
1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
	a) Tuy bạn em không tham quan, nhưng trời rất đẹp.
	b) Mặc dù mùa hè đã bắt đầu, nhưng chúng em còn tiếp tục học tập.
	c) Dù không ai phê bình, nhưng anh ấy học tập rất khá.
	d) Tuy chúng em đã tập hợp đông đủ, nhưng cuộc họp chưa tiến hành vì trường đang mất điện.
2. Thêm vế câu để tạo nên câu ghép thể hiện quan hệ tương phản :
	a. Dù trời đã khuya 	
	b. 	., nhưng khí trời vẫn mát mẻ.
	c. Tuy bạn em rất chăm học 	..	
	d. 	 mà anh ấy vẫn làm việc hăng say.
3. Tìm câu ghép và phân tích câu ghép trong đoạn thơ của nhà thơ Xuân Quỳnh :
	“ Cuộc đời tuy dài thế
	 Năm tháng vẫn qua đi
	 Như biển kia dẫu rộng
	 Mây vẫn bay về xa.”
4. Tìm từ láy có thể đứng sau các từ :
 a) cười ………… , thổi ……….. ( chỉ tiếng gió ) , kêu …………. ( chỉ tiếng chim ).
 b) cao …………. , sâu …………., rộng …………. , thấp …………
Họ và tên : ........................................
Lớp : 5 ....
Phiếu bài tập cuối tuần 23
Môn : Toán
 Môn : Toán	
1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
3,238 m3 = ..... dm3
4789 cm3 = ...... dm3
1997 dm3 = .... m3.... dm3 
0,21 m3 = ...... dm3
1 m3 246 dm3 = .... dm3. 
10001 cm3 = .... m3 .... dm3
3,5 dm3 = ..... cm3
4 m3 58 dm3 = ..... dm3
1234000 cm3 = ... m3 ... dm3
0,05 m3 = .... cm3
5 m3 5 dm3 = ...... dm3
40004000 cm3= ... m3 ... dm3
2. Điền dấu , = thích hợp vào ô trống
300 cm3 3 dm3
0,001 dm3 1 m3
0,5 dm3 500 m3
2005 cm3 2 dm3
4 dm332 cm3 4,32 dm3
4538 lít 4,538 m3
8 m3 8000 dm3
0,5 m3 500 dm3
15 m3 1500 dm3
2,5 m3 400 dm3
3. Một thùng tôn hình hộp chữ nhật dài 30cm, rộng 15 cm. Người ta đổ nước vào thùng sao cho mực nước cao 8cm. Khi thả một viên gạch vào trong thùng nước dâng lên cao 11,5 cm. Tính thể tích của viên gạch.
4. Người ta vặn vòi cho nước chảy vào một thùng đựng nước có dạng hình hộp chữ nhật dài 60 cm, rộng 45cm, cao 50 cm. Nước từ vòi chảy ra cứ 1 phút được 12 lít. Hỏi bao nhiêu lâu thì nước đầy thùng? ( 1 lít = 1 dm3 )
5. Một căn phòng hình lập phương có cạnh 3,5 cm. Hỏi không khí chứa trong phòng đó nặng bao nhiêu, biết rằng 1 lít không khí nặng 1,2 gam?
 Môn : Tiếng Việt
1.Giải nghĩa của một số từ sau: cơ quan an ninh, an ninh chính trị, an ninh lương thực, an ninh thế giới. Đặt câu với mỗi từ đó. 
2. Dùng dấu / ngăn cách giữa các vế câu, tìm chủ ngữ, vị ngữ và khoanh tròn vào các quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong

File đính kèm:

  • docTap bai thi lop 5 BDHSG.doc
Giáo án liên quan