Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc

Gv cho Hs làm ?3

Gọi Hs vẽ hai đường thẳng a và a .

Gv cho Hs làm ?4

Gv hướng dẫn cho Hs cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc ới đường thẳng đó.

Qua ?4 Gv đặt câu hỏi: Có bao nhiêu đường thẳng a đi qua O và vuông góc với a.

Gv rút ra tính chất như Sgk.

Gọi Hs đọc tính chất.

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2332 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
NS: 14/08/2014	Tuần: 02
ND: 29/08/2014	Tiết: 03
MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau? Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
Kĩ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke , thước thẳng.
Thái độ : Bước đầu rèn cho Hs tập suy luận.
CHUẨN BỊ :
GV : SGK, phấn màu, thước đo góc .
HS : SGK, xem bài học trước ở nhà, thước đo góc.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ :(7’)
HS1: Vẽ góc xAy có số đo bằng 450 . 
HS2: Vẽ góc đối đỉnh với góc xAy. Hỏi góc này bằng bao nhiêu độ?
3. Bài mới :
TG
ND
HĐGV
HĐHS
10’
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc :
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông đgl hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx’yy’
Gv cho Hs làm ?1
Cho lớp hoạt động nhóm thực hành gấp giấy.
Gv cho Hs làm ?2
Gv hướng dẫn cho Hs cách tập suy luận.
Qua hai cách trên Gv giới thiệu: Hai đường thẳng đó gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv chốt lại bằng định nghĩa như Sgk.
Gọi Hs đọc.
Hs thực hành gấp giấy.
Hs làm ?2
Hs nghe hướng dẫn.
Hs nghe giới thiệu.
Hai đường thẳng cắt nhau và góc tạo thành là góc vuông.
Hs đọc.
10’
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc :
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
Gv cho Hs làm ?3
Gọi Hs vẽ hai đường thẳng a và a’ .
Gv cho Hs làm ?4
Gv hướng dẫn cho Hs cách vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc ới đường thẳng đó.
Qua ?4 Gv đặt câu hỏi: Có bao nhiêu đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a.
Gv rút ra tính chất như Sgk.
Gọi Hs đọc tính chất.
Hs vẽ hình:
Hs nghe hướng dẫn.
Hs vẽ hình:
Có một và chỉ một đường thẳng a’
Hs đọc tính chất.
8’
3 Đường trung trực của đoạn thẳng :
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó đgl đường trung trực của đoạn thẳng ấy
Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Gv treo h7 như Sgk cho Hs quan sát.
Gv giới thiệu: Đường thẳng này chính là đường trung trực của đoạn thẳng. 
Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
Gv chốt lại bằng định nghĩa như Sgk.
Gọi Hs đọc định nghĩa.
Gv giới thiệu: Khi d là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d.
Hs quan sát h7
Hs nghe giới thiệu.
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
Hs đọc định nghĩa.
Hs nghe giới thiệu và ghi bài.
	4. Củng cố : (7’)
Gv : Gọi Hs phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và tính chất. Phát biểu ĐN đường trung trực của một đoạn thẳng.
Hs : Trả lời theo kiến thức vừa học.
Gv : Cho Hs làm bài tập 11, 12, 14 (SGK, trang 86).
Hs : Thực hiện bài tập.
Dặn dò : (2’)
Về nhà học bài nắm vững ĐN và tính chất hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
Làm bài tập 13 (SGK, trang 86).
Chuẩn bị Luyện tập (SGK, tr 86, 87).
* RÚT KINH NGHIỆM :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 3.doc