Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 17 đến tiết 45

Cho học sinh nhắc lại các định lí và hệ quả trong chương II

 Hãy vẽ hình và ghi GT – KL và chứng minh hệ quả sau :

 Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của

 tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau .

 

doc76 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 17 đến tiết 45, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện khả năng chứng minh hai tam giác bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
 -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
 -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
 7A1: 7A4:
 B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
 - Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.
 C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 30 SGK/120:
Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận 
 ABC =A’BC ? 
Bài 31 SGK/120:
MỴ trung trực của AB so sánh MA và MB.
GV gọi HS nhắc lại cách vẽ trung trực, định nghĩa trung trực và gọi HS lên bảng vẽ.
Bài 32 SGK/120:
Tìm các tia phân giác trên hình. Hãy chứng minh điều đó.
Bài 30 SGK/120:
Bài 31 SGK/120:
Bài 32 SGK/120:
Bài 30 SGK/120:
ABC và A’BC không bằng nhau vì góc B không xem giữa hai cạnh bằng nhau.
Bài 31 SGK/120:
Xét 2 AMI và BMI vuông tại I có:
IM: cạnh chung (cgv)
IA=IB (I: trung điểm của AB (cgv)
=> AIM=BIM (cgv-cgv)
=> AM=BM (2 cạnh tương ứng)
Bài 32 SGK/120:
AIM vuông tại I và KBI vuông tại I có: AI = KI (gt)
BI: cạnh chung (cgv)
=> ABI =KBI (cgv-cgv)
=> (2 góc tương ứng)
=> BI: tia phân giác .
CAI vuông tại I và CKI tại I có:
AI = IK (gt)
CI: cạnh chung (cgv)
=> AIC = KIC (cgv-cgv)
=> (2 góc tương ứng)
=> CI: tia phân giác của 
Hoạt động 2: Nâng cao và củng cố.
Bài 48 SBT/103:
Cho ABC, K là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC. Trên tia đối tia KC lấy M: KM = KC. Trên tia đối tia EB lấy N: EN = EB. Cmr: A là trung điểm của MN.
CM: A la trung điểm của MN.
Ta có: Xét MAK và CBK có:
KM = KC (gt)	(c)
KA = KB (K: trung điểm AB)	(c)
 (đđ)	(g)
=> AKM =BKC (c.g.c)
=> => AM//BC
=> AM = BC (1)
Xét MEN và CEB có:
EN = EB (gt)	(c)
EA = EC (E: trung điểm AC)	(c)
 (đđ)	(g)
=> AEN =CIB (c.g.c)
=> => AN//BC
=> AN = BC (2)
Từ (1) và (2) => 	AN = AM
	A, M, N thẳng hàng
=> A: trung điểm của MN.
 D . Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, chuẩn bị trường hợp bằng nhau thứ ba góc-cạnh-góc.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :14 Ngày soạn : 10/11/09
Tiết :28 Ngày dạy : 17/11/09
 §5 . 	TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
	CỦA TAM GIÁC: GÓC-CẠNH-GÓC (G-C-G)
I. Mục tiêu:
Nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
Biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó, biết vận dụng hai trường hợp trên để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
II. Chuẩn bị:
 -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
 -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tư duy của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
 A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
 7A1: 7A4:
 B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
 - Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c.
 C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.
Bài toán: Vẽ ABC biết BC=4cm, =600, =400.
-GV gọi từng HS lần lượt lên bảng vẽ.
-Ta vẽ yếu tố nào trước.
-> GV giới thiệu lưu ý SGK.
I) Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề:
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và hệ quả.
GV cho HS làm ?1.
Sau đó phát biểu định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
-GV gọi HS nêu giả thiết, k, của định lí.
Cho HS làm ?2
Dựa và hình 96. GV cho HS phát biểu hệ quả 1; GV phát biểu hệ quả 2.
-GV yêu cầu HS về nhà tự chứng minh.
?2. ABD=DB(g.c.g)
EFO=GHO(g.c.g)
ACB=EFD(g.c.g)
II) Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc:
Định lí: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hệ quả:
Hệ quả 1: (SGK)
Hệ quả 2: (SGK)
Hoạt động 3: Củng cố.
GV gọi HS nhắc lại định lí trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc và 2 hệ quả.
Bài 34 SGK/123:
Bài 34 SGK/123:
ABC và ABD có:
 (g)
 (g)
AB: cạnh chung (c)
=>ABC=ABD(g-c-g)
 ABD và ACE có:
 =1800- (=) (g)
CE=BD (c)
 (g)
=>AEC=ADB(g-c-g)
 D . Hướng dẫn về nhà:
 Học bài làm 33, 35 SGK/123.
 Chuẩn bị bài luyện tập 1.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Tuần :15 Ngày soạn : 21/11/09
Tiết :29 Ngày dạy : 25/11/09
LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu:
HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS.
II. Chuẩn bị:
 -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
 -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học.
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
 A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
 7A1: 7A4:
 B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
 _ Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
 _ Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông).
 C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 36 SGK/123:
Trên hình có 
 OA = OB, 
Cmr : AC = BD.
GV gọi HS ghi giả thiết,
 kết luận.
Bài 37 SGK/123:
Trên hình có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 38 SGK/123:
Trên hình có:
AB // CD , AC // BD. 
 Hãy Cmr :
 AB = CD, AC = BD
GT
OA = OB
KL
AC=BD
Vẽ hình ghi GT - KL
GT
AB//CD
AC//BD
KL
AB=CD
AC=BD
Bài 36 SGK/123:
Xét OAC và OBD:
OA = OB (gt)	(c)
 (gt)	(g)
 là góc chung	(g)
=>OAC =OBD (g-c-g)
=> AC = BD (2 cạnh tương ứng)
Bài 37 SGK/123:
Các tam giác bằng nhau:
ABC và EDF có:
= = 800	(g)
= = 400	(g)
BC = DE =3	(c)
=> ABC=FDE (g-c-g)
NPR và RQN có:
NR: cạnh chung (c)
 = 400 (g)
 = 480 (g)
=>NPR=RQN (g-c-g)
Bài 38 SGK/123:
Xét ABD và DCA 
Co ù: AD: cạnh chung (c)
 (sole trong) (g)
 (sole trong) (g)
 => ABD =DCA (g-c-g)
 => AB = CD (2 cạnh tương ứng)
 BD = AC (2 cạnh tương ứng)
Hoạt động 2: Nâng cao.
Bài 53 SBT/104:
Cho ABC. Các tia phân giác và cắt nhau tại O. Xét OD ^ AC và OE ^ AB. 
Cmr : OD = CE.
GV gọi HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
CMR : DE = CD 
Bài 53 SBT/104:
Vì O là giao điểm của 2 tia phân giác và nên AO là phân giác .
=> 
Xét vuông AED (tại E) và vuông ADO:
AO: cạnh chung (ch)
 (cmtrên) (gn)
=> AEO =ADO (ch-gn)
=> EO = DO (2 cạnh tương ứng)
 D . Hướng dẫn về nhà:
 Xem lại BT, chuẩn bị bài luyện tập 2.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :16 Ngày soạn : 28/11/09
Tiết :30 Ngày dạy : 04/12/09
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 1) 
I. Mục tiêu:
HS được củng cố các kiến thức của chương I và các trường hợp bằng nhau của tam giác, tổng ba góc của một tam giác.
Biết vận dụng lí thuyết của chương I để áp dụng vào các bài tập của chương II.
Rèn luyện khả năng tư duy cho HS.
II. Chuẩn bị:
 -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
 -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp, tích hợp.
IV: Tiến trình dạy học:
 A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
 7A1: 7A4:
 B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
 - Phát biểu định lí hai tam giác bằng nhau trong các trường hợp trường 
 C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết.
1. Hai góc đối đỉnh (định nghĩa và tính chất)
2. Đường trung trực của đoạn thẳng?
3. Các phương pháp chứng minh:
a) Hai tam giác bằng nhau.
b) Tia phân giác của góc.
c) Hai đường thẳng vuông góc.
d) Đường trung trực của đoạn thẳng.
e) Hai đường thẳng song song.
f) Ba điểm thẳng hành.
HS ghi các phương pháp vào tập.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
Cho ABC có AB = AC. Trên cạnh BC lấy lần lượt 2 điểm E, E sao cho BD = EC.
a) Vẽ phân giác AI của ABC, cmr: =
b) CM: ABD =ACE
GV gọi HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
GV cho HS suy nghĩ và nêu cách làm.
Bài 2:
Cho ta ABC có 3 góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD^BA (AD=AB) (D khác phía đối với AB), vẽ AE ^ AC (AE=AC) và E khác phía Bđối với AC. Cmr:
DE = BE
DC ^ BE
GV gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận. GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày.
GT
ABC có AB =AC
BD = EC
AI: phân giác 
KL
a) =
b) ABD =ACE
Bài 2:
GT
ABC nhọn.
AD ^ AB: AD = AB
AE ^ AC: AE = AC
KL
a) DC = BE
b) DC ^ BE
Giải:
a) CM: =
Xét AIB và AEC có:
AB =AC (gtt) (c)
AI là cạnh chung (c)
 (AI là tia phân giác ) (g)
=> ABI =ACI (c-g-c)
=> = (2 góc tương ứng)
b) CM: ABD =ACE.
Xét ABD và ACE có:
AB =AC (gt) (c)
BD =CE (gt) (c)
 (cmt) (g)
=> ABD =ACE (c-g-c)
Bài 2:
a) Ta có: 
	=+900 (1)
	=+900 (2)
Từ (1),(2) => 
Xét DAC và BAE có:
AD = AB (gt) (c)
AC = AE (gt) (c)
 (cmt) (g)
=> DAC =BAE (c-g-c)
=>DC = BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DC^BE:
Gọi	I = ACBE
 H = DCBE
Ta có: 
	 = 
	 =900
=> DC^BE (tại H)
 D. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem cách chứng minh các bài đã làm.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Tuần :17 Ngày soạn : 28/11/09
Tiết :31 Ngày dạy : 11/12/09
ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS tiếp tục được khắc sâu các kiến thức của chương I, II.
Biết vận dụng cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
 -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
 -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
IV: Tiến trình dạy học:
 A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
 7A1: 7A4:
 B . Kiểm tra bài cũ : (5phút)
 Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập SGK
 C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lí thuyết.
GV cho HS nhắc lại các phương pháp đã ghi ở tiết trước.
HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 1: Cho hình vẽ. Biết xy//zt, =300, =1200. Tính . Cmr : OA^OB
Bài 2: cho ABC vuông tại A, phân giác cắt AC tại D. Kẻ DE ^BD (EỴBC).
a) Cm: BA=BE
b) K=BADE. Cm: DC=DK.
Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD (A,BỴOx, C,DỴOy). ADBD=K.
CM: OK là tia phân giác của .
GV gọi HS lên vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận và nêu cách làm.
GV hướng dẫn HS chứng minh:
OAD=OCB. Sau đó chứng minh:
KAB=KCD. Tiếp theo chứng minh:
KOC=KOA.
GT
xy//zt
 =300
 =1200
KL
 =?
OA^OB
GT
ABC vuông tại A
BD: phân giác 
DE^BC
DEBA=K
KL
a)BA=BE
b)DC=DK
GT
OA=AB=OC=CD
CBOD=K
KL
OK:phân giác 
Giải:
Qua O kẻ x’y’//xy
=> x’y’//zt (xy//zt)
Ta có: xy//x’y’
=> (sole trong)
=> =300
Ta lại có: x’y’//zt
=> =1800 (2 góc trong cùng phía)
=> =1800-1200 = 600
Vì tia Oy’ nằm giữa 2 tia OA và OB nên:
	=300+600
=> =900
=> OA^OB (tại O)
Bài 2:
a) CM: BA=BE
Xét ABD vuông tại A và BED vuông tại E:
BD: cạnh chung (ch)
 (BD: phân giác ) (gn)
=> ABD= EBD (ch-gn)
=> BA=BE (2 cạnh tương ứng)
b) CM: DK=DC
Xét EDC và ADK:
DE=DA (ABD=EBD)
 (đđ) (gn)
=> EDC=Adgóc(cgv-gn)
=> DC=DK (2 cạnh tương ứng)
Bài 3:
Xét OAD và OCB:
OA=OC (c)
OD=OB (c)
: góc chung (g)
=> OAD=OCB (c-g-c)
=> 
mà (đđ)
=> 
=> CDK=ABK (g-c-g)
=> CK=AK
=> OCK=OAK(c-c-c)
=> 
=>OK: tia phân giác của 
 D. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm để chuẩn bị thi học kì I.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :20 Ngày soạn : 28/12/2010
Tiết :33 Ngày dạy : 05/01/2011
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC (tiết 1)
I. Mục tiêu:
HS được củng cố các kiến thức về trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau cho HS.
II. Chuẩm bị:
 -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
 -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
IV. Tiến trình dạy học:
 A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
 7A1: 7A4:
 B . Kiểm tra bài cũ : (7phút)
 Giáo viên treo bảng phụ bài 39 SGK/124 và cho 4 h/s lên bảng viết ừng trường 
 hợp bằng nhau của mỗi hình trên bảng 
 H/S 1 : H.105:AHB=AHC (2 cạnh góc vuông)
 H/S 2 : H.106:EDK=FDK (cạnh góc vuông-góc nhọn) 
 H/S 3 : H.107:ABD=ACD (ch-gn)
 H/S 4 : H.108:ABD=ACD (ch-gn) BDE=CDH (cgv-gn) ADE=ADH (c-g-c)
 C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Bài 36 SGK/123:
Trên hình có OA=OB, 
, 
Cmr : AC = BD.
GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận.
Bài 37 SGK/123:
Trên hình có các tam giác nào bằng nhau?
 Vì sao?
Bài 38 SGK/123:
Trên hình có:
 AB // CD , AC // BD. 
Hãy Cmr : 
 AB = CD , AC = BD.
GT
OA = OB
KL
AC = BD
GT
AB // CD ; AC // BD
KL
AB = CD ; AC = BD
Bài 36 SGK/123:
Xét OAC và OBD:
OA=OB(gt)	(c)
 (gt)	(g)
: góc chung	(g)
=>OAC =OBD(g-c-g)
=> AC=BD (2 cạnh tương ứng)
Bài 37 SGK/123:
Các tam giác bằng nhau:
ABC và EDF có:
==800	(g)
==400	(g)
BC=DE=3	(c)
=> ABC=FDE (g-c-g)
NPR và RQN có:
NR: cạnh chung (c)
 = 400 (g)
 = 480 (g)
=>NPR=RQN (g-c-g)
Bài 38 SGK/123:
Xét ABD và DCA có:
AD: cạnh chung (c)
 (sole trong) (g)
 (sole trong) (g)
=> ABD = DCA (g-c-g)
=> AB = CD (2 cạnh tương ứng)
BD = AC (2 cạnh tương ứng)
Bài 40 SGK/124:
Cho ABC (AB ≠ AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF.
Bài 41 SGK/124:
Cho ABC. Các tia phân giác của và cắt nhau
Bài 40 SGK/124:
So sánh BE và CF:
Xét vuông BEM và vuông CFM:
BE // CF (cùng ^ Ax)
=> (sole trong) (gn)
BM = CM (M: trung điểm BC) 
EBM =FCM (ch-gn)
=> BE = CF (2 cạnh tương ứng)
Bài 41 SGK/124:
CM: IE = IF = ID
Xét vuông IFC và vuông IEC:
IC: cạnh chung (ch)
 (CI: phân giác )(gn)
=> IFC =IEC (ch-gn)
=> IE = IF (2 cạnh tương ứng)
Xét vuông IBE và vuông IBD:
IB: cạnh chung (ch)
 (IB: phân giác )
=> IBE=IBD (ch-gn) 
=> IE=ID (2 cạnh tương ứng)
Từ (1), (2) => IE=ID=IF.
D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
 Học bài, ôn lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, 
 áp dụng cho tam giác vuông, chuẩn bị 43, 44, 45 SGK/125.
 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần : 20 Ngày soạn : 05/01/2011
Tiết : 34 Ngày dạy : 08/01/2011
	LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
	CỦA TAM GIÁC (tiết 2) 
I. Mục tiêu:
HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác.
Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS.
Vận dụng đan xen cả ba trường hợp.
II. Chuẩm bị:
 -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
 -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập 
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại, hỏi đáp.
Phát huy tính sáng tạo, khả năng tư duy của HS.
III: Tiến trình dạy học:
 A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
 7A1: 7A4:
 B . Kiểm tra bài cũ : (7phút)
 Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
 Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông)
 C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lí thuyết.
GV cho HS nhắc lại 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
H/S nhắc lại 
Nọi dung ( SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 43 SGK/125:
Cho khác góc bẹt. Lấy A, B Ỵ Ox sao cho OA<OB. Lấy C, D Ỵ Oy sao cho OC=OA, OD=OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr:
a) AD=BC
b) EAB=ECD
c) OE là tia phân giác của .
Mời một em lên vẽ hình , một em ghi GT – KL
Yêu cầu các nhóm làm theo từng câu đã được phân công
Mời các nhóm cử đại diện lên bảng trình bầy lời giải của nhóm mình
Yêu cầu các nhóm tự nhận xét bài làm của nha
Giáo viên tóm tắt nhận xét sửa chữa bài
Bài 44 SGK/125:
Cho ABC có =. Tia phân giác của cắt BC tại D. Cmr:
a) ADB=ADC
b) AB=AC
Bài 43 SGK/125:
GT
<1800
ABỴOx, CDỴOy
OA<OB; OC=OA, OD=OB
E=ADBC
 KL
a) AD=BC
b) EAB=ECD
c) OE là tia phân giác 
a) CM: AD=BC
Xét AOD và COB có:
: góc chung (g)
OA=OC (gt) (c)
OD=OB (gt) (c)
=>AOD=COB (c-g-c)
=> AD=CB (2 cạnh tương ứng)
b) CM: EAB=ECD
Ta có: =1800 (2 góc kề bù)
	 =1800 (2 góc kề bù)
Mà: (AOD=COB)
=> 
Xét EAB và ECD có:
AB=CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) (c)
 (cmt) (g)
 (AOD=COB) (g)
=> CED=AEB (g-c-g)
c) CM: DE là tia phân giác của 
Xét OCE và OAE có:
OE: cạnh chung (c)
OC=OA (gtt) (c)
EC=EA (CED=AEB) (c)
=> CED=AEB (c-c-c)
=> (2 góc tương ứng)
Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
=> Tia OE là tia phân giác của 
Bài 44 SGK/125:
a) CM: ADB=ADC
Ta có: 
 =1800- -
 =1800- -
mà = (gt)
 (AD: phân giác )
=> 
Xét ADB và ADC có:
AD: cạnh chung
 (cmt)
= (cmt)
=> ADB=ADC (g-c-g)
=> AB=AC (2 cạnh tương ứng)
D . Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
Làm 45 SGK/125.
Chuẩn bị bài mới xem trước bài §6 tam giác cân.
 V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần :21 Ngày soạn : 08/01/2011
Tiết :35 Ngày dạy : 12/01/2011
§6 . TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
II. Chuẩm bị:
 -Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu , giáo án
 -Học sinh : Chẩn bị kĩ bài ở nhà làm bài cũ,xem trước bài mới,mang đủ đò dùng học tập 
III. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
 A . Ổn định tổ chức : (ktss) (1phút)
 7A1: 7A4:
 B . Kiểm tra bài cũ : (7phút)
 Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
 Hệ quả 2 (Áp dụng vào tam giác vuông)
 C . Bài mới : (35phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa.
GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh.
Củng cố: làm ?1 SGK/126.
Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc 

File đính kèm:

  • docHINH 7-CHUONG II.doc
Giáo án liên quan