Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 69

Yêu cầu học sinh làm bài tập 1

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.

- Đại diện 4 nhóm trình bày trên bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Giáo viên đánh giá

 

doc139 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 69, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
Hoạt động2: Tính chất
GV: Treo bảng phụ ?3 SGK.
? Hãy tìm hệ số tỉ lệ
HS: Trả lời
HS: Nhận xét
? Điền số thích hợp vào dấu ?
HS: Lên điền theo yêu cầu
HS: Nhận xét.
? Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng x và y.
GV: cho 3 học sinh đọc lại tính chất.
GV: Treo bảng phụ đề bài lên bảng BT 14 SGK trang 58.
HS: Đọc đề bài.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm đại lượng nào tỉ lệ nghịch với đại lượng nào?
HS: Lên bảng trình bày bài giải.
HS: Nhận xét.
GV: Yêu cầu các nhóm làm bài tập BT 15 SGK trang 58.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
HS: Nhận xét giữa các nhóm với nhau.
GV: Chốt lại 
1. Định nghĩa 
?1
a) 
b) 
c) 
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (sgk)
 hay x.y = a
?2 Vì y tỉ lệ với x 
 x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
* Chú ý:
2. Tính chất
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
+ Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo cảu tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
 d) Củng cố, luyện tập.(2’)
- GV cho học sinh nhắc lại định nghĩa.
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’)
- Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT)
	- Chuẩn bị đọc trước các bài tập trong SGK và SBT
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
Tiết 27
§ 4: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH 
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: .......................sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm toán
3. Thái độ: Rèn luyện tinh tập trung , biết vận dụng vào việc giải bài tập 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
- Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)
3. Phương pháp giảng dạy 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học b) Kiểm tra bài cũ c) Dạy nội dung bài mới..
Ổn định.
Kiểm tra.(7’)
HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK)
HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk)
Nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
10’
15’
Hoạt động2:Bài toán 1
HS đọc đề bài
GV : Tóm tắt bài toán:
 t1 = 6 (h)
 Tính t2 = ?
GV : V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
GV : Có tính chất gì.
HS: 
 Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
GV : nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động3:Bài toán 2
HS đọc đề bài
 1 học sinh tóm tắt bài toán
GV : Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV : Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.
GV : Tìm .
HS : Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
GV : chốt lại cách làm:
 + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch
 + Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
GV : Y/c học sinh làm ?1
HS : Cả lớp làm việc theo nhóm
1. Bài toán 1 :
 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h)
Ta có: 
 t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h)
2. Bài toán 2 :
4 đội có 36 máy cày
Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày
Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày
Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày
Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày
 BG:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt
 là ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc
 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy.
?1 a) x và y tỉ lệ nghịch 
y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
 x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
 xz = x tỉ lệ nghịch với z
d) Củng cố, luyện tập. : 10’
- Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời)
a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120)
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5
- GV đưa bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập 
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 3’
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 28
 LUYỆN TẬP 
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: .......................sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 
2. Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
3. Thái độ: HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế
2. Chuẩn bị của GV và HS.
- Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu
3. Phương pháp giảng dạy 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học b) Kiểm tra bài cũ c) Dạy nội dung bài mới..
Ổn định.
Kiểm tra.(15’)
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch 
a) 
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b) 
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu (cùng năng xuất)
Nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
23’
GV : Cho làm bài 19/61 – Sgk
 - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
GV : Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I
 Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
HS : có thể viết sai
HS sinh khác sửa
GV : Y/c 1 học sinh khá lên trình bày
HS : Thực hiện 
GV : Nhận xét – củng cố 
GV : Cho hs làm bài 23/62 (Sgk)
HS đọc kĩ đầu bài
GV : Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút
GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
HS: 10x = 60.25 hoặc 
GV : Y/c 1 học sinh khá lên trình bày.
HS : Lên bảng trình bày , cả lớp làm vào nháp 
GV : Nhận xét– củng cố 
BT 19 /61 - sgk
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá a đ/m
x mét vải loại II giá 85% a đ/m
Vid số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
 (m)
TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m)
BT 23 (tr62 - SGK)
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng
d) Củng cố, luyện tập.(5’)
	Củng cố các bài tập vừa làm
Nhắc lại cách giải bài toán tỉ lệ nghịch 
HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch 
	- Biết lập đúng tỉ lệ thức
	- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( 2’)
- Ôn kĩ bài Sgk kết hợp với vở ghi
- Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT)
- Chuẩn bị đọc và nghiên cứu trước bài hàm số.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Tiết 29
§5. HÀM SỐ 
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: .......................sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
- HS biết được khái niệm hàm số 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
2. Chuẩn bị của GV và HS
- Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.
3. Phương pháp giảng dạy 
4. Tiến trình bài dạy 
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ 
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
GV nêu như SGK 
HS đọc ví dụ 1
GV : Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
HS: + Cao nhất: 12 giờ
 + Thấp nhất: 4 giờ
GV : Y/c học sinh làm ?1
HS đọc SGK 
GV : t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
GV : Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì.
HS: Nhiệt đọ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
GV : Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng.
HS: 1 giá trị tương ứng.
GV : Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì.
GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2
GV : Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào.
HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
 GV đưa bảng phụ Nội dung khái niệm lên bảng.
HS : 2 học sinh đọc lại
HS đọc phần chú ý
GV : Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
HS: + x và y đều nhận các giá trị số
 + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
 + Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
1. Một số ví dụ về hàm số 
* Ví dụ1:
* Ví dụ 2: m = 7,8V
?1
V = 1 m = 7,8
V = 2 m = 15,6
V = 3 m = 23,4
V = 4 m = 31,2
* Ví dụ 3: ( Sgk)
2. Khái niệm hàm số 
* Khái niệm: SGK 
* Chú ý: SGK 
d) Củng cố, luyện tập. : 
	- Y/c học sinh làm bài tập 24 (tr64 - SGK)
	y = f(x) = 3x2 + 1
Bài tập 28 (tr64 - SGK)
Cho hàm số 
a) 
b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Nẵm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
	 Đọc trước 6. Mặt phẳng toạ độ
- Chuẩn bị thước thẳng, com pa
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 30. LUYỆN TẬP
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: .......................sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
- Củng cố khái niệm hàm số:
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hàm số.
- Tìm giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại.
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS: Bảng nhóm.
3. Phương pháp giảng dạy 
4. Tiến trình bài dạy 
a) Ổn định tổ chức lớp học 
b) Kiểm tra bài cũ 
- Nêu khái niệm hàm số?
 	- Nêu các điều kiện để đại lượng y là hàm số của đại lượng.
 	- Làm bài 27/SGK.
c) Dạy nội dung bài mới.
TG
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
- Cho HS đọc đề bài 30/SGK
- Để trả lời bài này ta phải làm như thế nào?
- Ta phải tính f(-1); f(); f(3) rồi đối chiếu với các giá trị đã cho ở đề bài.
- Gv treo bảng phụ ghi bài 31/SGK
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng điền vào ô trống.
Bài 30/SGK-65
f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9
a đúng
f() = 1- 8. = -3
 b đúng.
f (3) = 1- 8.3 = -23
c đúng.
Bài 31/SGK-64
y = x
x
-0,5
-3
0
4,5
9
y
-
-2
0
3
6
- Bài 42/SBT-49
HS Hoạt động nhóm.
- HS nêu cách làm và điền vào chỗ trống.
- HS: Ở bảng A y không phải là hàm số của x vì ứng với một giá trị của x có hai giá trị tương ứng của y.
- Hs phải giải thích khái niệm hàm số.
- đại diện một vài nhóm lên trình bày.
Bài 42/SBT-49
x
-2
-1
0
3
0
1
3
y
9
7
5
-1
5
3
-1
y và x không tỉ lệ thụân vì
y và x không tỉ lệ nghịch vì
 (-2).9 (-1).7
a) f(-2) = 5- 2.(-2) = 9
b) y = 5 – 2x
x = 
4. Hướng dẫn học ở nhà:
Xem kỹ các bài đã làm.
Làm bài 36, 37, 38/ SBT-48, 49.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 31
§6: MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: .......................sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp số để xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
2. Chuẩn bị của GV và HS
- Phấn màu, thước thẳng, com pa
3. Phương pháp giảng dạy 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học b) Kiểm tra bài cũ c) Dạy nội dung bài mới.
Ổn định (1’)
Kiểm tra (5’)
Làm bài tập 26
Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
GV mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu 
Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ.
HS đọc dựa vào bản đồ.
GV : Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào.
HS: kinh độ, vĩ độ.
GV treo bảng phụ 
A . . . . . . . . . E
B . . x . . . . . . F
C . . . . . . . . . G
D . . . . . . . . . H
GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số.
 Treo bảng phụ hệ trục Oxy sau đó giáo viên giới thiệu 
 + Hai trục số vuôngười góc với nhau tại gốc của mỗi trục
 + Độ dài trên hai trục chọn bằng nhau 
 + Trục hoành Ox, trục tung Oy 
 hệ trục Oxy
GV hướng dẫn vẽ.
 GV nêu cách xác định điểm P
 HS xác định theo và làm ?2
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18
GV nhận xét dựa vào hình 18
1. Đặt vấn đề 
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2:
Số ghế H1 
2. Mặt phẳng tọa độ 
Ox là trục hoành
Oy là trục tung
3. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
Điểm P có hoành độ 2
 tung độ 3
Ta viết P(2; 3)
* Chú ý SGK 
d) Củng cố, luyện tập. : 	
- Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
- Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm
- Làm bài tập 32 (tr67 - SGK)
	M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
- Làm bài tập 33 (tr67 - SGK)
	Lưu ý: 
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem cách vẽ hệ trục 0xy Kết hợp bài tập đó làm
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK);
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 32	
LUYỆN TẬP
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: .......................sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
- Thông qua bài tập nắm vững kiến thức về mặt phẳng tọa độ
- HS thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
- HS vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS
- Bảng phụ, thước thẳng
3. Phương pháp giảng dạy 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học b) Kiểm tra bài cũ c) Dạy nội dung bài mới.
Ổn định (1’)
Kiểm tra (5’)
HS1: Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ 
HS2: Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễ điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.
Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của thầy, trò 
Nội dung 
32’
GV : Y/c học sinh làm bài tập 34
 HD: Dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời
GV : Viết điểm M, N tổng quát nằm trên Oy, Ox
HS: M(0; b) thộc 0y; N(a; 0) thuộc Ox
GV : Y/c học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm.
HS : Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao đổi chéo kết quả cho nhau
GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
GV : Y/c học sinh làm bài tập 36.
HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
HS 2: xác định A, B
HS 3: xác định C, D
HS 4: đặc điểm ABCD
 GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ...
 GV: Treo bảng phụ ghi hàm số y cho bới bảng HS 1 làm phần a.
 Các học sinh khác đánh giá.
GV : Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I)
HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ 
 Các học sinh khác đánh giá.
 GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm.
BT 34 (tr68 - SGK) 
a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ luôn bằng không.
BT 35 
. Hình chữ nhật ABCD
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
. Toạ độ các đỉnh của PQR
Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
BT 36 (tr68 - SGK) 
ABCD là hình vuông
BT 37
Hàm số y cho bởi bảng
x
 0 1 2 3 4 
y
 0 2 4 6 8
d) Củng cố, luyện tập. : 
- Vẽ mặt phẳng tọa độ 
- Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ 
- Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ
e) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Về nhà xem lại bài
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (tr50; 51 - SBT)
- Chuẩn bị đọc trước bài y = ax (a0)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 33	
§7. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y=ax (a≠0)
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: .......................sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số 
2. Chuẩn bị của GV và HS
- Bảng phụ ghi ?1, ?2
3. Phương pháp giảng dạy 4. Tiến trình bài dạy a) Ổn định tổ chức lớp học b) Kiểm tra bài cũ c) Dạy nội dung bài mới.
Ổn định 1’
Kiểm tra 5’
- Vẽ mặt phẳng tọa độ 0xy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ 
Nội dung bài mới
TG
Hoạt động của thầy, trò 
Nội dung 
GV treo bảng phụ ghi ?1
HS 1 làm phần a
HS 2 làm phần b
 GV và học sinh khác đánh giá kết quả trình bày.
GV: tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x)
GV : Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì.
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ.
GV : Y/ c học sinh làm ?1
 Nếu nhiều học sinh làm sai ?1 thì làm VD
GV : Y/c học sinh làm ?2
 Cho 3 học sinh khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c
GV : Y/c học sinh làm ?3: giáo viên đọc câu hỏi.
HS: Ta cần biết 2 điểm thuộc đồ thị
GV treo bảng phụ Nội dung ?4
HS1: làm phần a
HS 2: làm phần b
GV : Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax
HS: Xác định 2 điểm thuộc đồ thị
 B1: Xác định thêm 1 điểm A
 B2: Vẽ đường thẳng OA
1. Đồ thị hàm số là gì 
a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1)
 D(0,5; 1) E(1,5; -2)
b) 
* Định nghĩa: SGK 
* VD 1: SGK 
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0)
. Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ.
* Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax:
- Xác định một điểm khác gốc 0 thuộc đồ thị
- Kể đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc 0.
* VD: Vẽ đồ thị y = -1,5 x
. Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3
 A(-2; 3)
d) Củng cố, luyện tập. : 
	- HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0)
	- Làm bài tập 39 (SGK- tr71)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số 
- Cách vẽ đồ thị y = ax (a0)
- Làm bài tập 40, 41 (sgk - tr71, 72)
5. Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 34. 
LUYỆN TẬP
Ngày soạn :...........................................
Ngày dạy: ...../......./.........tại lớp: .......................sỹ số HS :............vắng.............
1. Mục tiêu.
- Học sinh biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số, biết tìm điểm có hoành độ, tung độ cụ thể trên mặt phẳng toạ độ.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị của x khi biết y

File đính kèm:

  • docDai 7.doc