Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 66
: Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm phần hình học.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, làm bài tập hình.
i góc đồng vị bằng nhau: (vì EK // BC) (hai góc đối đỉnh) (hai góc so le trong của EK // BC) c) Theo giả thiết ta có IV. Củng cố - Quan hệ giữa tính vuông góc và song song. - Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Các cách thông thường để chứng minh hai đường thẳng song song là chứng minh các tam giác bằng nhau để tìm ra các cặp góc bằng nhau. V. Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I - Làm các bài tập 36, 37 38 (SGK – 123, 124). - Tiết sau ôn tập (luyện giải bài tập) Duyệt ngày : ...../12/2013 Soạn ngày 14/12/2013 Dạy ngày :23/12/2013 Tiết 31: KIỂM TRA HỌC KỲ ( Cựng tiết 39 soạn phần đại số) Soạn ngày 17/12/2013 Dạy ngày :25/12/2013 Tiết 32: TrẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I. Mục tiờu: - Học sinh thấy được những kiến thức chưa hiểu, cũn sai sút trong việc làm bài - Thấy được sai sút trong kỹ năng tớnh toỏn, lập luận - Cú thỏi độ nghiờm tỳc cho bản thõn, hướng khắc phục trong học kỳ II II. Chuẩn bị GV: - Nội dung bài, nhận định ưu, khuyết trong bài làm của học sinh III. Cỏc hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: 7A: .............................. 7B: ................................................ 2-Kiểm tra: Trong giờ 3-Bài giảng 1.Nhận xột ưu, nhược của học sinh trong bài kiểm tra. 2.Chữa bài kiểm tra: I Trắc nghiệm: Cõu 1 2 3 4 5 6 Đỏp ỏn D C A B B D II. Tự luận Cõu 3:-Học sinh ghi GT, KL, vẽ hỡnh a) Xột AKB &AKC cú AB =AC Suy ra: AKB =AKC ( C.G.C) và vậy AK BC b) c) 4.Củng cố: Hệ thống một số kiến thức cơ bản 5-Hướng dẫn: Về nhà làm lại bài kiểm tra HẾT HỌC KỲ I NS: 6/1/2013 NG: 9/1/2013 Tiết 33 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (Tiếp) A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : 7A: I. Kiểm tra bài cũ ( 7 ph) - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào ? II. Dạy học bài mới(28phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 44 (SGK-Trang 125). GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a)Ta có Xét ADB và ADC có: (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm). III. Củng cố (8ph) Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác, các hệ quả. - Làm lại các bài tập trên. Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày dạy :9/01/2013 Tiết 33 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1) A. Mục tiêu: - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ ,ê ke C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A : II. Kiểm tra bài cũ: (4') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD, OA = OC OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. -Theo hình vẽ chứng minh D AHB = D AHC - GV cho hs nhận xét và chữa chi tiết Bài tập 43 (tr125) GT OA = OC, OB = OD KL a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác HS1: trả lời miệng: Bài tập : - Theo hình 105 có: D AHB = D AHC (cgc) vì có: BH = CH (gt) AHB = AHC (= 900) AH chung. - Theo hình 106 có: D EDK = D FDK vì có: EDK = FDK (gt) DK chung DKE = DKF (= 900) IV. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác V. Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày dạy :10/01/2013 Tiết 34 luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t2) A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. ỏcèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. B. Chuẩn bị: - Thước thẳng, bảng phụ,ê ke. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') 7A: II. Kiểm tra bài cũ: (3') ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. (Học sinh đứng tại chỗ trả lời) III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR: ABM = DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM BC - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh. - 1 học sinh ghi GT, KL ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. - PT: ABM = DCM AM = MD , , BM = BC GT đ GT - Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Học sinh: ABM = DCM Chứng minh trên Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC; ; KL a) ADB = ADC b) AB = AC Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) Bài tập GT ABC, AB = AC MB = MC, MA = MD KL a) ABM = DCM b) AB // DC c) AM BC Chứng minh: a) Xét ABM và DCM có: AM = MD (GT) (đ) BM = MC (GT) ABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM ( chứng minh trên) , Mà 2 góc này ở vị trí so le trong AB // CD. c) Xét ABM và ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung ABM = ACM (c.c.c) , mà AM BC IV. Củng cố 15' Đề bài: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. Duyệt ngày : 07/01/2013 Tổ trưởng Nguyễn Thị Lập Ngày soạn : 13/01/2013 Ngày dạy :16/01/2013 Tiết 35 tam giác cân A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết vẽ tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. B. Chuẩn bị : - Com pa, thước thẳng, thước đo góc. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : 7A : I. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. - GV kiểm tra quá trình làm bài tập về nhà của 2 học sinh . II. Dạy học bài mới(31phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Yêu cầu xem lại bài tập 44 (125). ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Nêu kết luận ?3 ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. 1. Định nghĩa. a. Định nghĩa: SGK + Vẽ BC - Vẽ (B; r) (C; r) tại A b) ABC cân tại A (AB = AC) Cạnh bên AB, AC ; Cạnh đáy BC ; Góc ở đáy ; Góc ở đỉnh: ?1 ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 2. Tính chất. ?2 GT ABC cân tại A KL Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, . cạnh AD chung - Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. a) Định lí 1: ABC cân tại A - Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A b) Định lí 2: ABC có ABC cân tại A - Học sinh: ABC, AB = AC - Học sinh : cách 1: chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Học sinh: ABC () AB = AC. c) Định nghĩa 2: ABC có , AB = AC ABC vuông cân tại A. ?3 - Học sinh: ABC , , - Tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. 3. Tam giác đều. - Tam giác có 3 cạnh bằng nhau. a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều. b. Hệ quả (SGK) III. Củng cố (6 phút) - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 (SGK–Trang 127). IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49,50 (SGK-Trang127) Ngày soạn : 13/01/2013 Ngày dạy :18/01/2013 Tiết 36 luyện tập A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất của các hình đó. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ,thước thẳng , êke C. Các hoạt động dạy học trên lớp : 7A : I. Kiểm tra bài cũ ( 8 ph) - Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 - Học sinh 2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 - Học sinh 3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 II. Dạy học bài mới(28phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện . - 1 học sinh lên bảng sửa phần a. - 1 học sinh tương tự làm phần b. - Giáo viên đánh giá. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. ? Để chứng minh ta phải làm gì. - Học sinh: ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. Bài tập 50 (SGK-Trang 127). a) Mái tôn thì Xét ABC có b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A Mặt khác Bài tập 51 (SGK-Trang 128). GT ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) b) Ta có: IBC cân tại I. III. Củng cố (6ph) - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) - Làm bài tập 48; 52 SGK - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. Bài tập 52: Hai tam giác vuông ACO, ABO bằng nhau(c.huyền - g.nhọn) ị AB = AC ị D ABC cân tại A Ngày 14/1/2013,Duyệt của BCM Ngày soạn : 20/01/2013 Ngày dạy : 23/01/2013 Tiết 37 định lí py-ta-go A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm đươc định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. - Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế. B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông; thước thẳng, com pa. - Học sinh: Tương tự như của giáo viên. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : 7A : I. Kiểm tra bài cũ (3phút) - Giới thiệu sơ qua về nhà Bác học Py-ta-go và vào bài mới. II. Dạy học bài mới(32phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho học sinh làm ?1 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 5 học sinh trả lời ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. - Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. - Đó chính là định lí Py-ta-go. ? Ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3 - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận. ? Ghi GT, KL của định lí. ? Để chứng minh một tam giác là tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. 1. Định lí Py-ta-go. ?1 4 cm 3 cm A C B ?2 c2 = a2 + b2 - 2 học sinh phát biểu : Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. Định lí Py-ta-go (SGK-Trang 130). A C B GT ABC vuông tại A KL ?3 Hình 124: x = 6 ; Hình 125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go. ?4 Định lí (SGK-Trang 130). GT ABC có KL ABC vuông tại A - Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. III. Củng cố (8 phút) - Bài tập 53 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập. Hình 127: a) x = 13 b) x = c) x = 20 d) x = 4 - Bài tập 54 (SGK-Trang 131): Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm. Hình 128: x = 4 - Bài tập 55 (SGK-Trang 131): chiều cao bức tường là: m IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 (SGK-Trang 131); bài tập 83; 85; 86; 87 (SBT-Trang 108). - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Ngày soạn : 20/01/2013 Ngày dạy : 26/01/2013 Tiết 38 luyện tập ( t1) A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông. - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống B. Chuẩn bị : - Giáo viên: Bảng phụ bài tập 57; 58 (SGK-Trang 131, 132); thước thẳng. - Học sinh: thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph) - Học sinh 1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Nêu định lí đảo của định lí Py-ta-go, ghi GT; KL. II. Dạy học bài mới(33phút) 7A : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập. - Gọi đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu, cả lớp nhận xét. - Giáo viên chốt kết quả. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Gọi 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. ? Tính chu vi của ABC. Bài tập 57 (SGK-Trang 131). - Lời giải trên là sai Ta có: Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 56 (SGK-Trang 131). a) Vì Vậy tam giác là vuông. b) Vậy tam giác là vuông. c) Vì 98100 Vậy tam giác là không vuông. Bài tập 83 (SBT-Trang 108). 20 12 5 B C A H GT ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB + BC + AC) Chứng minh: . Xét AHB theo Py-ta-go ta có: Thay số: . Xét AHC theo Py-ta-go ta có: Chu vi của ABC là: III. Củng cố (3ph) - Cách làm các dạng toán trên. IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) - Làm bài tập 59, 60, 61 (SGK-Trang 133). - Bài tập 89 (SBT-Trang 108). - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Bài tập 59. Xét ADC có Thay số: Ngày soạn : 27/01/2013 Ngày dạy : 30/01/2013 Tiết 39 luyện tập ( t2) A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Củng cố định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. - Liên hệ với thực tế. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ, thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go ... - Học sinh 2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có: tam giác này vuông ở đâu? II. Tổ chức luyện tập(34phút) 7A : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 ? Cách tính độ dài đường chéo AC. (dựa vào ADC và định lí Py-ta-go). - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Cho học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài. ? Nêu cách tính BC. (BC = BH + HC, HC = 16 cm). ? Nêu cách tính BH (Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go). - Gọi 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC. (Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go). - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 59 (SGK-Trang 133). Xét ADC có Thay số: Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (SGK-Trang 133). 2 1 16 12 13 B C A H GT ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm KL AC = ?; BC = ? Bg: -AHB có BH = 5 cm BC = 5 + 16 = 21 cm. - Xét AHC có Bài tập 61 (SGK-Trang 133). Theo hình vẽ ta có: Vậy ABC có AB = ,BC = , AC = 5. III. Củng cố (3 phút) - Định lí thuận, đảo của định lí Py-ta-go. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút) - Làm bài tập 62 (SGK-Trang 133) HD: Tính Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. Ngày soạn : 11/02/2013 Ngày dạy : 15/02/2013 Tiết 40 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta- go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, êke vuông, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph) - Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh. - Kiểm tra quá trình làm bài 62. II. Dạy học bài mới(33phút) 7A: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
File đính kèm:
- Giao an Hinh 7 Tron bo(Lap).doc