Giáo án Đại số 7 - Tiết 21: Làm tròn số

Xét trên đoạn 4-5 của trục số, điểm 4,3 gần với số nào, điểm 4,9 gần với số nào, điểm 4,5 gần với số nào ?

Vậy 4,34 ; 4,95 ; 4,55

Gv giới thiệu kí hiệu “” đọc là“gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.

Vậy để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta phải làm sao ?

Gv: Cho Hs làm ?1

Gọi 3 Hs lên điền.

Gv: Đưa ra ví dụ 2 và 3 như Sgk hướng dẫn và gọi Hs làm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tiết 21: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§10. LÀM TRÒN SỐ
NS: 26/09/2014	Tuần: 08
ND: 06/10/2014	Tiết: 21
MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hs có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiển.
Kĩ năng : Có kĩ năng nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số, sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài.
Thái độ : Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hằng ngày.
CHUẨN BỊ :
GV : SGK, phấn màu, thước thẳng.
HS : SGK, xem bài học trước ở nhà.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định lớp : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (7’)
Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số TPHH, phân số nào viết được dưới dạng số TPVHTH: ?
3. Bài mới :
TG
ND
HĐGV
HĐHS
10’
15’
1. Ví dụ :
Ví dụ 1: Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
4,34 ; 4,95 
Kí hiệu “” đọc là “gần bằng” hoặc “ xấp xỉ”.
Vậy: Để làm tròm một số thập phân đến hàng đơn vị , ta lấy số nguyên gần với số đó nhất.
Ví dụ 2: (SGK)
 7290073000
Ví dụ 3: (SGK)
 0,81340,813
2. Qui ước làm tròn số :
- Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
Vd : a/ 86,14986,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
 b/ 542540 (tròn chục)
- Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0
Vd : a/ 0,08610,09 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
 b/ 15731600
Gv: Đưa ra ví dụ 1 như Sgk .
Xét trên đoạn 4-5 của trục số, điểm 4,3 gần với số nào, điểm 4,9 gần với số nào, điểm 4,5 gần với số nào ?
Vậy 4,34 ; 4,95 ; 4,55
Gv giới thiệu kí hiệu “” đọc là“gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.
Vậy để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta phải làm sao ? 
Gv: Cho Hs làm ?1
Gọi 3 Hs lên điền.
Gv: Đưa ra ví dụ 2 và 3 như Sgk hướng dẫn và gọi Hs làm.
Gv: Đưa ra ví dụ 1 a, làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ 1.
Gv: Chữ số thập phân thứ nhất là mấy?
Gv giới thiệu: Do chữ số đầu tiên của phần bỏ đi là chữ số 4 (< 5) nên ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Ta được: 86,14986,1
Gv đưa ra VD2b như Sgk hướng dẫn và gọi Hs làm. 
Gv: Qua ví dụ trên Gv chốt lại trường hợp 1
Gv: Đưa ra ví dụ 2 a, làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 2.
Gv: Chữ số thập phân thứ 2 là mấy?
Gv giới thiệu: Do chữ số đầu tiên của phần bỏ đi là chữ số 6 (> 5) nên ta thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Ta được: 0,08610,09
Gv đưa ra VD2b như Sgk hướng dẫn và gọi Hs làm.
Gv: Qua ví dụ trên Gv chốt lại trường hợp 2
Gv: Cho Hs làm ?2 
Hs xét ví dụ 1.
Hs: 4,3 gần với 4, 4,9 gần với 5; 4,5 gần với số 4 và 5
Hs nghe giới thiệu và ghi bài.
Ta lấy số nguyên gần với số đó nhất 
Hs: 5,45 ; 5,86 4,55
Hs nghe hướng dẫn và làm ví dụ:
7290073000
 0,81340,813
Hs xét ví dụ a.
Hs: Chữ số 1.
Hs nghe giới thiệu và ghi bài.
Hs nghe hướng dẫn và làm VD1b.
Hs tự hình thành TH1 và ghi bài.
Hs xét ví dụ 2 a
Hs: Chữ số 8
Hs nghe giới thiệu và ghi bài.
Hs nghe hướng dẫn và làm VD2b.
Hs tự hình thành TH2 và ghi bài.
Hs: a) 79,382679,383
b) 79,382679,38
c) 79,382679,4
	4. Củng cố : (10’)
Gv : Gọi Hs phát biểu lại quy ước làm tròn số.
Hs : Trả lời.
Gv : Cho Hs làm bài tập 73 (SGK, trang 36).
Hs : Thực hiện bài tập lần lượt theo yêu cầu.
Dặn dò : (2’)
- Về nhà học bài nắm vững quy ước làm tròn số.
- Làm bài tập 74, 75, 76, 77 (SGK, trang 37).
- Chuẩn bị bài tập phần luyện tập (SGK, Tr 38, 39).
* RÚT KINH NGHIỆM :
..............................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 21.doc