Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 10

GV: Quan sát 2 góc đối đỉnh và ; và . Hãy ước lượng bằng mắt và so

sánh độ lớn của và ; và

- Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng?

- Dựa vào tính chất 2 góc kề bù ở lớp 6 giải thích vì sao = bằng suy luận?

 

doc48 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y’
x’
600
600
Gv hướng dẫn : Dựa vào dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ.
- Trên c lấy B bất kì ( B khác A )
 - Dùng êke vẽ ở vị trí so le trong với . - Vẽ tia đối By của tia By' ta được xx' // y'y.
Cách 2: Vẽ 2 góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
* Bài 29 SGK- 92.
-Yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Bài cho biết gì? Yêu cầu gì? 
Hs đọc đề bài.
O’
y’
x’
O
x
y
Bài toán cho biết góc nhọn và điểm O'. Yêu cầu: Vẽ có O'x' // Ox; O'y' // Oy. So sánh với . 
Gọi một Hs lên bảng vẽ. Hs dưới lớp vẽ vào vở. 
- Yêu cầu Hs dùng thước đo góc kiểm tra các góc để so sánh.
- Ngoài vị trí trên còn vị trí nào khác hay không?
- Qua bài tập này ta rút ra nhận xét gì? 
- HS: Nếu các góc nhọn có các cặp cạnh tương ứng song song thì bằng nhau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (2')
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
- Làm bài tập 30/ 92 SGK; 24, 25, 26/ 78 SBT.
 Gợi ý bài 29: suy luận khẳng định 
 .
Ngày soạn: 4. 9. 2007 Tuần: 4
 Tiết 8: Tiên đề ơclit về đường thẳng song song
A.Mục tiêu
 - Hiểu được nội dung về tiên đề ơclit là công nhận tính chất duy nhất của đường thẳng b đi qua điểm M (Ma) sao cho b // a. 
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. 
- Có kĩ năng tính số đo góc tạo ra bởi 1 đường thắng song song khi biết một trong các góc tạo thành.
B.Chuẩn bị
-Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
C. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra: - Tìm hiểu tiên đề ơclit (15')
Gv đưa đề bài lên bảng phụ. Yêu cầu Hs cả lớp làm bài.
Hs quan sát đề bài.
Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
Hs cả lớp làm bài.
Một Hs lên bảng vẽ hình theo trình tự đã học ở bài trước.
- Yêu cầu một Hs lên bảng.
- Gọi tiếp 1 Hs khác lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét.
- Có thể gọi từ 3 đến 4 Hs vẽ đường thẳng b qua M, b // a và nêu nhận xét.
M
b
a
600
600
- Gv gới thiệu tiên đề ơclit.
Yêu cầu Hs đọc lại tiên đề SGK và vẽ hình vào vở.
Các Hs tiếp theo lên bảng vẽ và nhận xét?
Đường thẳng b vẽ trùng với đường thẳng b các bạn đã vẽ.
Gọi một Hs đọc mục "có thể em chưa biết". Yêu cầu Hs đọc lại tiên đề SGK và vẽ hình vào vở.
Hs nhắc lại tiên đề và vẽ hình vào vở.
Hoạt động 2: Tính chất của 2 đường thẳng song song (15')
Cho Hs làm ? SGK- 93 . 
Hs làm ?
Nhận xét:
- Hai góc so le trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
Gv: Qua bài toán trên em có nhận xét gi?
2
3
A
B
a
b
32
4
1
2
1
4
Hãy kiểm tra 2 góc trong cùng phía xem thẳng có liên hệ gì với nhau không? 
Hs: Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau. 
+ Hai góc đồng vị bằng nhau. 
+ Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800 (bù nhau).
Gv nêu 3 tính chất của 2 đường thẳng song song. Gọi 1 Hs đọc tính chất. 
Phát biểu tính chất SGK- 73.
 * Yêu cầu Hs làm bài 30 SBT - 79 a. Đo 2 góc so le trong và rồi so sánh. 
Hs làm bài 30 SBT- 79.
a. .
 b. Lập luận theo gợi ý: 
- Nếu khác qua A vẽ tia AP sao cho . Thế thì AP // b, vì sao?
b, Giả sử khác . Qua A ta vẽ AP sao cho AP // b vì có 2 góc so le trong bằng nhau.
- Qua A có a // b, lại có AP // b thì sao?
- Kết luận ? 
A
B
P
c
a
b
1
4
- Qua A vừa có a // b, vừa có AP // b, điều này trái với tiên đề ơclit. Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là một hay . 
Gv : Từ 2 góc so le trong bằng nhau, theo tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng ta suy ra được 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (13')
Cho HS làm bài 34 SGK- 94. 
Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm. 
Hs làm bài tập.
B
A
a
1
2
3
4
2
1
3
4
Giải : Có a // b.
a, Theo tính chất của hai đường thẳng song ta có ( so le trong) 
b, Có và là 2 góc kề bù suy ra: .Vậy 
 Có ( 2 góc đồng vị ) 
c, (so le trong) 
hoặc (đối đỉnh)
- Làm bài 32/ 94: Gv treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài.
Gọi một Hs đứng tại chỗ trả lời.
a, Đúng c, Sai
b, Đúng d, Sai
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2').
- Làm bài tập 31, 35/ 94 SGK; 27, 28, 29/ 78,79 SBT.
- Hướng dẫn bài 31 SGK : Để kiểm tra hai đường thẳng song song ta vẽ m ột cát tuyến cắt 2 đường thẳng đó rồi kiểm tra hai góc so le trong ( Hoặc đồng vị ) có bằng nhau hay không?
Ngày soạn: 11. 9. 2007 Tuần: 5
Tiết 9: Luyện tập
A . Mục tiêu 
- Cho 2 đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, cho biết tính chất các góc còn lại.
- Vận dụng tiên đề ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu biết suy luận.
 B. Chuẩn bị.
 - Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
C . Các hoạt động trên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra (15')
Đề bài:
 Câu 1: Các câu sau đây , hãy chọn câu đúng:
 a, Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
 b, Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b.
 c,Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
 d,Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
 e, Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
a
b
A
B
C
E
D
 Câu 2: Cho hình vẽ biết a // b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của 2 tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao?
Hoạt động 2: Luyện tập (27')
- Cho Hs làm bài 35/ 94 SGK . 
Hs trả lời : Theo tiên đề ơclit về đường thẳng song song, qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC. qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường AC.
* Bài 36 SGK- 94.
 GV đưa đề bài lên bảng phụ Hình vẽ cho biết a// b và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào dấu (...)
a
b
A
B
1
1
2
3
4
2
3
4
Yêu cầu Hs cả lớp quan sát đề bài và làm bài.
a, =... (vì là một cặp góc so le trong). 
b, =...( vì là cặp góc đồng vị ).
c, (vì...).
Một Hs lên bảng làm.
d, (vì...)
* Bài 29 SBT- 79. 
b
a
A
c
Hs làm bài 29 SBT- 79. 
Gv đưa đề bài lên bảng phụ. 
Gọi Hs đọc kĩ đề bài.
a, c có cắt b 
b, Nếu c không cắt b thì c phải song song với b. Khi đó qua A ta vừa có a // b vừa có c // b. Điều này trái với tiên đề ơclit. Vậy a // b và c cắt a thì c cắt b.
* Bài 38 SGK- 95: Gv cho Hs hoạt động nhóm.
Nhóm 1, 2 làm khung bên trái.
Nhóm 3, 4 làm khung bên phải.	 
Hs chia làm 4 nhóm
B
A
d’
d’’
1
2
3
4
1
2
3
4
* Nhóm 1,2:
Biết d // d' thì suy ra:
a, và
b, 
c, 
Gv lưu ý: Trong bài tập của mỗi nhóm
- Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể, phần sau là tính ở dạng tổng quát.
Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Nhóm 3,4:
Biết hoặc
b, hoặc
c, thì suy ra d // d'.
Gv cho Hs nhận xét bài làm của các nhóm .
Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà:
a, Trong các góc tạo thành có 2 góc so le trong bằng nhau hoặc
b, Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc
c, Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (3')
- Làm bài tập 39/ 95 SGK ( trình bày có suy luận, có căn cứ ).
	 30/ 79 SBT.
 Bài tập : Cho 2 đường thẳng a và b biết c vuông góc với a và với b. Hỏi a, b có song song với nhau không? Vì sao?
Ngày soạn: 11. 9. 2007 Tuần: 5
Tiết 10: Từ vuông góc đến song song
A. Mục tiêu.
- Hs biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ 3.
- Biết phát biểu gãy gọn một câu mệnh đề toán học.
- Tập suy luận .
B. Chuẩn bị.
- Thước thẳng, êke, bảng phụ.
C. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10')
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
Hs 1 : Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai thẳng song song
- Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông góc với d.
d’
c
M
d
N
Hs 1 trả lời câu hỏi và vẽ hình
Hs2 : Phát biểu tiên đề ơclit và tính chất 
- Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ thẳng d' đi qua M và d'c
-Yêu cầu Hs cả lớp quan sát và nhận xét. 
Hs: Trả lời tiên đề và tính chất của hai đường đường thẳng song song. 
Vẽ tiếp vào hình của bạn đường thẳng d' đi qua M và d'c.
- Qua hình vẽ, em có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d'.
Gv: Đó chính là mối quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.	
Hoạt động 2: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (16')
Cho Hs quan sát h.27 SGK- 96 và trả lời ?1.
Hs quan sát hình vẽ , đứng tại chỗ trả lời a, a có song song với b.
b, Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau nên a // b.
Yêu cầu Hs cả lớp vẽ h.27 vào vở, gọi Hs lên bảng vẽ hình 27
c
a
b
Hs lên bảng vẽ hình.
Gv : Em hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đưòng thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3.
- Gọi một số Hs nhắc lại tính chất SGK- 96. 
- Hs nhắc lại tính chất.
Gv tóm tắt dưới dạng hình vẽ và kí hiệu hình học.
a
b
c
 a // b
Gv : Em hãy nêu lại cách suy luận tính Gv đưa bài toán lên bảng phụ: Nếu có đường thẳng a // b và đường thẳng ca. Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và b thế nào? Vì sao?
Hs nêu và ghi vào vở cách suy luận chất trên.
Nếu c không cắt b thì c // b. Gọi ca tại A.
Gv gợi ý:
Như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b.Điều này trái với tiên đề ơclit. Vậy c cắt b.
- Liệu có cắt b không?
 trong).- Nếu c cắt b thì góc tạo thành bằng bao 
 nhiêu? Vì sao? 
Cho c cắt b tại B theo tính chất 2 đường thẳng song song có ( 2 góc so le trong).
Mà (vì ac).
 hay cb.
Qua bài toán trên ta rút ra nhận xét gì?
Hs phát biểu tính chất 2.
Gv giới thiệu tính chất 2.	 
Hs vẽ hình và c ghi kí hiệu vào vở.
a
b
c
Nếu c b
Hoạt động 3: Ba đường thẳng song song (10')
Gv : Cho Hs cả lớp nghiên cứu mục 2/97. Sau đó cho Hs hoạt động nhóm làm ?2 (5').	
a
d’’
d’
d
Hs làm ?2.
d’
d
d’’
-Yêu cầu các nhóm làm ra bảng nhóm. 
a, d' và d'' có song song b, ad' vì ad và d' // d.
 ad'' vì ad và a // d' d'' // d' vì cùng vuông góc với a
Yêu cầu Hs phát biểu tính chất SGK- 97 
Hs tập suy luận.
- Gv: Gọi một đại diện của nhóm bằng suy luận giải thích câu a.
Gv: giới thiệu: Khi ba đường thẳng d,d',d'' song song với nhau từng đôi một ta nói ba đường thẳng ấy song song với nhau. Kí hiệu d// d'// d''.
a
b
c
d
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
Hoạt động 4: Củng cố. (8')
Gv đưa bài toán sau lên bảng phụ 1 và gọi một Hs lên bảng làm bài.
 Bài toán: 	
a, Dùng êke vẽ đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c
b, Tại sao a // b?
c, Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau? Giải thích?
Hs 1: Câu a.
Hs 2: Câu b.
Hs 3: Câu c.
Các cặp góc bằng nhau: 
 (so le trong).
 (so le trong)
 (đồng vị)
 (đồng vị)
 (đồng vị)
 (đồng vị)
Hoạt động 5: Dặn dò. (1')
- Làm bài tập 42, 43, 44/ 98SGK.
	33, 34/ 80 SBT.
- Học thuộc 3 tính chất.
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu.
Ngày soạn: 18. 9. 2007 Tuần: 6
Tiết 11: luyện tập
A. Mục tiêu
- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Rèn luyện kĩ năng phát biểu gãy gọn 1 mệnh đề toán học.
- Biết áp dụng các tính chất về vuông góc, song song, mối liên hệ giữa tính vuông góc và tính song song để làm bài tập.
B. Chuẩn bị.
- Thước thẳng, êke, bảng phụ.
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10')
Gv nêu yêu cầu kiểm tra.
Hs1: Phát biểu tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song?
Tính chất về 3 đường thẳng song song. 
- 2 Hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của Gv.
- Hs dưới lớp nhận xét đánh giá.
Hs2: Làm bài tập 43 SGK- 98. Gv chữa và chốt các tính chất từ 2 bài tập.
Hoạt động 2: Luyện tập (26')
Hoạt động 2.1: Bài 45 SGK- 98. 
Hs đọc đề bài.
1 Hs lên bảng vẽ hình và tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu Hs vẽ hình và tóm tắt nội dung 
 bài toán bằng kí hiệu.
Hs khác làm ra giấy nháp
Tóm tắt:
-Gv gọi một Hs lên bảng. 
Cho d', d'' phân biệt. d'// d''; d''// d 
d
d’
d’’
 d'// d
Yêu cầu Hs dưới lớp nhận xét 
Giải: Nếu d' cắt d'' tại M thì M không thể nằm trên d vì Md' và d'// d. Qua M nằm ngoài d vừa có d'// d vừa có d''// d Trái với tiên đề ơclit. Để không trái với tiên đề ơclit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'// d''.
Hoạt động 2.2: Làm bài 46 SGK- 98.
Gv đưa bài tập lên bảng phụ. 
Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ trả lời nội dung của bài toán.
Hs diễn đạt bằng lời bài toán: Cho đường thẳng a và b cùng vuông góc với AB lần lượt tại A và B. 
A
B
a
b
D
C
1200
?
Đường thẳng DC cắt a tại D, cắt b tại C sao cho . Tính: .
a, Vì sao a // b.
b, Muốn tính DCB ta làm như thế nào? 
a, a // b vì a và b cùng vuông góc với đường thẳng AB.
b, Có và ở vị trí trong cùng phía. 
Hoạt động 2.3 : Hs làm bài 47 SGK- 98
Tổ chức cho Hs hoạt động nhóm bài 47.
A
B
a
b
1300
C
D
?
?
Hs làm bài tập 47 theo nhóm.
Hs diễn đạt bài toán bằng lời.
Vẽ hình và tóm tắt đầu bài ra bảng nhóm.
Giải:
Tính 
Do a // b mà aAB tại A suy ra bAB tại B ( Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ). Do a // b (Hai góc trong cùng phía) .
Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày lời giải
- Hs treo bảng nhóm và trình bày.
- Cả lớp theo dõi cho ý kiến.
Hoạt động 3: Củng cố (8')
Gv nêu câu hỏi: 
-Làm thế nào để kiểm tra được hai đường thẳng có song song hay không?
Vẽ một đường thẳng bất kì cắt a,b rồi kiểm tra xem một cặp góc so le trong ( hoặc đồng vị ) có bằng nhau không? Nếu bằng nhau a // b.
Cho hai đường thẳng a, b. 
Hãy kiểm tra xem a có song song với b không? Nhắc lại các tính chất về song song, vuông góc đã học?
Hs kiểm tra 2 đường thẳng a và b xem có song song không?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (1')
- Bài 48/ 99 SGK; 35, 36, 37/ 80 SBT.
- Học thuộc lòng các tính chất. Ôn tập tiên đề ơclit. Đọc trước bài định lý.
- HD bài tập 35 SBT: Sử dụng tính chất a // b và ca cb.
- HD bài tập 38 SBT: + Đặt một góc vuông của êke trùng với điểm A.
 + Cạnh góc vuông còn lại trùng với đường thẳng d.
 + Vẽ theo cạnh thước đi qua điểm A.
Ngày soạn: 18. 9. 2007 Tuần: 6
Tiết 12: Định lý
A. Mục tiêu
- Học sinh biết cấu trúc của một định lý (Giả thiết , kết luận).
- Biết thế nào là cấu trúc của một định lý.
- Đưa về dạng '' nếu...thì..."
- Làm quen với mệnh đề logic pq.
B. Chuẩn bị.
- Thước kể, bảng phụ.
C. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7')
Gv nêu câu hỏi kiểm tra:
2 Hs lên bảng.
- Phát biểu tiên đề ơclit , vẽ hình minh hoạ. 
M
b
a
Hs1: Phát biểu và vẽ hình.
- Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song, vẽ hình minh hoạ.
Chỉ ra 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị, 1 cặp góc trong cùng phía.
2
3
A
B
a
b
32
4
1
2
1
4
c
Hs2 : Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song (93/ SGK).
Hoạt động 2: Định lý (18')
Gv cho Hs đọc phần định lý trang 99 SGK.
Vậy : Thế nào là định lý?
 - Hs nêu như SGK – 99.
- Cho Hs làm ?1 
- Hs phát biểu ba định lý của bài "Từ vuông góc đến song song".
Em nào có thể lấy thêm ví dụ các định lý đã học?
Hs lấy thêm một số ví dụ (Các tính chất)
-Hãy nhắc lại định lý : "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau". 
Hs nhắc lại định lý.
- Yêu cầu Hs lên bảng vẽ hình của định lý, kí hiệu trên hình vẽ . 
O
1
2
Vẽ hình:
- Theo em trong định lý trên, điều đã cho là gì? Đó là giả thiết. 
Hs: Cho và là hai góc đối đỉnh.
- Điều phải suy ra là gì? Đó là kết luận.
Hs : Cho và là hai góc đối đỉnh.
- Gv giới thiệu: Trong một định lý, điều cho biết là giả thiết của định lý và điều suy ra là kết luận của định lý.
 - Mỗi định lý gồm mấy phần, là những phần nào?
 Giả thiết: Viết tắt là GT.
 Kết luận: Viết tắt là KL. 
- Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng "Nếu...thì...". Phần nằm giữa từ nếu và thì là giả thiết; sau từ thì là kết luận.
Hãy phát biểu lại tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng" nếu... thì...". 
Hs : Nếu 2 góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau
-Viết dưới dạng kí hiệu.
GT
 và đối đỉnh
KL
 = 
Gv cho Hs làm ?2 
Hs làm ?2.
a, Giả thiết : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ 3. Kết luận : Chúng song song với nhau.
c
b
a
b, 
GT
a // b, b // c
KL
a // b
Hoạt động 3: Chứng minh định lý (12')
Gv trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
O
1
2
3
 Để có kết luận = ta suy luận như thế nào? 
Ta có: (kề bù)
 (kề bù)
Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lý.
VD: CM định lý: Góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù là một góc vuông.
Hs đọc định lý.
- Gv đưa định lý lên màn hình.
Quan sát hình vẽ, giả thiết, kết luận của định lý.
Chứng minh. Ta có:
x
y
n
z
m
O
 (Om là phân giác). 
 (On là phân giác). . 
Hoạt động 4: Củng cố (7')
Gv hỏi: - Định lý là gì? Định lý gồm phần nào?
GT, KL là gì?
Hs trả lời.
- Các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lý.
a, Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau.
b, Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
a, Định lý.
b, Không là định lý.
Hoạt động 5: Dặn dò. (1')
- Định lý là gì? GT, KL của định lý.
- Các bước chứng minh định lý.
- Bài tập: 50, 51, 52/ 101, 102 SGK; 41, 42/ 81 SBT.
Ngày soạn: 25. 9. 2007 Tuần: 7
 Tiết 13: luyện tập
A. Mục tiêu.
- Hs biết cách diễn đạt định lý dưới dạng " Nếu...thì...".
- Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và giả thiết, kết luận bằng kí hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh định lý.
B.Chuẩn bị.
- Thước kẻ, êke, bảng phụ.
C. Các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8')
Hs1: Thế nào là định lý? 
Định lý gồm những phần nào?
Cách nhận biết từng phần ?
Hs1 : - Lên bảng trả lời a, b.
a
b
c
 - Làm bài tập.
GT
ac, bc
KL
a // b
- Làm bài tập 50/ 101 SGK.
Hs2: - Thế nào gọi là chứng minh định lý?
- Hãy minh hoạ định lý "Hai góc đối đỉnh bằng nhau " trên hình vẽ, viết GT, KL bằng kí hiệu và chứng minh định lý đó.
Hs2: Lên bảng làm.
GT
 và đối đỉnh
KL
=
Chứng minh:
Hoạt động 2: Luyện tập (28')
Gv đưa bài tập lên bảng phụ: a, Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào 
là định lý? 
b, Hãy minh hoạ bằng hình vẽ và ghi	M
 GT, KL.	
Hs đọc đề bài.
a, Cả 3 mệnh đề trên đều là định lý .
1. Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng đều bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
A
B
M
b, Hs1:
GT
M là trung điểm đoạn AB
KL
MA = MB = AB
x
y
m
z
O
n
2. Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
GT
 kề bù với .
On là phân giác 
Om là phân giác 
KL
3. Tia phân giác của một góc tạo với hai	n
 cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa 
số đo góc đó.
x
O
y
t
Hs 3:
GT
Ot là phân giác của 
KL
x
O
t
y
- Gọi Hs đọc đề bài.
- Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời câu a?
- Gọi 3 Hs lên bảng làm câu b.
Hãy phát biểu định lý trên dưới dạng. “Nếu...thì...”. 
Hs: Đứng dưới lớp phát biểu.
Cho Hs làm bài 53/ 102 SGK. 
Gọi Hs đọc đề bài .
GT
xx' cắt yy' tại O. = 900 
KL
 =900 
O
x’
y
y’
x
2 Hs đọc đề bài.
a, Vẽ hình.
c. Gv chỉ trên bảng phụ:
Hs lên bảng điền vào chỗ trống.
Điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau:
1, =1800 (vì...)
vì hai góc kề bù.
2, (theo GT và vào…)
Căn cứ vào 1.
3, (vì...) 
hai góc đối đỉnh.
4, (căn cứ vào...) 
giả thiết.
5, (vì...)
hai góc đối đỉnh.
6, (căn cứ vào...) 
căn cứ vào 3.
d. Trình bày lại cho gọn hơn?
Bài tập 44 (SBT- 81) 
? Đọc nội dung bài tập 44.
Hs đọc.
? Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.
O
O’
x
y
x’
y’
E
Hs vẽ hình ghi GT, KL.
GT
 và nhọn
Ox // O’x’, Oy // O’y’
KL
 =
Gv: Gọi giao điểm Oy và O’x’ là E.
? Hãy chứng minh =
Hs: 
 (đồng vị)
 (đồng vị)
 =
Gv: Giới thiệu và là cặp góc có cạnh tương ứng song song, ta đã chứng minh được chúng bằng nhau.
Hoạt động 3: Củng cố (8')
Gv hỏi:
Định lý là gì? 
Muốn chứng minh định lý ta cần tiến hành qua những bước nào? 
Hs trả lời câu hỏi
- Cho Hs làm bài tập. Điền vào chỗ trống (...)
Gọi DI là phân giác . DK là tia đối của tia DI, DE là tia đối của tia DM Chứng minh (vì...) (1)
Hs vẽ hình và hình và làm bài tập.

File đính kèm:

  • docHinh hoc 7( 1-10).doc