Giáo án Đại số 7 năm học 2013 - 2014

+ Nhược điểm:

 - Nhiều bạn bị điểm kém (đa số ở lớp 7C)

 - Một số em trình bày bài chưa tốt

 - GV nêu một số lỗi cơ bản như : Một số HS còn vẽ hình sai, chưa chính xác; trình bày chưa khoa học; đa số HS chưa chứng minh được bài .; dùng bút xóa khi làm bài .

 - Một số em lười ôn tập các kiến thức đã học dẫn đến bài kiểm tra không đạt yêu cầu

 

doc141 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 7 năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột hệ trục toạ độ và xác định các điểm: A(-4; -1); B(-2; -1); C(-2; -3); D(-4; -3). Tứ giác ABCD là hình gì ?
 Gọi HS chữa bài
GV: Chuẩn hoá 
Bài tập 37 (SGK/T68): Bảng phụ
Yêu cầu 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
GV:Hãy nối các điểm trên và nhận xét?
GV: Nhận xét và chốt
Bài tập 50 (SBT/T51)
GV Yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
GV: Nhận xét và chốt
Bài 38: (SGK/T68)
GV đưa ra bảng phụ
? Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào?
Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào?
Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời các câu a, b, c
HS: Lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và xác định các điểm A, B, C, D trên mặt phẳng toạ độ
Tứ giác ABCD là hình vuông
B.tập 37 (SGK/T68): 
a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)
b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm có toạ độ trên
Các điểm trên cùng nằm trên một đường thẳng.
Bài tập 50 (SBT/T51
a) Điểm A có tung độ bằng 2
Vậy A(2; 2)
b) Một điểm M bất kì nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau.
Bài 38: (SGK/T68)
a) Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m
b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi
c) Hồng cao hơn liên (1 dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi)
4: Củng cố (4’)
GV: Yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” trang 69 SGK.
Sau khi HS đọc xong, GV hỏi: Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào ? Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô ?
HS: Đọc phần có thể em chưa biết.
HS: Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng kí hiệu, một chữ và một số.
Cả bàn cờ có 8x8 = 64 ô
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	1. Xem lại cách giải bài toán về xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại
	2. Giải các bài tập 47 ---> 50 SBT trang 50, 51
	3. Đọc và nghiên cứu bài “ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 )”
	Giờ sau: “ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) ”
IV RÚT KINH NGHIỆM ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14.12.2013
Ngày dạy : 16/12/2013 
Tiết 34+35 .
§7. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a 0)
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số
 y = ax (a 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng 
	- Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Kiểm tra bài cũ:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(7’)
GV: Hàm số y được cho bởi bảng sau
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên.
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.
3. Bài mới:
HS: Lên bảng làm bài tập
a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)
b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
O(0;0); A(1;2); B(2;4); C(3;6); D(4;8)
Hoạt động 2: 1. Đồ thị của hàm số là gì ? (10’)
 Gọi 1HS lên bảng thực hiện ?1 (SGK/T69)
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Các điểm M, N, P, Q, R trên biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
 Yêu cầu HS nhắc lại
GV: Trở lại bài kiểm tra em hãy cho biết đồ thị của hàm số y là gì ?
 Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
GV: Treo bảng phụ định nghĩa đồ thị của hàm số y = f(x)
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
GV: Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) trong câu hỏi ?1, ta phải làm những bước nào ? 
HS: Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
a) 
b) Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm có toạ độ trên
M(-2;3); N(-1;2); P(0;-1); Q(0,5;1); R(1,5;-2)
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm 
HS: Đồ thị của hàm số y là tập hợp các điểm 
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
Hoạt động 3:2. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) (15’)
GV: Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2.
Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y)
Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số.
Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em cùng hoạt động nhóm làm ?2(SGK/T70)
 Yêu cầu một nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm
Gọi các nhóm khác nhận xét
GV: Chuẩn hoá
GV: Người ta đã chứng minh được rằng
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
 Gọi HS đọc kết luận
GV: Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (x0) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị ?
Yêu cầu HS làm ?4 (SGK/T70) độc lậ
 Nhận xét: (SGK/T71)
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét (SGK/T71) 
VD2: (SGK/T71)
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các bước làm
4. Củng cố: (8’)
HS: Hoạt động nhóm làm ?2. HS làm bài vào bảng phụ
a) Các cặp số là:
(-2; -4), (-1; -2), (0; 0), (1; 2), (2; 4)
b)Vẽ đồ thị và các điểm có toạ độ trên
c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm (-2; -4), (2; 4)
Nhóm 1 nhận xét nhóm 3
Nhóm 2 nhận xét nhóm 4
Nhóm 4 nhận xét nhóm 3
HS làm bài độc lập. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày
a) A(4;2) 
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy
- xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác diểm O. A (2;-3)
- Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = -1,5x
Đồ thị của hàm số là gì?
+) Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào?
+) Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào?
Yêu cầu HS làm bài 39 (SGK/T71)
HS1: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đồ thị hàm số y = x; y = -x
HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x; y =-2x
HS: Nếu a > 0, đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III, nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư II và IV
 5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
	1. Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
	2. Giải các bài tập 41 à 43 SGK trang 72, 73.
 Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax
	3. Giải các bài tập 48 ---> 50 SBT trang 76, 77.
	 4. Chuẩn bị bài “ Đồ thị hàm số y = ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22.12.2013
Ngày dạy : 23/12/2013 
Tiết 34 . ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ 
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
- Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số.
- HS nhận dạng và vẽ được đồ thị hàm số 
- HS biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ ghi câu hỏi; thước kẻ, phấn màu.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
Hoạt ðộng 
Hoạt ðộng của học sinh.
Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút )
- HS1 : Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì? Vẽ trên cùng một hệ trục toạ ðộ Oxy ðồ thị các hàm số : 
	y = 2x; y = 4x.
- HS2 : Đồ thị của hàm số y = ax 
(a ¹ 0) là ðường như thế nào ? Vẽ ðồ thị hàm số y = - 0,5x và y = - 2x trên cùng một hệ trục toạ ðộ.
- HS trả lời và vẽ ðồ thị.
- HS trả lời và vẽ ðồ thị.
Hoạt động 2: (15’) Đồ thị hàm số y = 
-Viết các cặp giá trị tương ứng của hàm số trên khi:
x = 1; 1,5; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 12.Và 
x = -1; -1,5; -2; -3; -4; -5; -6; -8; -12
- Biểu diễn các cặp số tương ứng trên lên mặt phẳng toạ độ?
* Lưu ý: ta có thể vẽ thêm nhiều điểm nữa.
* Nối liền các điểm với nhau ta được đồ thị ham số y = gồm hai nhánh (hai đường cong): một nhánh nằm ở góc phần tư thứ I và một nhánh nằm ở góc phần tư thứ III.
x
1
1,5
2
3
4
5
6
8
12
y
12
8
6
4
3
2,4
2
1,5
1
x
-1
-1,5
-2
-3
-4
-5
-6
-8
-12
y
-12
-8
-6
-4
-3
-2,4
-2
-1,5
-1
Hoạt ðộng 3: (12’) Đồ thị hàm số 
* Thực hiện tương tự như trên ta được đồ thị hàm số y = - 12/x gồm hai nhánh; một nhánh nằm ở góc phần tư thứ II và một nhánh nằm ở góc phần tư thứ IV.
Hoạt ðộng 4 : (6’) Luyện tập – Củng cố
 Vẽ đồ thị hàm số y = 6/x 
- HS: Thực hiện
Hoạt ðộng 5:(2’) Hướng dẫn về nhà
- Xem lại nội dung bài học.
- Ôn tập lại toàn bộ chương II.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 22.12.2013
Ngày dạy : 23/12/2013 
Tiết 36 . ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số	
 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số .
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng .
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (25’)
 Khi nào thì đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ? 
Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nahu ? Cho ví dụ?
GV: Treo bảng phụ ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh về tính chất khác nhau của hai tương quan này
Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
GV: Hướng dẫn cách làm sau đó yêu cầu HS làm 
GV: HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 2: Bảng phụ
Cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo? 
? Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Yêu cầu 1Hs tóm tắt đề bài
HS: Trả lời câu hỏi
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k
Ví dụ: Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a
Ví dụ: Cùng một công việc, số người làm và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Bài tập 1:
a) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có:
Vậy 
b) Chia 310 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành ba phần tỉ lệ thuận với ; ; 
Ta có: 
Vậy 
Bài tập 2
Tóm tắt: 100kg thóc cho 60kg gạo
 1200kg thóc cho x kg gạo
Giải: Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
 x = 720(kg)
Hoạt động 2: Ôn tập về Hàm số (12’)
 Em hãy phát biểu khái niệm về hàm sô ? ...
Bảng phụ: Bài tập 
Cho hàm số y = -2x
a) Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 ?
b) Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
Yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó đại diện lên bảng trình bày
Bài tập
a) Vì A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số 
y =-2x nên thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x ta được: y0 = -2.3 = -6
b) Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
 y = -2.1,5 = -3 khác 3
Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
c) Vẽ đồ thị của hàm số
 Đồ thị h/số đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0)
Với x = 1 y = -2. Vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2)
 	4. Củng cố: (5’)
	Theo từng phần trong giờ ôn tập
 5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
	1. Ôn tập theo SGK
	2. Làm lại các dạng bài tập đã ôn
	3. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22.12.2013
Ngày dạy : 23/12/2013 
Tiết 37. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng ...
	- Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức	 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức (25’)
 Số hữu tỉ là gì ?
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ?
Số vô tỉ là gì ?
Số thực là gì ?
Trong tập R các số thực, em đã biết những phép toán nào ?
GV: Nhận xét và chốt
GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R 
(GV treo bảng phụ bảng ôn tập các phép toán)
Bài tập: Thực hiện các phép toán sau:
Bài 1:
a) -0,75..(-1)2
b) 
c) () : 
 Gợi ý HS tính một cách hợp lí (nếu có thể)
Gọi 3HS lên bảng thực hiện các phép tính 
 Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) ; b) 12.()2 
c) (-2)2 + 
 Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét chéo các nhóm
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau
a) (9 : 5,2 + 3,4.2)
b) 
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm vào vở
HS: Trả lời
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
3HS: Lên bảng làm bài
Kết quả:
-0,75..(-1)2 
= = = 7
b) 
= = = -44
c) () : 
= = 0 : = 0
Kết quả: 
a)=... 
b) 12.()2 = 12.(-)2= 12. = 
c) (-2)2 + 
= 4 + 6 – 3 + 5 = 12
Bài 3: 2HS: Lên bảng làm bài tập
Kết quả: a) (9 : 5,2 + 3,4.2)
= () : =... = -6
b) = 
Hoạt động 2: Ôn tập tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau(18’)
 Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất của tỉ lệ thức ?
Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau ?
Bài tập 1:Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
b) (0,25x) : 3 = : 0,125
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Bài tập 2: (Bài 80 SBT/T14)
Tìm các số a, b, c biết:
 và a + 2b – 3c = -20
GV: H/dẫn HS cách biến đổi để có 2b; 3c
Bài tập 1 Kết quả:
a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15)
 x = x = -5,1
b) (0,25x) : 3 = : 0,125
 0,25x = (.).3 x = 80
Bài tập 2
== 
4. Củng cố:	Theo từng phần trong giờ ôn tập 
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	1. Tiếp tục ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, giá trị tuyệt đối của một số, đồ thị hàm số.
	2. Giải các bài tập 57, 61 SBT
Giờ sau: Ôn tập học kì I
RÚT KINH NGHIỆM 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05/01/2014
Ngày dạy : 06/01/2013 
Tiết 38. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0).
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc của đồ thị hàm số.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng .
	- Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch (25’)
 - Khi nào thì đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ? 
- Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nahu ? Cho ví dụ?
Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần
a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5
b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5
GV: Hướng dẫn cách làm sau đó yêu cầu HS làm theo nhóm vào bảng phụ 
Nhóm chẵn: a)
Nhóm lẻ: b)
GV: Treo bài giải của các nhóm lên bảng và gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 2: Bảng phụ
Cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo. Hỏi 20 bao thóc, mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo? 
? Tính khối lượng của 20 bao thóc?
Yêu cầu 1Hs tóm tắt đề bài
HS: Trả lời câu hỏi
Bài tập 1
a) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c
Ta có:
Vậy 
b) Chia 310 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 ta phải chia 310 thành ba phần tỉ lệ thuận với ; ; 
Ta có: 
 Bài tập 2 Khối lượng của 20 bao thóc là: 60kg. 20 = 1200kg
Tóm tắt: 100kg thóc cho 60kg gạo
 1200kg thóc cho x kg gạo
Giải: Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
 x = 720(kg)
Hoạt động 2: Ôn tập về Hàm số - Mặt phẳng tọa độ (15’)
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 
Em hãy phát biểu khái niệm về hàm sô ? Cho ví dụ?
 Em hãy nêu cách xác định toạ độ của điểm M trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại xác định điểm M trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó ?
Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào ?
Bảng phụ: Bài tập 
Cho hàm số y = -2x
a) Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 ?
b) Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ?
c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
Yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó đại diện lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét, sau đó GV chốt
HS: Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập trên
a) Vì A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số 
y =-2x nên
Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x ta được: y0 = -2.3 = -6
b) Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
 y = -2.1,5 = -3 khác 3
Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
c) Vẽ đồ thị của hàm số
 Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0)
Với x = 1 y = -2. Vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2)
 4. Củng cố: (3’)
	Theo từng phần trong giờ ôn tập
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Ôn tập theo các câu hỏi Ôn tập chương I và Ôn tập chương II SGK
	- Làm lại các dạng bài tập đã ôn
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :12/01/2014
Ngày dạy : 16/11/2014
CHƯƠNG III: THÔNG KÊ
Tiết 41+42 . §1.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm ta sự chuẩn bị SGK HKII của học sinh
	3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: T

File đính kèm:

  • docGiao an Dai so 7 ca nam.doc
Giáo án liên quan