Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I. MỤC TI£U

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song

- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song

2. Kỹ năng:

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.

- Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song.

3. Thái độ: Nhiệt tình, tự giác học tập

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI

- Thế nào là hai đường thẳng song song?

- Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Quan s¸t, nhận xét.

- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.

2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc, vở nhóm.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (7p):

Cho hình vẽ:

1) Điền tiếp số đo các góc còn lại vào hình vẽ

 2) Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt đường thẳng

 

docx113 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 được GT, KL của định lí thông qua hình vẽ
Số câu
1
1
Số điểm
2,0đ
2,0đ
Tỉ lệ%
20%
20%
Tổng số câu
6
2
2
10
Tổng số điểm
3,0đ
4,0đ
3,0đ
10.0đ
Tỉ lệ %
30%
40%
30%
100%
ĐỀ BÀI
I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là ............................. của một cạnh của góc kia. 
b) Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì ......................................................................	
Câu 2 (2 điểm) : Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng:
a) Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc bằng 900, thì:
	A. xx’ là đường trung trực của yy’	B. yy’ là đường trung trực của xx’
	C. xx’yy’ 	D. xx’ // yy’	
b) Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có : 
A. vô số đường thẳng song song với a.
B. một và chỉ một đường thẳng song song với a.
C. ít nhất một đường thẳng song song với a.	
D. hai đường thẳng song song với a.
c) Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Hai góc so le trong luôn bằng nhau.	B. Hai góc đồng vị luôn bằng nhau.
C. Hai góc trong cùng phía luôn bù nhau	D. Hai góc đối đỉnh luôn bằng nhau.
d) Cho hai góc đối đỉnh xOy và x'Oy', biết rằng x'Oy' = 600 thì ta có :
 A. xOy = 600 B. xOy' = 600 
 C. xOy = 300 D. xOy = 1200 
II/ TỰ LUẬN (8 điểm) 
Câu 1 (2 điểm): Phát biểu định lý diễn tả bằng hình vẽ sau. Viết giả thiết và kết luận của định lý đó bằng ký hiệu.
 Câu 2 (2 điểm): Cho hình vẽ. Biết a // b ; = 900 ; = 1100. Tính số đo của góc B và góc D? 
Câu 3 (2 điểm): Cho đoạn thẳng AB dài 5cm. Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy. Nêu các bước vẽ.
Câu 4 (1 điểm): Cho H.4. Hỏi góc yCB có số đo bằng bao nhiêu để có Ax // Cy ?
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Mỗi ý đúng 0,5đ
a) tia đối.
b) a và b song song với nhau (hoặc a // b).
Câu 2 (2 điểm): Mỗi ý đúng 0,5đ
a) C b) B 	c) D 	d) A
II/ TỰ LUẬN (7 điểm) 
Câu
Nội dung
Điểm
1
Định lí: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
GT
a, b phân biệt
a c, b c
KL
a // b
1
1
2
Vì // b nên (hai góc đồng vị)
Mà nên 
 (Hai góc trong cùng phía)
0,5
0,5
0,5
0,5
3
Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm
Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB
Qua M, vẽ đường thẳng d vuông góc với AB
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB
1
1
4
Qua B kẻ đường thẳng tt’//Ax (Cặp góc so le trong)
Để Cy // Ax thì Cy // tt’ hay (Cặp góc so le trong)
 (Cặp góc so le trong)
Vậythì 
1
HĐ2. Củng cố:
- GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra
- Hướng dẫn HS về nhà làm lại như bài tập về nhà.
HĐ3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tiếp tục ôn tập lại chương I.
- Đọc trước bài 1 – Chương II
****************************************************
Chương II : TAM GIÁC
TIẾT 19 : §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
Ngày soạn : 22/10/2018
Lớp 7A, Ngày dạy : 23/10/2018. Kiểm diện : 
Lớp 7B, Ngày dạy : 23/10/2018. Kiểm diện : 
I. MỤC TI£U
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lý tổng 3 góc của một tam giác
 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI 
- Phát biểu định lý tổng 3 góc của một tam giác
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, 3 miếng bìa hình tam giác lớn - kéo cắt giấy, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc, miếng bìa hình tam giác nhỏ.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
TL, PT
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 5p.
VÏ bÊt kú §o ¢ = ? = ?; = ?
TÝnh = ?
GV (§V§) -> vµo bµi
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổng ba góc của tam giác.20p
GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác, lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK
Học sinh đọc yêu cầu ?1-sgk
-HS sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị, cắt ghép như theo h/dẫn của SGK và của GV
-Hãy nêu dự đoán về tổng ba góc của một tam giác ?
HS nhận xét được: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800
-Bằng suy luận ta có thể c/m được tính chất tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 hay không ?
Học sinh suy nghĩ, thảo luận
-Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình vẽ ? Giải thích vì sao ?
GV kết luận.
Hoạt động 3: Bài tập.15p
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (SGK)
-Đối với mỗi hình, giáo viên yêu cầu học sinh đọc hình vẽ
Học sinh quan sát hình vẽ và đọc GT-KL của từng phần
-GV trình bày mẫu 1 phần, yêu cầu học sinh làm tương tự các phần còn lại
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên phần a,
GV giành thời gian cho học sinh làm bài tập, sau đó gọi đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải của bài tập
-Riêng đối với hình 50 và hình 51 GV yêu cầu học sinh nêu cách làm của từng phần
GV kiểm tra và nhận xét
Hoạt động 4. Củng cố:(3p) 
Nhắc lại kiến thức trọng tâm, cách giải bài tập 1 SGK
Hoạt động 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2p) 
Về nhà học bài và đọc trước phần còn lại.
1. Tổng 3 góc của tam giác
*Định lý: SGK
 GT 
 KL 
CM: Qua A kẻ xy // BC
 (2 góc so le trong)
 (2 góc so le trong)
Bài 1: Tính các số đo x, y
h.47: Xét có:
 (t/c )
Hay: 
h.48: Xét có:
 (t/c)
h.49: Xét có:
 (t/c)
h.50: Xét có:
 (t/c)
Ta có: (kề bù)
Tương tự tính được: 
h.51: Ta có: 
Xét có: 
Xét có: 
Thước thẳng, thước đo góc
Thước thẳng, êke, thước đo góc, 3 miếng bìa hình tam giác lớn - kéo cắt giấy
Bảng phụ
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
 ****************************************************
Tiết 20 : §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (Tiếp)
Ngày soạn : 25/10/2018
Lớp 7A, Ngày dạy : 26/10/2018. Kiểm diện : 
Lớp 7B, Ngày dạy : 26/10/2018. Kiểm diện : 
I. MỤC TI£U
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI 
- Phát biểu định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 5 phút. 
BT: Tìm số đo x, y trên hình vẽ
	GV giới thiệu: là tam giác nhọn
 là tam giác vuông
 là tam giác tù
	GV (ĐVĐ) -> vào bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
TL, PT
Hoạt động 2 (15p): Áp dụng vào tam giác vuông
GV giới thiệu các khái niệm của tam giác vuông
-GV yêu cầu học sinh chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông của (ở phần kiểm tra)
HS phát biểu định nghĩa tam giác vuông
-Học sinh vẽ hình vào vở và ghi bài
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 Cho vuông tại A. Tính 
-Từ đó rút ra nhận xét gì ?
-Hai góc có tổng số đo bằng 900 là 2 góc như thế nào ?
-GV giới thiệu định lý.
Hoạt động 3 (10p): Tìm hiểu góc ngoài của tam giác
GV vẽ h.46 (SGK) lên bảng và giới thiệu là góc ngoài tại đỉnh C của 
H: có vị trí như thế nào đối với của ?
-Vậy góc ngoài của t/giác là góc như thế nào ?
-GV yêu cầu HS lên bảng vẽ góc ngoài tại đỉnh A, đỉnh B của 
-GV yêu cầu học sinh làm ?4
So sánh: và ?
Học sinh đọc đề bài ?4 (SGK)
So sánh được: (kèm theo giải thích)
-GV giới thiệu và là hai góc trong ko kề với . Vậy góc ngoài của tam giác có tính chất gì ?
HS phát biểu tính chất góc ngoài của tam giác
-GV giới thiệu nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4 (10p): Bài tập áp dụng
-GV nêu đề bài bài tập:
-Đọc tên các tam giác vuông trong hình vẽ sau, chỉ rõ vuông tại đâu (nếu có)
Tìm các giá trị x, y trên hình vẽ ?
Học sinh quan sát hình vẽ và chỉ ra các tam giác vuông trên hình vẽ
-Gọi hai học sinh lên bảng trình bày lời giải bài tập
Đại diện 2 học sinh lên bảng làm bài tập
Học sinh lớp nhận xét, góp ý bài làm của 2 bạn
GV nhận xét bài làm của HS
-Qua kết quả phần a, có nhận xét gì về 2 góc cùng phụ với góc thứ ba ?
HS: Hai góc cùng phụ với góc thứ 3 thì chúng bằng nhau
GV kết luận.
Hoạt động 5. Củng cố:(3p) 
Häc bµi theo SGK vµ vë ghi
 Hoạt động 6. Hướng dẫn học ở nhà:(2p) 
- Học thuộc các định nghĩa, định lí
- BTVN: 4, 5, 6 (SGK) vµ 3, 5, 6 (SBT)
2. Áp dụng vào tam giác vuông:
 có: Â = 900
Ta nói: vuông tại A
+) AB, AC: cạnh góc vuông
+) BC : cạnh huyền
*Tính chất: SGK
 có: 
3. Góc ngoài của tam giác
Ta có: là góc ngoài tại đỉnh C của 
*Định nghĩa: SGK-107
?4: Ta có:
 (định lý)
Và (2 góc kề bù)
*Tính chất: SGK
*Nhận xét: 
Bài 1 Tính x, y trên hình vẽ
 có 
+) có: 
Ta có là góc ngoài của nên 
* có 
Thước thẳng, êke
Thước thẳng, êke
Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 21 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 29/10/2018
Lớp 7A, Ngày dạy : 30/10/2018. Kiểm diện : 
Lớp 7B, Ngày dạy : 30/10/2018. Kiểm diện : 
I. MỤC TI£U
1. Kiến thức: Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính số đo các góc.
- Rèn kĩ năng suy luận
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI 
- Phát biểu định nghĩa, tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
TL, PT
HĐ1. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
- Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.
HĐ2. Luyện tập (34 ph)
- Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58
? Tính = ?
? Tính 
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? Còn cách nào để tính nữa không.
- Các hoạt động tương tự phần a.
? Tính 
? Tính 
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
? Còn cách nào để tính nữa không.
Bài tập 7(SGK-Trang 109).
- Cho học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình .
? Thế nào là 2 góc phụ nhau.
? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau.
? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải
HĐ3. Củng cố (4 phút)
- Tính chất tổng các góc của một tam giác, đặc biệt là tổng hai góc nhọn của tam giác vuông.
- Học sinh trình bày tại chỗ cánh tính góc x trong hình 55, 56 bài tập 6 (SGK).
HĐ4. Hướng dẫn học ở nhà (1phút)
- Làm bài tập 8, 9 (SGK-Trang 109).
- Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (SBT-Trang 99, 100).
Bài tập 6 (SGK-Trang 108).
Vì MNP vuông tại M nên ta có: 
Xét MIP vuông tại I ta có: 
Xét HAE vuông tại H có (Hai góc nhọn phụ nhau)
Xét KEB vuông tại K:
 (góc ngoài tam giác)
 x = 1250.
Bài tập 7(SGK-Trang 109).
a) Các góc phụ nhau là: 
 và , 
b) Các góc nhọn bằng nhau 
 (vì cùng phụ với).
 (vì cùng phụ với ).
SGK
Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ
Thước thẳng, êke, thước đo góc
VI. RÚT KINH NGHIỆM 
***********************************************
Tiết 22. §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
Ngày soạn : 01/11/2018
Lớp 7A, Ngày dạy : 02/11/2018. Kiểm diện : 
Lớp 7B, Ngày dạy : 02/11/2018. Kiểm diện : 
I. MỤC TI£U
1. Kiến thức: sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI 
- Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
TL, PT
Hoạt động 1 (5p):Kiểm tra bài cũ
Gv:Treo bảng phụ hình vẽ 60
Hs1: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC
Hs2: Dùng thước thẳng và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A’B’C’
Hoạt động 2 (13p): Tìm hiểu định nghĩa
Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau.
? DABC và DA’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau.
Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài.
Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C
Hs:Đứng tại chỗ trả lời.
Gv: Giới thiệu góc t/ứng với là.
? Tìm các góc t/ứng với và 
? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào .
- Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác 
Họa động 3 (15p): Tìm hiểu ký hiệu
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần 2
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác 
Hs: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b
- 1 học sinh lên bảng làm câu c
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét đánh giá.
Hoạt động 4 (5p): Bài tập 10 SGK/111
DABC = DIMN vì
AB=MI, AC=IN, BC=MN 
DQRP = DRQH vì	
QR=RQ, QP=RH, RP=QH
Hoạt động 5 (2p): Hướng dẫn học ở nhà: Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112
1. Định nghĩa 
DABCvàDA’B’C’ có: 
AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’
ÞDABC và DA’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau 
- A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng;
- B và B’
- C và C’ 
- và gọi là 2 góc tương ứng;
- và ’
- và ’
- AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng;
- BC và B’C’
- AC và A’C’
* Định nghĩa 
2. Kí hiệu 
DABC=DA’B’C’ nếu:
AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’
?2 
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M
Góc tương ứng với góc N là góc B
Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP
c) DACB = DMPN ; AC = MP; 
?3
Góc D tương ứng với góc A
Cạnh BC tương ứng với cạnh EF
Xét DABC theo định lí tổng 3 góc của một tam giác 
Þ 
 = 1800 – 1200 = 600.
 ; BC = EF = 3 (cm)
Thước đo góc, bảng phụ
Thước thẳng, thước đo góc
SGK
SGK
SGK
SGK
Tiết 23 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 05/11/2018
Lớp 7A, Ngày dạy : 06/11/2018. Kiểm diện : 
Lớp 7B, Ngày dạy : 06/11/2018. Kiểm diện : 
I. MỤC TI£U
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. 
- Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI 
- Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
- Bài 12, 13, 14 - SGK
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
- Làm bài tập 11(SGK-Trang 112).
A
B
C
H
I
K
 a) Cạnh tương ứng với cạnh
BC là cạnh IK.
b/ AB = HI ; BC = IK ; AC = HK
 ;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TL, PT
HĐ2. Luyện tập (7 ph)
A
B
C
H
I
K
2
4
400
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 
? Viết các góc tương ứng.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13A
B
C
D
E
F
4
6
5
- Cả lớp thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau 
? Đọc đề bài toán.
? Bài toán yêu cầu làm gì.
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.
- Vẽ hình minh hoạ.
HĐ3. Củng cố (5 ph)
- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại.
- Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau.
- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau).
HĐ4. Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. 
- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (SBT- Trang 100, 101).
Bài tập 12 (SGK- Trang 112).
ABC = HIK
 HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm.
Bài tập 13 (SGK- Trang 112).
Giải: 
 Vì ABC = DEF
DE = AB = 4cm, EF = BC = 6cm, AC=DF=5cm
Chu vi của ABC và DEF là:
AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm.
Bài tập 14 (SGK Trang 112).
Theo giả thiết đỉnh B tương ứng với đỉnh K.
Mặt khác AB = KI đỉnh A tương ứng với đỉnh I
 ABC = IKH.
Thước thẳng, êke, thước đo góc 
Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa
SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM 
	.......
	.......
Tiết 24: §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
 CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c)
Ngày soạn : 08/11/2018
Lớp 7A, Ngày dạy : 09/11/2018. Kiểm diện : 
Lớp 7B, Ngày dạy : 09/11/2018. Kiểm diện : 
I. MỤC TI£U
1. Kiến thức: Học sinh nắm được cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó
2. Kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình chính xác. 
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
 - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI 
- Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
- Bài 12, 13, 14 - SGK
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Quan s¸t, nhận xét.
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Thước thẳng, compa.
2. Học sinh: Thước thẳng, compa.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung
TL, PT
HĐ1. Kiểm tra bài cũ (4’ )
Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.
Nêu các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau 
HĐ2. Vẽ tam giác biết 3 cạnh (16’) 
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK 
- 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở nháp. 
- 1 học sinh lên bảng làm
GV chốt cách vẽ và hướng dẫn từng bước cho HS hoàn thiện bài vào vở
HĐ3. Luyện tập vẽ hình (20’)
BT 15: Đọc đề bài 
Nêu cách vẽ hình?
Cho HS1 vẽ trên bảng. 
 HS lớp vẽ vào vở và hoàn thiện các phần trình bày bài 
Kiểm tra bài của HS dưới lớp , chốt cách làm bài
BT 16: học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài vào vở: vẽ tam giác, đo các góc 
() 
HĐ4. Củng cố (3p):
Cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh ?
- Vẽ tam giác ABC biết độ dài các cạnh là: 
AB = 6cm, 

File đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12671493.docx
Giáo án liên quan