Giáo án Hình học Lớp 10 - Tiết 46 đến 50 - Năm học 2019-2020 - Đào Thị Ngân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khái niệm, biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết 3 đường trung tuyến trong tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm đó gọi là trọng tâm. Nắm tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’).
Ngày soạn:27/04/2020 Tiết 46 Bài 3:QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC-LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh trong tam giác và bất đẳng thức tam giác. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng điều kiện cần để nhận biết ba đoạn thẳng cho trước có là ba cạnh tam giác không. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu bất đẳng thức tam giác(15’) - Nêu nội dung định lý 1. - áp dụng vào tam giác ta có điều gì về ba cạnh đó? - Viết GT, KL định lý đó? Yêu cầu học sinh làm bài 15 sgk Học sinh lên bảng làm bài HĐ 2:Tìm hiểu hệ quả bđt tam giác(14’) - Từ định lý đó ta có hệ quả như thế nào nếu ta chuyển 1 số hạng của tổng? - HS đọc hệ quả sách giáo khoa. - Kết hợp ĐL và hệ quả ta có nhận xét? - Lưu ý HS đọc SGK. 1. Bất đẳng thức tam giác C A O B Định lý: ∆ABC AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB Bài 15(sgk) a. Không b. Không c. Có 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. AB > AC - BC; AC > AB - BC AB > BC - AC; AC > BC - AB BC > AB - AC; BC > AC - AB *Hệ quả SGK *Nhận xét AB + AC > BC > AB - AC ?3. Giải thích ?1 Lưu ý: SGK 3. Củng cố-luyện tập(10’) Ta có các bất đẳng thức tam giác như thế nào? Từ đó có hệ quả gì? Khi nào thì vẽ được một tam giác với cạnh có độ dài bất kì? Bài tập 16. 4. Dặn dò:(5’) Học thuộc lí thuyết. BTVN: 17; 18; 19 SGK. Hướng dẫn 17. + Xét ∆AMI -> AM < MI + AI (1) và BI = BM + MI -> BM = BI - MI. (2) 1,2 -> AM + Bm < BI + IA. IV. Rút kinh nghiệm: ..... Ngày soạn: 04/05/2020 Tiết 47 Bài 4:TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm, biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết 3 đường trung tuyến trong tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm đó gọi là trọng tâm. Nắm tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác. Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh. Nối đỉnh với trung điểm cạnh đối diện của tam giác. 5 5 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1:Tìm hiểu đường trung tuyến của tam giác(10’) - Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam giác? - Vẽ các đường trung tuyến còn lại của ∆ABC HĐ 2: Tìm hiểu tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác(20’) ?2 Quan sát trên hình gấp - > Nhận xét - Nhận xét về sự tương giao giữa ba đường trung tuyến? Gv: hướng dẫn học sinh thực hành 2. - Trả lời các câu hỏi ?3. - Từ đó rút ra kết luận gì? -> Định lý - Giáo viện giới thiệu cho học sinh điểm G. => Kết luận về điểm G. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 23 theo nhóm. - Học sinh rút ra tỉ số rồi nhận xét đ/s. - Tìm mối liện hệ MG? MR GR? MR GR? MG b. NS = ? ; NG = ? ; GS = ? 1. Đường trung tuyến của tam giác - BM = BC - AM là trung tuyến - BN; AM; CP là các đường trung tuyến 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác ?2. Quan sát khi vẽ ba đường trung tuyến trong một tam giác cắt nhau tại một điểm. - Thực hành 2 ?3. AD là đường trung tuyến *Tính chất Định lý ( SGK) 3 đường trung tuyến đồng quy tại G. G là trọng tâm Bài 23 (Đ) = 3 (S) (Đ) Bài 24. a. MG = MR GR = MG GR = MR b. NS = NG NS = 3 GS NG = 2 GS 4. Củng cố-luyện tập(9’) Thế nào là đường trung tuyến của tam giác? Tam giác có mấy đường trung tuyến? Giao của các đường trung tuyến gọi là gì? Điểm giao có tính chất gì? Học sinh làm bài 29 sgk 5. Dặn dò:(1’) Học thuộc lý thuyết. Bài tập: 28 ( SGK). IV. Rút kinh nghiệm: .. ..... Ngày soạn: 04/05/2020 Tiết 48 Bài 5: TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các tính chất của tia phân giác của một góc. Biết được các tính chất điểm thuộc tia phân giác. Nắm được định lí thuận và đảo. 2. Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo tia phân giác của 1 góc. 3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác(14’) - Nhận xét khoảng cách từ điểm M OZ đến Ox, Oy. - Giáo viên nêu định lý 1 SGK - Viết giả thiết, kết luận của bài toán? HĐ 2: Tìm hiểu định lý đảo(15’) - Đọc bài toán SGK. ® Từ bài toán đó ta có định lý 2. Viết giả thiết, kết luận của định lý? - Từ định lý 1 rút ra nhận xét gì? - Học sinh làm bài 31. 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. ?1. M ® Ox bằng M ® Oy MH = MH' ( H Ox, H' Oy). b. Định lý (thuận) ÐxOy; OZ phân giác M OZ. MA Ox, MB Oy MA = MB ?2. Viết giả thiết, kết luận. 2. Định lý đảo Bài toán SGK. M OZ của ÐxOy Định lí 2 ( đảo) M ÐxOy MA = MB ® M OZ là phân giác ÐxOy - Nhận xét SGK Bài 31. Giáo viên giải thích cách vẽ bằng thước 2 lần để được tia phân giác. 4. Củng cố-luyện tập (13’) Nêu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. Bài tập 32. 5. Dặn dò(2’) Học thuộc lý thuyết. BTVN: 33, 34 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:12/05/2020 Tiết 49 . TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Kiến thức- Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác, biết mỗi tam giác có 3 phân giác ; Tự chứng minh được định lí trong tam giác cân: đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác ; Qua gấp hình học sinh đoán được định lí về đường phân giác trong của tam giác. - Kỹ năng - Luyện kĩ năng vẽ phân giác của tam giác; Sử dụng được định lí để giải bài tập. -Thái độ- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. II. Chuẩn bị : - Tam giác bằng giấy, hình vẽ mở bài. III. Tiến trình lên lớp: ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân. - Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song. 3. Dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu đường phân giác của tam giác(14’) - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình mở bài. ? Vẽ tam giác ABC ? Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC) ? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào nữa không. (có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B, C, tóm lại: tam giác có 3 đường phân giác) ? Tóm tắt định lí dưới dạng bài tập, ghi GT, KL. ? Phát biểu lại định lí. - Ta có quyền áp dụng định lí này để giải bài tập. HĐ 2: Tìm hiểu tính chất(15’) - Yêu cầu học sinh làm ?1(3 nếp gấp cùng đi qua 1 điểm) - Giáo viên nêu định lí. - Học sinh phát biểu lại. - Giáo viên: phương pháp chứng minh 3 đường đồng qui: + Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I + Chứng minh đường còn lại luôn qua I - Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37) của định lí. ? HD học sinh chứng minh. AI là phân giác IL = IK IL = IH , IK = IH BE là phân giác CF là phân giác GT GT - HS dựa vào sơ đồ tự chứng minh. 1. Đường phân giác của tam giác. B C A M . AM là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh A) . Tam giác có 3 đường phân giác * Định lí: B C A GT ABC, AB = AC, KL BM = CM 2. Tính chất ba đường phân giác của tam giác ?1 a) Định lí: SGK b) Bài toán H K L I B C A M E F GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE, CF KL . AI là phân giác . IK = IH = IL 4. Củng cố -luyện tập(10’) - Phát biểu định lí. - Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác. - Làm bài tập 36 (SGK-Trang 72). I cách đều DE, DF I thuộc phân giác , tương tự I thuộc tia phân giác 5. Hướng dẫn học ở nhà(1’) - Làm bài tập 37, 38 (SGK-Trang72). IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:12/05/2020 Tiết 50 Bài 7: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Kiến thức- Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của giáo viên; Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập. - Kỹ năng - Luyện kĩ năng vẽ trung trực của đoạn thẳng; sử dụng được định lí để giải bài tập. -Thái độ- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm. II. Chuẩn bị : - Thước thẳng, com pa, một mảnh giấy. III. Các hoạt động dạy học trên lớp : 1.Tổ chức : Ổn định lớp(2’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân. - Vẽ phân giác bằng thước 2 lề song song. 3. Dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu định lý thuận(10’) - Giáo viên đưa ra định lí thuận. - Giáo viên vẽ hình: - Yêu cầu học sinh ghi GT, KL của định lí. HĐ 2: Tìm hiểu định lý đảo và nhận xét(12’) ? d là trung trực của AB thì nó thoả mãn điều kiện gì (2 đk) - Giáo viên hướng dẫn vẽ trung trực của đoạn MN dùng thước và com pa. - Giáo viên lưu ý: + Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2 + Đây là 1 phương pháp vẽ trung trực đoạn thẳng dùng thước và com pa. 1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. Định lí 1 (định lí thuận) SGK. - Học sinh ghi GT, KL GT Md, d là trung trực của AB (IA = IB, MI AB) KL MA = MB Chứng minh : . M thuộc AB . M không thuộc AB (MIA = MIB) 2. Định lí 2 (đảo của địng lí 1). a, Định lí : SGK - Phát biểu hoàn chỉnh. GT MA = MB KL M thuộc trung trực của AB b) Nhận xét: SGK 3. Ứng dụng. PQ là trung trực của MN 4. Củng cố (6ph) - Cách vẽ trung trực. - Định lí thuận, đảo. - Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực. 5. Hướng dẫn học ở nhà(10 ph) - Làm bài tập 44, 45, 46, 47 (SGK-Trang 76). HD bài 46: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BC. HD bài 47: Do M thuộc trung trực của AB MA = MB, N thuộc trung trực của AB NA = NB, mà MN chung AMN = BMN (c.g.c) IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_10_tiet_46_den_50_nam_hoc_2019_2020_dao.docx