Tiết 22: Luyện tập

GV: Gọi một em học sinh lên bảng dò bài.

HS: Lên bảng theo sự gọi tên của GV.

GV: Ghi đề bài tập lên bảng cho HS làm, các em dưới lớp làm vào nháp, theo dõi bài làm của bạn, nhận xét.

HS : Em kiểm tra bài cũ làm lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào nháp, theo dõi, nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

GV: Gọi một em học sinh nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét, sửa lỗi sai mà HS mắc phải.

 

docx3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	 Ngày soạn: 24/10/2014. 
Tiết PPCT: 22	 Ngày dạy : 27/10/2014.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
Qua bài học này, học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức :
-Phương pháp giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
2. Về kỹ năng :
-Biết giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn.
3. Về tư duy, thái độ :
-Tích cực xây dựng bài, tư duy logic.
- Cẩn thận, chính xác.
- Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Chuẩn bị giáo án, hệ thống câu hỏi gợi mở.
HS : Chuẩn bị kiến thức ở lớp dưới, sách giáo khoa 
III. Phương pháp :
Gợi mở, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình bài học :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2.Bài cũ: 
Câu 1 :Nêu phương pháp giải phương trình 
Câu 2: Giải phương trình :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG-TRÌNH CHIẾU
GV: Gọi một em học sinh lên bảng dò bài.
HS: Lên bảng theo sự gọi tên của GV.
GV: Ghi đề bài tập lên bảng cho HS làm, các em dưới lớp làm vào nháp, theo dõi bài làm của bạn, nhận xét.
HS : Em kiểm tra bài cũ làm lên bảng, học sinh dưới lớp làm vào nháp, theo dõi, nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV: Gọi một em học sinh nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV nhận xét, sửa lỗi sai mà HS mắc phải.
ĐKXĐ : 
Bình phương hai vế ta có :
So với điều kiện (loại).
Vậy 
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : GIẢI BÀI TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN DƯỚI DẤU CĂN.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
GV : Yêu cầu HS nhắc lại các cách khử căn bậc hai.
HS : Xung phong phát biểu, dùng phương pháp bình phương hai vế.
GV : Cho HS nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa căn bằng phép biến đổi tương đương.
HS : Theo dõi, ghi chép bài cẩn thận.
GV: Ghi đề bài tập lên bảng
HS : Ghi đề vào vở, áp dụng phương pháp giải mà GV đã hướng dẫn để giải.
GV: Hướng dẫn học sinh làm câu b
GV gọi 1 em tìm điều kiện xác định của phương trình.
HS : Một em xung phong phát biểu.
GV :Gọi một em nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học? Căn bậc hai có âm được không?
HS : Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV.
Sau đó giải bài tập vào vở.
GV: Gọi 1 em HS lên bảng làm.
HS : Một em lên bảng làm, các em còn lại làm vào nháp, nhận xét bài làm của bạn.
GV: Sửa bài tập của HS, nhắc nhở những lỗi sai mà các em hay mắc phải.
Bài 1
Giải phương trình :
Giải:
ĐKXĐ : 
Bình phương hai vế ta có :
So với điều kiện (loại).
Vậy 
ĐKXĐ :
Bình phương hai vế ta có :
Ta thấy thỏa mãn điều kiện, vậy tập nghiệm của phương trình S={1}.
HOẠT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI TẬP BIỆN LUẬN PHƯƠNG TRÌNH.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
GHI BẢNG – TRÌNH CHIẾU
GV: Gọi 1 em HS nhắc lại cách biện luận phương trình bậc hai.
HS : Một em đứng lên trả lời theo sự chỉ định của GV.
GV: Điều kiện của bài toán là gì ?
HS : Đứng tại chỗ trả lời.
GV : Yêu cầu một em HS đứng tại chỗ quy đồng, khử mẫu.
HS : Một em HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của GV.
GV: Cho lớp thảo luận theo nhóm, 3 bàn một nhóm, sau đó cử đại diện lên bảng làm.
HS : Thảo luận theo nhóm.
GV : Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm, các nhóm còn lại nhận xét.
Sau đó GV chỉnh sửa những lỗi sai mà HS mắc phải.
Bài 2: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m
Giải:
Điều kiện : . Khi đó ta có phương trình:
Với phương trình (*) trở thành :
Giá trị thỏa mãn phương trình đã cho.
Với phương trình (*) là một phương trình bậc hai có biệt thức:
Khi phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt :
Đặt 
Giá trị khi và chỉ khi hay .
Khi phương trình (*) có nghiệm kép .
4. Củng cố:
- Gọi một em nêu phương pháp giải phương trình chứa dấu căn,
- Giải phương trình 
5.Dặn dò :
- BTVN : bài 1,2,3 sách giáo khoa trang 62.
V. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docxds10 22.docx