Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 1 đến tiết 11
A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
–HS có kĩ năng thực hiện thành thạo 4 phép biến đổi đơn giản: đưa thừa số ra ngoài dấu căn;đưa thừa số vào trong dấu căn; khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu .
–Bước đầu biết phối hợp và sử dụng linh hoạt các phép biến đổi trên để rút gọn biểu thức .
B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
-GV: sgk , sgv , sbt .
-HS : sgk , bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà .
C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
ọc sinh Kiến thức 12’ *Hoạt động 1: KIỂM TRA-CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ . -HS: nêu điều kiện để xác định ?.Giải BT 6a)c) SGK -GV cho HS nhận xét đối với HS1, chốt lại cách giải, đánh giá HS1 . -HS2: +Nêu HĐT = ? + Giải BT 10 SGK -GV chốt lại vấn đề: biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng A2 để sử dụng HĐT Nhận xét đánh giá HS2. -HS3 chữa BT 9 -GV chốt lại: Đưa về dạng đã làm quen ở lớp 7 Nhận xét đánh giá HS3 . -HS lên bảng. +Trả lời câu hỏi . +Giải BT 6a)c) xác định khi thì xác định. c) có nghĩa khi 4-a 0 Với a4 thì xác định . -HS2 : HS khá lên bảng + Nêu: +Giải BT 10 SGK . a) Vậy =-1 ( đpcm) -HS: nhận xét, bổ sung bài làm của HS2 -HS3 lên bảng chữa BT9 các câu a),d) và x2 =-4 -HS khác: bổ sung, nhận xét lời giải HS3 28’ *Hoạt động 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP TẠI LỚP . 1) Bài tập 11a)d) -GV lưu ý:Thực hiện thứ tự các phép toán . 2) Bài tập 12b)c) SGK HS Hoạt động nhóm -GV nhận xét lời giải, chốt lại cách trình bày bài của HS. 3) Bài tập 13a)d) -GV nhận xét bài giải của HS . 4)Bài tập 14a)d) -GV chốt lại cách giải : Vận dụng: Với thì -HS giải BT 11a)d) tại chỗ . -2 HS giải ở bảng . -HS nhận xét, bổ sung bài giải của bạn . -HS hoạt động nhóm để giải BT 12 b)c) SGK -Đại diện 2 nhóm giải ở bảng . -Các nhóm còn lại nhận xét,bổ sung . -HS: giải tiếp Bt 13 a)d) tại chỗ . -2 HS giải ở bảng . -HS khác nhận xét , bổ sung để hoàn chỉnh . -HS tự giải BT 14a)d) tại chỗ -2HS khá lên bảng . -HS đối chiếu kết quả, nhận xét, bổ sung . 1)Bài tập 11: 2)Bài tập 12: có nghĩa khi -3x+4 Với thì có nghĩa. có nghĩa khi Với thì có nghĩa 3) Bài tập13 Với a < 0 =-2a -5a =-7a ( a <0) Với a < 0 4)Bài tập 14 5’ *Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ . -Xem lại các BT vừa giải -Bài tập về nhà: 11b)c); 12a)d);13b)c); 14b)c); 15 SGK. * Hướng dẫn BT 15b): Đưa vế trái về dạng tích để giải phương trình tích : D-BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Tiết : 4 Ngày soạn : 30 – 8 – 2005 A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương . -Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv -HS : sgk , dụng cụ học tập, bảng nhóm . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 6’ *Hoạt động 1: KIỂM TRA- ĐẶT VẤN ĐỀ . -GV nêu ?1: Tính và so sánh và -Qua ?1 GV yêu cầu HS khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương -GV: sửa chữa, nêu điều kiện đi đến định lí, giới thiệu bài học . -HS tự giải ?1 -1HS giải ở bảng . = = 4. 5 =20 -> = -HS: suy nghĩ, thử nêu khái quát. Từ = 10’ *Hoạt động 2: ĐỊNH LÍ . -GV tổ chức HS chứng minh định lí . -Nêu câu hỏi định hướng: theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là CBHSH của ab ta phải chứng minh điều gì ? -GV nêu chú ý như SGK. -GV nêu vấn đề: Từ định lí trên suy ra những điều gì ? -HS: nêu nội dung định lí . -HS: suy nghĩ, nêu : Ta phải chứng minh : -HS lên bảng trình bày chứng minh . 1-Định lí Với hai số a và b không âm, ta có : Chú ý: Định lí trên ta có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm . 17’ *Hoạt động 3:ÁP DỤNG -GV nêu: theo định lí (a,b ) ta có thể suy ra quy tắc gì ? -GV chốt lại quy tắc . -Nêu ví dụ 1 -GV lưu ý : khi vận dụng quy tắc phải biến đổi các nhân tử về dạng bình phương . -Củng cố: HS hoạt động nhóm giải ?2 –GV: nhận xét bài giải của mỗi nhóm. –GV đặt vấn đề: Từ định lí ta có : Suy ra qui tắc gì ? –GV chốt lại qui tắc và cho HS giải ví dụ2 . –GV: nhận xét, nêu các điều cần chú ý . –GV nêu BT ?3 –GV: nhận xét bài giải . –GV giới thiệu chú ý SGK . –GV nêu ví dụ 3: –GV lưu ý câu b) có thể giải cách khác : -HS suy nghĩ, tự nêu qui tắc . -3 HS đọc quy tắc ở SGK -HS: cả lớp giải ví dụ 1. -2 HS giải ở bảng . -HS: chia nhóm làm ?2, bài giải trình bày ở bảng nhóm. -Đại diện 2 nhóm nêu cách giải, -Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung . -HS: suy nghĩ, nêu quy tắc . -3 HS đọc to quy tắc SGK. -HS: giải ví dụ 2. -2HS giải ở bảng . -HS khác: nhận xét, bổ sung . -HS: chia nhóm để giải BT ?3 -Đại diện 2 nhóm giải . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. –HS giải ví dụ 3 –2 HS giải ở bảng . 2–Aùp dụng: a) Qui tắc khai phương một tích (SGK) b)Qui tắc nhân các căn bậc hai .(SGK) *Chú ý:Tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm, Ta có : Đặc biệt: với biểu thức A không âm ta có: 10’ *Hoạt động 4: CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP . –Bài tập ?4 –Câu b) có thể giải theo cách khác –Bài tập 19b),d) –GV:chốt lại cách giải, nêu một số điều lưu ý đối với HS . –HS giải BT ?4 theo nhóm từng bàn . –Đại diện 2 nhóm giải ở bảng –HS giải BT 19b)d) –2 HS khá giải ở bảng . –HS : Nhận xét bài giải, bổ sung –Bài tập 19; d) 2’ *Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ . –Học Định lí, 2 quy tắc, chứng minh lại định lí –Bài tập về nhà: 17,18,19a),c),20,21 SGK. –Chuẩn bị hoc tiết luyện tập . D-BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM : LUYỆN TẬP: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Tiết : 5 Ngày soạn : 5 – 9 – 2005 A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: –HS có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. –Giáo dục tính linh hoạt, sáng tạo cho HS . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv , sbt . -HS : sgk , bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ *Hoạt động 1: KIỂM TRA-CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ . + HS1: –Chứng minh định lí “ Với 2 số a và b không âm, ta có : –Phát biểu qui tắc khai phương một tích . –Giải BT 21 SGK. –GV hỏi thêm: Vì sao các kết quả còn lại là sai ? –GV: đánh giá, nhận xét HS1 +HS2 : –Phát biểu qui tắc nhân các căn bậc hai . –Vận dụng giải BT 18 a)d) –GV: nhận xét, đánh giá HS2 –HS1 lên bảng. –Trình bày chứng minh định lí . –Phát biểu qui tắc –Nêu lời giải BT 21 Vậy kết quả ( B) là đúng . –HS trả lời, để tránh sai lầm khi vận dụng . –HS khác: Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn . –HS2 lên bảng –Phát biểu qui tắc . –Giải BT 18 : –HS khác nhận xét, bổ sung . 27’ *Hoạt động 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP TẠI LỚP . 1) Bài tập 22a)b) -GV lưu ý:Thực hiện thứ tự các phép toán . –GV lưu ý HS: sử dụng HĐT : A2 –B2 để đưa về dạng tích . 2) Bài tập 24a) SGK –GV lưu ý HS: Rút gọn biểu thức . Thay số, tìm giá trị 3) Bài tập 25a)d) -GV: chốt lại cách giải dạng bài tập trên . -HS giải BT 22a)b) tại chỗ . -2 HS giải ở bảng . -HS khác nhận xét, bổ sung bài giải của bạn . -HS hoạt động nhóm để giải BT 24 a) SGK ,mỗi nhóm theo từng bàn . - 1 đại diện nhóm giải ở bảng . -Các nhóm còn lại nhận xét,bổ sung . -HS: giải tiếp BT 25 a)d) tại chỗ . -2 HS giải ở bảng . -HS khác nhận xét , bổ sung để hoàn chỉnh . 1)Bài tập 22: 2)Bài tập 24: a) Rút gọn : Thay x được 3) Bài tập 25: Vậy x =4 Vậy x = –2 ; x = 4 3’ *Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ . -Xem lại các BT vừa giải -Bài tập về nhà: 23,24b), 25b)c); 26,27 SGK. * Hướng dẫn BT 26b): Để chứng minh: ta phải chứng minh : D-BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Tiết : 6 Ngày soạn : 7 – 9 – 2005 A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương . -Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv -HS : sgk , dụng cụ học tập, bảng nhóm, bút viết bảng . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 8’ *Hoạt động 1: KIỂM TRA- ĐẶT VẤN ĐỀ BÀI HỌC. +HS: chữa BT 26b). –GV nhận xét, rút ra kết luận:Với a>0, b>0 ta có đây là cách so sánh hai số không âm bằng cách đưa về so sánh bình phương của chúng . +HS2: Giải BT ?1 –GV yêu cầu HS khái quát hoá kết quả trên về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương . –GV: nêu địều kiện a, b. –GV: đặt vấn đề bài học: Điều khái quát trên là sự liên hệ giữa phép chia và phép khai phương . –1 HS khá lên bảng chữa . –Cả lớp theo dõi bài giải, nhận xét, bổ sung . Ta có : Vì a +b < a + b+2 Vì a+ b 0, b >0) Nên : –Cả lớp thực hiện giải ?1 –1 HS giải ở bảng . –HS: từ ví dụ trên, thử khái quát hoá . –HS: 8’ *Hoạt động 2: ĐỊNH LÍ . -GV giới thiệu nội dung định lí –GV nêu: Tương tự như bài trước, hãy thử nêu chứng minh . –GV: chốt lại chứng minh . –GV nêu vấn đề: Từ (a ) -HS: ghi nội dung định lí . -HS: tự chứng minh định lí. –1 HS khá chứng minh ở bảng –HS: thử nêu qui tắc khai phương 1 thương 1-Định lí Với hai số a không âm và số b dương , ta có : Chứng minh : SGK. 16’ *Hoạt động 3 : ÁP DỤNG– SUY RA QUI TẮC GÌ ? –GV chốt lại quy tắc . –Nêu ví dụ 1 –GV: nhận xét bài giải của HS. * Củng cố: giải ?2 –GV: tổ chức chấm bài giải của các nhóm, nhận xét về bài làm của HS. –GV đặt vấn đề: Từ (a ) Suy ra qui tắc gì ? –GV chốt lại qui tắc –GV: nêu ví dụ2 . –GV nhận xét bài giải *Củng cố: bài tập ?3 –GV: tổ chức chấm chữa BT ?3 của các nhóm, nêu các sai sót để HS rút kinh nghiệm –GV giới thiệu chú ý SGK . –GV nêu ví dụ 3: –GV nhận xét bài giải . -HS : ghi nội dung qui tắc . -HS: cả lớp giải ví dụ 1. -2 HS giải ở bảng . -HS:nhận xét, bổ sung . -HS: giải ?2 theo nhóm .Ghi bài giải ở bảng nhóm . –HS suy nghĩ ,thử nêu qui tắc chia hai căn bậc hai . –HS ghi qui tắc –HS cả lớp giải ví dụ 2 –2 HS giải ở bảng . –HS: nhận xét, bổ sung bài giải của 2 bạn . –HS hoạt động nhóm giải BT ?3 ở bảng nhóm –HS ghi chú ý vào vở –HS giải ví dụ 3 tại chỗ . –2 HS lên bảng giải . –HS đối chiếu, rút ra nhận xét . 2–Aùp dụng: a) Qui tắc khai phương một thương (SGK) b)Qui tắc chia hai căn bậc hai .(SGK) *Chú ý:Tổng quát, với hai biểu thức A không âm và B dương, Ta có : 10’ *Hoạt động 4: CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP . –Bài tập ?4 –GV: nhận xét, bổ sung . –Bài tập 30a)c) –GV: nhận xét, bổ sung – Lưu ý đối với HS : Vân dụng. –Cả lớp thực hiện giải BT ?4 SGK –2 HS khá giải ở bảng . –HS : Nhận xét bài giải, bổ sung –Cả lớp giải BT 30 SGK . –2 HS giải ở bảng . –HS: nhận xét, bổ sung . –Bài tập ?4: –Bài tập 30 SGK ( x > 0 , y 0 ) ( x 0 ) 3’ *Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ . –Học Định lí, 2 quy tắc, chứng minh lại định lí –Bài tập về nhà: 28,29, 30b),d),31 SGK. –Hướng dẫn BT 31b): Vận dụng kết quả : ( a, b > 0) Với hai số ( a–b ) và b . D-BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM : LUYỆN TẬP: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG Tiết : 7 Ngày soạn : 10– 9 – 2005 A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: –HS có kĩ năng dùng các qui tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. –Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp, khái quát cho HS . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv , sbt . -HS : sgk , bảng nhóm, chuẩn bị bài tập ở nhà . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15’ *Hoạt động 1: KIỂM TRA-CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ . + HS1:–Chữa BT 31 . –GV nhận xét bài giải, lưu ý HS kết quả:khai phương của hiệu 2 số không âm a và b chắc bằng hiệu của khai phương số a với khai phương số b . + HS2: Chữa BT 28 a)d) –GV hỏi:Ta đã vận dụng qui tắc gì để giải BT 28? +HS3: –Chữa BT 29b)c). –GV hỏi :Ta vận dụng qui tắc gì để giải ? –GV: nhận xét, đánh giá bài làm. +HS1: Chữa BT 31 GV đã hướng dẫn về nhà. b)Theo kết quả BT 26 với 2 số (a–b) và b có : –HS: lưu ý, ghi nhớ điều GV nêu để vận dụng sau này . +HS2: Chữa BT a)d) +HS3: Chữa BT 29b)d) –HS: trả lời. –Nêu bài giải . –HS: Nhận xét, bổ sung . 27’ *Hoạt động 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP TẠI LỚP . 1) Bài tập 32a)c) -GV nhận xét bài giải . -GV lưu ý HS:Biến đổi thích hợp các thừa số để rút gọn 2) Bài tập 33a)c) : -GV nhận xét bài giải , lưu ý cách trình bày , cần nắm sai sót . 3) Bái tập 34a)c) : -GV nhận xét sữa chữa sai sót . 4) Bài tập 36 sgk : -GV tổ chức chữa bài ở bảng nhóm . -HS giải BT 32a)c) tại chỗ . -2 HS giải ở bảng . -HS khác nhận xét, bổ sung bài giải của bạn . -HS giải BT 33a)c) , hoạt động theo nhóm . -Đại diện 2 nhóm giải ở bảng . -Các nhóm còn lại nhận xét,bổ sung . -HS: giải tại chỗ BT 34a)c) . -2 HS khác lên giải ở bảng . -HS còn lại đối chiếu , bổ sung , nhận xét . -HS hoạt động nhóm giải bài tập 36 . -Kết quả ghi ở bảng phụ nhóm . –HS về nhà ghi chú chi tiết cách giải . 1) Bài tập 32: 2) Bài tập 33 : Vậy x = 5 . Vậy x = 3) Bài tập 34 : 4) Bài tập 36 sgk : a)Đúng . b)Sai vì vế phải không có nghĩa . c)Đúng . d)Đúng do chia 2 vế của BPT với cùng số dương . 3’ *Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ . -Xem lại các BT vừa giải . -Bài tập về nhà : 32b)c) , 33b)c) , 34b)c) , 35 ở sgk . –Hướng dẫn bài tập 35 : đưa về dạng để giải . D-BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM: BẢNG CĂN BẬC HAI Tiết : 8 Ngày soạn : 12 – 9 – 2005 A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài này, HS cần: –Hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai. –Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv , bảng số với 4 chữ số thập phân , bảng phụ ghi sẵn bảng mẫu 1 , bảng mẫu 2 ở trang 21 sgk . -HS : sgk , bảng nhóm , bảng số . C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 5’ *Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ BÀI HỌC. -GV giới thiệu bảng số với 4 chữ số thập phân của V . M . Brađixơ dũng để khai căn bậc hai của bất kì số nào có 4 chữ số . -HS nghe GV giảng . 5’ *Hoạt động 2: GIỚI THIỆU BẢNG . -GV nêu phần giới thiệu bảng như ở sgk . -HS chú ý nghe GV nêu , căn cứ vào bảng căn bảng bậc hai . 1-Giới thiệu bảng . SGK. 20’ *Hoạt động 3 : CÁCH DÙNG BẢNG . -GV nêu : xét trường hợp số a thoả : 1 < a < 100 . -Nêu ví dụ 1 : GV treo bảng phụ mẫu 1 SGK và nêu cách tìm . -GV nêu ví dụ 2 : treo bảng phụ mẫu 2 SGK , nêu cách tìm . +Củng cố : bài tập ?1 . –GV nêu vấn đề : Dựa vào tính chất của căn bậc hai, ta vẫn dùng bảng này để tìm căn bậc hai của số a thoả a >100 và a <1 –GV nêu Ví dụ 3 –Học sinh : Biến đổi 1680 thành tích hai số 16,8.100 rồi dùng quy tắc khai phương 1 tích và bảng số tính ? * Củng cố :Bài tập ?2 –GV nêu VD4 –GV cho học sinh thực hiện –GV nêu chú ý như SGK –GV nêu bài tập ?3 * –GV nêu : Dùng bảng số để tìm -HS chú ý thực hiện theo GV ở bảng số . -HS chú ý và tự tìm như hướng dẫn của GV . –HS: Vận dụng giải ?1 căn cứ vào bảng căn bậc hai ; Thảo luận theo nhóm từng bàn –HS đứng tại chỗ nêu kết quả : câu a) câu b) –HS: Tự thực hiện như giáo viên nêu –3 học sinh đọc kết quả . –Cả lớp thực hiện ?2 –HS đứng tại chỗ nêu kết quả a) b) –HS tự biến đổi thành tích, thực hiện tính –HS đối chiếu kết quả – HS nghe GV nêu chú ý, đọc ở sách giáo khoa –HS giải bài tập ?3 –HS trả lời : –HS thực hiện tiếp, nêu kết quả 2– Cách dùng bảng a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 Ví dụ 1 :Tìm Ví dụ 2 :Tìm b) Tìm căn bậc hai củ số lớn hơn 100 Ví dụ 3 :Tìm c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1 Ví dụ 4: Chú ý : Sách giáo khoa 14’ *Hoạt động 4: CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP . –Bài tập : 38, 39, 40 –GV nêu : Kết quả máy tính chính xác hơn ( 8 chữ số hoặc 10 chữ số ) –Bài tập 41 SGK –GV nêu : dời dấu phảy để xác định kết quả VD: dời dấu phảy sang phải một chữ số ở kết quả –Bài tập 42 SGK –HS sử dụng máy tính và bảng số để tìm căn bậc hai, so sánh kết quả, nhận xét 2 cách tìm –HS giải bài tập 41SGK –4 học sinh nêu bài giải ở bảng – HS đối chiếu kết quả, nhận xét, bổ sung –HS: Giài bài tập 42 SGK –2 học sinh giài ở bảng –Bài tập 38, 39, 40 – Bài tập 41: * * * * –Bài tập 42 SGK a) Ta có : Tra bảng được: Vậy 1’ *Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ . –Tự thực hiện việc tìm căn bậc hai của 1 số dương bằng bảng số và máy tính . D-BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM : BIỀN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI Tiết : 9 Ngày soạn : 15 – 9 – 2005 A – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài này, HS cần: –Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn –Nắm được kĩ năng đưa thừa số vào trong căn hay ra ngoài dấu căn . –Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức . B – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : -GV: sgk , sgv -HS : sgk , bảng nhóm C – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 5’ *Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ BÀI HỌC. -GV nêu BT ?1: Chứng tỏ –GV lưu ý: Căn cứ để chứng minh đẳng thức là định lí khai phương 1 tích và định lí –GV nên khẳng định: Điều trên cho ta phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn –>Bài học . -HS: suy nghĩ, trao đổi nhóm từng bàn, chứng minh . –1 HS khá nêu chứng minh . có –HS ghi đề bài, đề mục 1) 17’ *Hoạt động 2: ĐƯA THỪA SỐ RA NGOÀI DẤU CĂN . -GV nêu tiếp: đôi khi ta biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện đưa thừa số ra ngoài dấu căn . –Nêu ví dụ 1 SGK . -GV nêu: Ta đã đưa thừa số a ở ?1 và thừa số 3 ( ví dụ 1) ra ngoài dấu căn . –GV nêu vấn đề: sử dụng phép biến đổi trên để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai . –GV nêu ví dụ 2 –GV hướng dẫn : + Đưa thừa số ra ngoài dấu căn (nếu được ). + Rút gọn các căn thức đồng dạng . –GV giới thiệu thêm các biểu thức 3 có thể xem là tích của 1 số với là căn thức đồng dạng . +Củng cố: Giải ?2 –GV: treo bài giải các nhóm để chấm chữa . –GV khái quát hoá, nêu công thức tổng quát . –GV nêu ví dụ 3: để củng cố . –GV: hướng dẫn HS giải :đưa về dạng rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn . *Củng cố: Giải ?3 SGK . –GV: nhận xét, uốn nắn sai só
File đính kèm:
- Ga9.doc