Giáo án Hình học 9 - Tiết 11, 12

Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả.

Kẽ các trung tuyến KO và HO của 2 tam giác vuông BKC và BHC, ta có:

KO = BO = CO

HO = BO = CO

Suy ra: KO = HO = BO = CO

Hay bốn điểm B, K, H, C cùng thuộc đường tròn (O) bán kính OB.

Vì BC là đường kính của đường tròn (O).

KH là dây.

 

doc16 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 11, 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đưa lên bảng phụ). 
Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Dây CD cắt AB tại I. Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẽ từ A và B đến CD. 
Chứng minh rằng: CH = DK
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS vẽ hình 
- Gợi ý: 
Vẽ OM CD, OM kéo dài cắt AK tại N.
- Yêu cầu HS hãy phát hiện các cặp đoạn bằng nhau để chứng minh bài toán.
- Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả.
Kẽ các trung tuyến KO và HO của 2 tam giác vuông BKC và BHC, ta có:
KO = BO = CO
HO = BO = CO
Suy ra: KO = HO = BO = CO
Hay bốn điểm B, K, H, C cùng thuộc đường tròn (O) bán kính OB.
Vì BC là đường kính của đường tròn (O).
KH là dây.
Suy ra KH < BC (định lý 1)
Trong tam giác KHO ta có:
KH < KO + OH
 KH < OB + OC
 HK < BC.
- HS cả lớp vẽ hình vào vở
- Vẽ trung tuyến BO và DO của 2 tam giác vuông ABC và ADC.
 OA = OB = OC = OD.
Vậy bốn điểm A, B, C, D, cùng nằm trên một đường tròn.
- Ta có: AC là đường kính. BD là dây BD < AC.
- Ta có: AC, BD là hai đường chéo.
- Là hình chữ nhật.
- Đường kính AD vuông góc với dây BC nên AD đi qua trung điểm BC.
Tức là BH = HC
 BH = BO.sinO
 = 3.sin 60o = 
Vậy BC = 2BH = 1 
- Một HS đọc to đề bài.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- HS trả lời, GV ghi bảng.
Bài 1 (Bài 15.SBT tr130)
Kẽ trung tuyến KO, Ho của hai tam giác vuông BKC và HBC, ta có:
KO = BO = CO
HO = BO = CO
Suy ra: KO = HO = BO = CO
Hay bốn điểm B, K, H, C cùng thuộc đường tròn (O; OB)
b) Trong đường (O) ta có: 
BC là đường kính
KH là dây.
Suy ra KH < BC (định lý 1)
Bài 2 (Bài 16.SBT tr130)
a) HS tự giải
b) Trong (O; OB) thì AC là đường kính; BD là dây cho nên BD < AC (định lý 1)
Nếu BD = AC thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật.
Bài 3 (Bài 18.SBT )
Đường AD vuông góc với dây BC nên suy ra AD đi qua trung điểm của BC.
 BH = HC.
Vậy 
BC = 2 BH = 5,2
Bài 4 (Bài 21.SBT )
Kẻ OMCD, OM cắt AK tại N
 MC = MD (1) 
(Đường kính vuông góc dây cung)
Xét AKB có OA = OB (gt)
 và ON //KB (cùng CD)
 AN = NK
Xét AHK có 
 (2)
Từ (1) và (2) ta có
MC–MH = MD –MK 
hay CH = DK
6’
4. Củng cố
- Yêu cầu HS vẽ bản đồ tư duy củng cố kiến thức trong 3 phút thảo luận nhóm.
- Nhận xét, bổ sung. 
- Treo bảng phụ đã vẽ sẵn bản đồ tư duy cho HS tham khảo.
- HS thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy củng cố kiến thức trong 3 phút. 
- Nhận xét, bổ sung.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Ra bài tập về nhà:
	 - Về nhà làm bài tập 17, 19, 20 SBT.
	 - Chuẩn bị bài mới:
 + Nắm chắc các kiến thức đã học, chú ý một số dạng bài tập thường gặp như: chứng minh nhiều điểm nằm trên đường tròn, chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, vuông góc …
 + Chuẩn bị thước, êke, compa.
 + Đọc trước bài § 3 Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 22 
§3 LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. HS có thể vận dụng thành thạo để giải toán ứng dụng, giải toán liên quan.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác trong suy luận và chứng minh.
II.CHUẨN BỊ: 
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Đồ dùng dạy học: Phấn màu, BP1: Bài toán + hình vẽ 63; BP2 ?3, thước thẳng và compa.
 - Phương án tổ chức lớp học, nhóm học: Đặt và giải quyết vấn đề + Hợp tác nhóm 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập, chuẩn bị trước ở nhà: Làm các bài tập về nhà và đọc trước?3. 
 - Dụng cụ học tập: Thước kẻ, êke, compa 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tình hình lớp: (1’)
 - Điểm danh học sinh trong lớp.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:Treo bảng phụ ghi đề bài tập.
	2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1. Phát biểu định lý quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn.
2. Cho (O;OA) hình vẽ. Tính AB
1. Phát biểu đúng 3 nội dung định lý 1, 2, 3 SGK.trang 103
2. Vì 
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông OAH, ta có:
Vậy AB = 2AH
 AB = 2.3 = 6 cm.
4
3
3 
 - Yêu cầu HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm. 
3.Giảng bài mới:
	 a) Giới thiệu bài (1’) Trong các dây của đường tròn thì đường kính là dây lớn nhất. Nếu có hai dây bất kỳ của một đường tròn dựa trên cơ sở nào để so sánh chúng với nhau?
 b) Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
7’
HĐ1: Tìm hiểu bài toán
-Treo bảng phụ nêu nội dung bài toán, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu.
- Nêu cách chứng minh bài toán trên.
- Áp dụng định lý Pitago. vào các tam giác vuông OHB và OKD
- Nhậ xét, bổ sung
- Kết luận trên có đúng khi một dây hay 2 dây là đường kính.
- Nêu chú ý cho HS.
- Vậy giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây có mối quan hệ gì?
- HS đọc to, rõ bài toán...
- Biến đổi cả 2 vế cùng bằng lượng trung gian.
- HS lên bảng trình bày
 OH2 + BH2 = OB2 = R2 (1)
 OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
OH2 + BH2 = OK2 + KD2
- Giả sử AB là đường kính
 Thì Khi đó HB = R
 OH = OK
=> OH2 + HB2 = R2
 OK2 + KD2 = R2
=>OH2 +BH2 =OK2+KD2= R2
Vậy kết quả trên vẫn đúng cả trường hợp nếu một dây hoặc hai dây là đường kính.
1. Bài toán.
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của (O;R). Gọi OH, OK theo thứ tự là các khoảng cách từ O đến AB, CD. 
Chứng minh rằng:
OH2 + HB2 = OC2 + KD2
Chú ý: 
- Kết luận trên vẫn đúng cả trường hợp nếu một dây hoặc hai dây là đường kính.
10’
HĐ2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
- Yêu cầu HS sử dụng kết quả:
 OH2 + HB2 = OC2 + KD2
Chứng minh: 
a. Nếu AB = CD thì OH = OK.
Gợi ý: Nếu OH = OK
 OH2 = OK2
 và HB2 = KD 
-Từ AB = CD OH = OK 
hãy phát biểu thành lời nội dung trên.
Ngược lại chứng minh 
nếu:OH = OK AB = CD
Từ kết quả:
OH = OK AB = CD Hãy phát biểu thành lời.
- Tổng kết lại thành nội dung định lý 1.
- Tiếp tục sử dụng kết bài toán mục 1 để so sánh.
a. OH và OK nếu AB > CD
b. AB và CD nếu OH < OK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra kết quả.
Gợi ý: AB > CD
 HB > KD
 HB2 > KD2
- Qua?2: em rút ra kết luận gì?
Gv chốt lại thành định lý 2.
- Vận dụng hai nội dung định lý yêu cầu HS làm?3
- Treo bảng phụ nêu nội dung 
?3 yêu cầu HS tự làm.
a) So sánh BC và AC.
b) So sánh AB và AC.
Vì OHAB và OKCD
 HA = HB = 
 KC = KD = 
Mà AB = CD
 HB = KD
 HB2 = KD2 
Nhưng OH2+HB2= OC2 + KD2
Nên: OH2 = OK2
 OH = OK
 - Nếu hai dây bằng nhau thì khoảng cách từ tâm đến dây bằng nhau.
- HS.TB lên bảng chứng minh:
Vì OH=OK (1)
Mặt khác: 
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
- HS thảo luận nhóm thống nhất kết quả:
AB > CD OH < OK
OH > Ok AB > CD
-Dây nào gần tâm thì dây đó lớn hơn.
- HS.KG lên bảng trình bài 
Vì O là giao điểm 3 đưòng trung trực nên O là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Vì OE = OP AC = BC.
Vì OD > OE AB < BC
Hay OD > OF AB < AC
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây:
 Định lý 1:
 Trong một đường tròn:
a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
Định lý 2:
Trong một đường tròn:
a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn
10’
4. Luyện tập củng cố
Bài 12 SGK tr.106
- Yêu cầu HS đọc đề bài 12.
Cho (O; 5cm) dây AB = 8cm.
a) Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB.
b) Gọi IAB, sao cho AI = 1cm. Kẽ CD đi qua I và vuông góc với AB. Chứng minh CD = AB.
- Gọi HS nêu cách tính OH =?
- Gọi HS lên bảng chứng minh
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- Chứng minh CD = AB
- Gợi ý: CD = AB
OH = OK
Hình chữ nhật KOHI là hình vuông.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét...
- Nhận xét,bổ sung
- Tiếp tục vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
Bài 13 SGK.tr 106
Cho (O) có các dây AB, CD bằng nhau, các tia AB và CD cắt nhau tại điểm E nằm ngoài đường tròn. Gọi H, K theo thứ tự là trung điểm của AB, CD. Chứng minh: a) EH = EK.
 b) EA = EC
- Yêu cầu HS vẽ hình.
- Nêu cách chứng minh EH = EK.
- Gợi ý: 
Vì HA = HB OH AB
Vì CK = DK OKCD
- Nêu cách chứng minh EA = EC
- HS đọc và phân tích đề. 
- HS nêu được lược đồ.
OH =?
HB =?
AB =?
 HS.TB lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở
- Ta có: AH = HB = 4cm
Mà AI = 1cm
IH = 3cm
Vậy hình chữ nhật KOHI có 2 cạnh kề bằng nhau nên KOHI là hình vuông OH = OK
Suy ra: AB = CD.
- HS.TB lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở
- Chứng minh OHAB và OKCD rồi Chứng minh hai tam giác vuông EHO và EKO. bằng nhau.
Vì 
 HE = KE (1)
Chứng minh AH = CK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
AH + HE = CK + KE
Hay AE = CE
Bài 12 SGK tr.106
a.) Tính OH 
Vì OHABAH =HB =AB
Do đó: HB = = 4cm.
Áp dụng định lý Pitago trong , ta có:
b) Chứng CD = AB.
Theo chứng minh câu a, ta có:
AH = HB = 4cm mà AI = 1cm
 IH = 3cm
Và ta cũng có: OH = 3cm.
Vậy hình chữ nhật KOHI có 2 cạnh kề bằng nhau nên KOHI là hình vuông. Nên OH = OK.
Theo định lý 1
AB = CD.
Bài 13 SGK.tr 106
a) Chứng minh EH = EK.
Xét tam giác vuông EHO và tam giác vuông EKO ta có:
 OE chung
OH = OK (vì AB = CD)
 Vậy (cạnh huyền – góc nhọn)
 EH = EK.
b)Vì(câu a)
 HE =KE (cạnh tương ứng) (1)
Ta có: AH = AB; 
CK = CD 
Mà AB = CD AH = CK (2)
Cộng (1) và (2) theo vế ta có:
AH + HE = CK + KE
Hay AE = CE
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Ra bài tập về nhà:
 	+Làm bài tập 14, 15,16 trang 106 /SGK
 + Bài tập dành cho học sinh Khá–Giỏi : Bài tập 32,33,34 trang 132 SBT Toán 9 – Tập I
 - Chuẩn bị bài mới:
 +Ôn các các các định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
 +Chuẩn bị thước,êke,compa.
 +Tiết sau học bài § 4 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
 IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 24 	
§4 VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lý tiếp tuyến, các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
2-Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài để nhận xét các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
3-Thái độ: Giáo dục cho HS làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 - Phương án tổ chức lớp học: Đặt và giải quyết vấn đề + Hợp tác trong nhóm 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Các định lý liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
 - Dụng cụ học tập: Thước kẻ, êke, compa 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
 - Điểm danh học sinh trong lớp.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:
	2.Kiểm tra bài cũ:(5’). 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1. Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng.
2. Giữa một điểm và một đường tròn có mấy vị trí tương đối.
1. Có 3 vị trí tương đối:
- Hai đường thẳng song song
- Hai đường thẳng cắt nhau.
- Hai đường thẳng trùng nhau.
2. Có 3 vị trí tương đối.
- Nằm trên đường tròn.
- Nằm trong đường tròn.
- Nằm ngoài đường tròn.
5
5
 Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá ghi điểm. 
3.Giảng bài mới:
	 a. Giới thiệu bài (1’) Chúng ta đă biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Vậy giữa đường thẳng và đường tròn có những vị trí tương đối nào?
 b.Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
20’
 Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Một đường thẳng và đường tròn có mấy vị trí tương đối? Mỗi vị trí tương đối có mấy điểm chung?
- Vẽ một đường tròn lên bảng, dùng que thẳng làm hình ảnh đường thẳng, di chuyển cho học sinh thấy được các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Giới thiệu . Vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung?
- Căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối của chúng.
- Hãy đọc SGK trang 107 và cho biết khi nào đường thẳng a và (O) cắt nhau.
- Hãy vẽ hình mô tả vị trí tương đối này?
- Hướng dẫn: 
Vẽ hình trong 2 trường hợp:
+Đường thẳg a không đi qua tâm O.
+Đường thẳng a đi qua tâm O.
- Nếu đường thẳng a không đi qua tâm O thì OH so với R như thế nào? Nêu cách tính AH, HB theo R và OH.
- Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH bằng bao nhiêu?
- Đặt vấn đề: 
+ Nếu OH càng tăng thì độ lớn AB càng giảm, giảm đến khi AB = 0 hay AB thì OH bằng bao nhiêu?
+ Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O;R) có mấy điểm chung?
- Khi nào ta nói đường thẳng a và đường tròn (O;R) tiếp xúc nhau? 
- Lúc đó đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của đường tròn. Điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm.
- Gọi C là tiếp điểm, có nhận xét gì về vị trí của OC đối với đường thẳng a và độ dài khoảng cách OH bằng bao nhiêu?
- Gọi HS phát biểu định lí bằng lời. Gọi HS tóm tắt giả thiết và kết luận của định lí
- Nhấn mạnh đây là tính chất cơ bản của tiếp tuyến đường tròn.
- Hướng dẫn chứng minh bằng phương pháp phản chứng.
- Giả sử HC lấy điểm Da sao cho HC = HD.
- Khi đó OH là gì của CD.và 
OC: OD có quan hệ với nhau như thế nào?
- Vậy đường tròn (O) và đường thẳng a có hai điểm chung C và D điều này mâu thuẫn với giả thiết.
Vậy H phải trùng với C.
 OCa OH = R. Nghĩa là:
a(O) = C OCa tại C.
- Đưa bảng phụ vẽ hình 73: SGK
- Đường thẳng a và đường tròn (O) có bao nhiêu điểm chung?
- Khi đó ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau.
- Bằng trực quan hãy so sánh OH với R?
- Người ta chứng minh được 
OH > R.
- Có 3 vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
+ Đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung.
+ Đường thẳng và đường tròn có một điểm chung.
+ Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung.
- Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua 3 điểm thẳng hàng (điều này vô lí).
- Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau.
- HS cả lớp vẽ hình và trả lời: 
- Đường thẳng a không đi qua O. 
Khi đó OH < OB hay OH < R.
 OH AB. Suy ra:
 AH = HB = 
- Đường thẳng a đi qua tâm O. Khi đó OH = 0 < R 
và AH = HB = R = 
- Khi AB = 0 thì OH = R. Khi đó đường thẳng a và đường tròn (O;R) chỉ có một điểm chung.
- Khi đường thẳng a và đường tròn (O;R) chỉ có một điểm chung thì ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.
- HS nhận xét:
OC a, H C và OH = R.
- HS.Khá phát biểu định lí, ghi lại định lí dưới dạng GT, KL.
- HS.TB Khá trả lời: 
OH là trung trực của CD và OC = OD = R.
- Đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung
- Ta có: OH > R.
1.Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
- Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung A và B ta nói đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau. 
Đường thẳng a còn gọi là cát tuyến của (O).
Khi đó: OH < R và
 h.1
b Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
- Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có một điểm chung C. Ta nói 
 + Đường tròn (O) và đường thẳng tiếp xúc nhau.
 + Đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O).
 + Điểm C gọi là tiếp điểm.
OCa, CH, OH = R
Định lý:
Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
a(O) = C OCa tại C.
c. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
8’
HĐ2: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn:
- Gọi HS đọc SGK trang 109 mục 2
- Gọi tiếp HS lên điền vào bảng sau:
- HS.TBY: Đọc sách giáo khoa.
- HS.TB lên bảng điền vào chỗ trống
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn:
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa
d và R
- Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
- Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
- Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
2
1
0
d < R
d = R
d > R
10’
Hoạt động 3: Củng cố:
- Cho HS làm . 
- Hướng dẫn HS vẽ hình.
- Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O)?
-Tính độ dài BC?
Bài 17 SGK. tr109
(Treo bảng phụ)
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các nhóm đổi chéo bài nhau và chấm nhận xét kết quả 
- Treo bảng phụ nêu đáp án cho HS đối chiếu.chấm nhận xét kết quả lẫn nhau.
- Tuyên dương nhóm làm bài tốt.
- Vậy muốn nhận xét vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ta làm gì?
- Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của (O;R) ta chứng minh điều gì?
- Vẽ hình theo hướng dẫn 
- HS.TB trả lời miệng:
a. Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì .
b. Xét theo định lí Pitago ta có 
OB2 = OH2 + HB2 = 4cm
 BC = 2.4 = 8cm
- Các HS hoạt động nhóm thảo luận thống nhất kết quả.
- Các nhóm đổi chéo bài nhau và chấm, đánh giá kết quả của nhóm khác
- Xét hệ thức giữa d và R kết luận.
a(O) = C OCa tại C
Bài 17 SGK tr.109 
R
d
Vị trí tương đối
của đường thẳng 
và đường tròn.
5cm
3cm
Cắt nhau
6cm
6cm
Tiếp xúc nhau
4cm
7cm
Không giao nhau
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Ra bài tập về nhà: - Làm các bài tập sau: 18,19, 20.SGK trang 109
 - Bài tập dành cho học sinh Khá – Giỏi: Bài 41 SBT 
 - Chuẩn bị bài mới:
 + Ôn các các các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
 + Chuẩn bị thước, êke, compa.
 +Tiết sau học bài § 5 Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 25 	
§5 CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
2.Kỹ năng: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn. Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán, chứng minh.
3.Thái độ: Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
	 - Đồ dùng dạy học: BP: Đáp án Bài tập 21 SGK
 - Phương án tổ chức lớp học,nhóm học: Đặt và giải quyết vấn đề + Hợp tác trong nhóm 
 2.Chuẩn bị của học sinh:
 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Các phương pháp chứng minh vuông góc.
 - Dụng cụ học tập: Thước kẻ, êke, compa. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
 - Điểm danh học sinh trong lớp.
 - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ:
	2.Kiểm tra bài cũ:(7’). 
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1. Nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn.
2. 
- Cho một điểm O cách đường thẳng a một khoảng bằng 3cm. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 3cm.
- Đường thẳng a có vị trí như thế nào với đường tròn (O) vì sao?
1. 
- Nếu đường thẳng a và đường tròn (O) có một điểm chung thì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O).
- Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng a bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O).
2. Đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn tâm O vì khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính 3cm. 
5
5
 - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét, sửa sai, đánh giá, ghi điểm. 
3.Giảng bài mới:
	 a. Giới thiệu bài(1’) Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.? 
 b.Tiến trình bài dạy:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
12’
HĐ1: Tìm hiểu dấu hiệu nhận tiếp tuyến của đường tròn.
- Giữ lại phần kiểm tra bài cũ làm phần ghi bài của HS.
- Khẳng định đây là hai dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Nếu ta có hệ thức d = R ta có kết luận gì về đường thẳng a?
- Từ dấu hiệu b còn phát biểu thành định lý sau 
- Yêu cầu HS đọc định lý SGK
- Vẽ hình minh họa 
- Dựa vào hình vẽ cho biết điều kiện để đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn (O)?
- Yêu cầu HS làm?1 
Cho đường cao AH. Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH).
- Áp dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ta giải bài toán sau
- Nếu d = R thì đường thẳng tiếp xúc với đường tròn, hay đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
- HS đọc định lý ở SGK
a tiếp tuyến (O)
- Đọc đề và vẽ hình. 
 +HS1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán kính của đường tròn n

File đính kèm:

  • docHH9 tuan 1112.doc
Giáo án liên quan