Giáo án Hình học khối 9 - Chương III: Góc với đường tròn

- HS đọc mục 2, 3 SGK rồi làm các việc sau:

a) Đo góc ở tâm ở hình 1a SGK rồi điền vào chỗ trống : Góc AOB = .? Sđ AmB = .?

Vì sao góc AOB và cung AmB có cùng số đo?

b) Tìm số đo của cung lớn AnB ở hình 2 SGK rồi điền vào chỗ trống. Nói cách tìm: Sđ cung AnB =.

c) Thế nào là hai cung bằng nhau? Nói cách kí hiệu hai cung bằng nhau? Thế nào là hai cung không bằng nhau ? Ký hiệu . Việc so sánh hai cung thực chất là so sánh hai đại lượng nào ?

d) Thực hiện ?1 SGK

doc31 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Chương III: Góc với đường tròn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 24, 25 và 26 SGK
Chuẩn bị bài mới : Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
Tiết thứ :42	 	Tuần :21	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Đ4 . góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh định lí .
Phát biểu được định lí đảo và biết cách chứng minh định lí đảo.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 em HS khá lên bảng chữa bài tập 22 và 26 SGK sau đó cả lớp nhận xét, GV kiểm và ghi điểm.
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
a) HS quan sát hình 22 SGK rồi trả lời câu hỏi sau :
+ Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là gì ?
( Góc BAx có đỉnh A nằm trên đường tròn, cạnh Ax là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây AB)
- Dây AB căng hai cung. Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn
GV cho HS thực hiện ?1 SGK
(HS dựa vào khái niệm trên để giải thích )
 Góc xAB: là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Hoạt động 4 :Phát hiện định lý về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
a) Vẽ góc BAx tạo bởi tiếp tuyến Ax và dây cung AB Khi BAx = 300 ; BAx = 900 ; BAx = 1200 
 Trong mỗi trường hợp bằng trực quan HS dự đoán số đo của mỗi cung bị chắn tương ứng.
Định lí: Số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn .
xAB = sđAB
Hoạt động 5 : Chứng minh định lý
HS xem phần chứng minh định lý trong SGK rồi thực hiện các công việc sau:
+ Nêu sơ đồ phân tích chứng minh định lý
+ Nói cách chứng minh định lý trong trường hợp tâm đường tròn: nằm trên cạnh góc chứa dây cung. nằm bên ngoài góc , nằm bên trong góc
Hoạt động 6 :Hệ quả của định lí
- GV cho HS làm bài tập ?3
- HS nhận xét kết quả bài tập trên và rút ra hệ quả
Hệ quả: Trong một đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau. 
Hoạt động 7: Củng cố - Dặn dò
HS học bài theo SGK .
HS làm các bài tập 27, 28, 29 SGK và các bài tập phần luyện tập trang 79,80 .
Tiết sau : Luyện tập 
Tiết thứ : 43	Tuần :22	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần:
Nhận dạng được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung trong mọi trường hợp .
Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung .
Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, tư duy lôgíc .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ: 
Gọi một HS nêu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
Cho một HS lên bảng chữa bài tập 29 SGK, GV cho HS cả lớp nhận xét.
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Chữa bài tập về nhà bài 30 ( định lí đảo của định lí trên)
Bài tập 30 :
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lý đảo của định lý về góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và một dây bằng hai cách .
Cách1: Chứng minh trực tiếp
- Muốn chứng minh Ax là tiếp tuyến của (O) ta phải chứng minh điều gì ?
- Vẽ thêm OHAB ta thấy được điều gì qua các cặp góc BAx và AOH, AOH và OAH, BAx và OAH 
Cách 2 : Chứng minh bằng phản chứng .
- Phương pháp này ta phải giả sử điều gì ?
- Có nhận xét gì về các góc BAC với số đo cung BC so sánh với góc BAx để thấy được mâu thuẩn .
Bài 30 :
Cách 1 :
Vẽ OHAB , ta có AOH =AOB
BAx=sđAB (gt) Suy ra BAx = AOH 
Mà AOH + OAH = 900 
Nên BAx + OAH = 900
Do đó OAAx 
Hay Ax là tiếp tuyến của (O)
Cách 2 :
Giả sử Ax khôngphải làtiếp tuyến mà là cát tuyến cắt (O) tai C . Lúc đó BAC là góc nội tiếp chắn cung BC nên éBAC = sđBC < sđAB . Điều này trái với giả thiết nên Ax phải là tiếp tuyến của (O)
Hoạt động 4 : Luyện tập 1
- HS cả lớp cùng làm bài tập 31 SGK
HD: + Góc ABC là góc gì ? Số đo của cung BC = ? ( Dây BC = R => cung BC = ?)
	+ Góc BAC là một góc của tứ giác ABCO, ta khai thác tính chất tổng các góc trong một tứ giác ? Từ đó suy ra góc BAC . Có cách khác nào tính góc BAC không ? (dựa vào tổng các góc trong tam giác ABC)
Bài 32 SGK: GV HD cho cả lớp tự làm, sau đó cho 1 HS lên bảng chữa, cả lớp nhận xét, GV kiểm tra 
HD: Góc TPB = 1/2 sđ BP , ta lại có BOP = sđ BP 
Suy ra góc BOP = 2.TPB , áp dụng tính chất tổng hai góc nhọn của tam giác vuông => đpcm 
Bài tập 31 :
Khi dây BC=R =>rBOC đều => góc BOC = 600 . Do đó góc ABC = 300 . Suy ra góc BAC = 1200 .
Bài tập 32 :
Ta có éTPB=sđBP . 
Mà sđBP=éBOP nên 2éTPB=éBOP
Mặt khác éBOP+ éBTP = 900
Nên 2éTPB + éBTP = 900
Hoạt động 5 : Luyện tập 2
- Bài tập 34 
- HS làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Sau đó mỗi nhóm cử đại diện lên bảng chữa từng phần của bài toán.
HD:	+ Dùng phương pháp phân tích đi lên để chứng minh
	 + HS đưa ra nhận xét: Khi cát tuyến MAB di động quanh điểm M thì hệ trên còn đúng không ?
	Chứng minh MT2 = MA.MB
	Xét hai tam giác MTA và MBT có góc M chung và 	é MTA = éMBT (cùng chắn cung AT) nên hai 	tam giác MTA và MBT đồng dạng (g - g) .
	Suy ra hay MT2 = MA.MB
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS làm các bài tập ở nhà : 33, 35 SGK .
Chuẩn bị bài mới: “ Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn , Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn ”
Tiết thứ : 44	Tuần :22	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Đ5 . Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
 Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn .
Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn .
Chứng minh đúng, chặt chẽ, trình bày chứng minh rõ ràng .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ : 
Phát biểu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ? 
Sửa bài tập 33 SGK .
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
GV vẽ một góc có đỉnh ở bên trong đường tròn
+ HS đo góc và hai cung bị chắn
+ Dự đoán quan hệ giữa số đo của góc và của hai cung bị chắn?
+ GV cho HS phát biểu nội dung định lý trên và chứng minh
+ Làm thế nào để liên kết các loại góc đã học có trong hình vẽ . (Nối AC)
+ Sử dụng góc ngoài của tam giác AEC và định lý về góc nội tiếp 
	 BEC = 
Hoạt động 4 :Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
GV vẽ góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn ( ba trường hợp).
+ Cho HS đo góc và hai cung bị chắn trong mỗi trường hợp
+ Cho biết dự đoán quan hệ giữa số đo của góc và của hai cung bị chắn trong mỗi trường hợp?
+ GV cho HS phát biểu nội dung định lí trên 
+ HS và chứng minh cả ba trường hợp theo nhóm : nhóm 1 và 4 trường hợp hai cạnh của góc cắt đường tròn, nhóm 2 và 5 trường hợp một trong hai cạnh của góc là tiếp tuyến , nhóm 3 và 6 trường hợp cả hai cạnh là tiếp tuyến.
+ Cả lớp theo dõi kết quả và nhận xét cách chứng minh trong từng trường hợp ,
AEB = 
HMJ = 
AMB = 
Hoạt động 5 :Củng cố 
HS cả lớp làm bài tập 36 SGK .
Hướng dẫn : 
	rAEH cân tại A
	éAEH = éAHE
	sđMB + sđAN = sđAM + sđNC
	MA= MB = CB	NA = NC = AC 	
	(gt)	 	(gt)	 	
HS làm bài tập 37 SGK :
Hướng dẫn : 
	éASC = éMCA
 sđAB - sđMC = sđAM = sđAC - sđMC
	sđAB = sđ AC
	 AB = AC
	(gt)
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS về nhà làm các bài tập 38 SGK và phần Luyện tập .
Chuẩn bị bài tập luyện tập cho tiết sau .
Tiết thứ :45 	Tuần :23	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết vận dụng thành thạo được định lý góc có đỉnh ở bên trong; bên ngoài đường tròn .
Biết liên hệ với các định lí đã học để chứng minh bài toán .
Rèn tư duy lôgíc, chứng minh chặt chẽ, rõ ràng .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lý góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn, vẽ hình, ghi giả thiết kết luận .
Sửa bài tập 38 SGK
Phần hướng dẫn 
của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tập 1
Bài tập 39 :
GV Hướng dẫn HS phân tích để tìm lời giải 
	 ES = EM 
	r ESM cân tại E
	 ESM = SME
	sđAC + sđMB = sđBC + sđMB	
	sđAC	= sđ BC	
	 AB ^CD (gt)
Bài tập 41: 
- Các góc CAN, BSM, CMN là các góc loại gì ? chắn cung nào?, số đo ?
- HS thực hiện phép liệt kê và so sánh sẽ có ngay kết quả .
 Bài tập 39 :
Ta có AB và CD là hai đường kính vuông góc nhau nên sđAC = sđ BC 
Suy ra : sđAC + sđMB = sđBC + sđMB	
Nên ESM = SME hay r ESM cân tại E
Vậy ES = EM
Bài tập 41 :
Ta có 	
CAN+BSM=(sđCN-sđBM)+(sđCN+sđBM) 	 = sđCN = 2.CMN
Hoạt động 4 : Luyện tập 2
- HS làm việc theo nhóm : Nhóm lẻ làm bài tập 40 SGK, nhóm chẵn làm bài 42a .
- GV giúp các nhóm phân tích để tìm hướng giải các bài tập
Bài tập 40 :
 SA = SD 
 rSAD cân tại S 
	hoặc
 éADS = éSAD 
sđAB+sđBE=sđAB+sđCE	
	BE = CE
 éCAE=éBAE	 éSAB=éABC
	 (gt)	(gt)
+ Có cách chứng minh nào khác không ?
+ GV hướng dẫn giải bài tập 42:
a) Để cm APQR <= AKR = 900 <= sử dụng định lí góc có đỉnh nằm trong đường tròn, sử dụng triệt để các giả thiết điểm chính giữa cung và chú ý cả đường tròn có số đo bằng 3600 .
b) Chứng minh tam giác CPI cân tại P
Bài tập 40 :
Ta có éADS =(sđAB-sđCE)
éSAD = sđABE =(sđAB-sđBE)
Mà sđBE = sđCE ( vì AD là phân giác éBAC)
Nên éADS = éSDA hay DADS cân tại S .
Vậy SD = SA
Cách khác :
Có éADS = éEAC +éACE
 éSAD = éSAB + éBAE
Mà éCAE=éBAE (gt)
 éACE =éSAB (cùng chắn AB)
Nên éADS=éSAD 
Hay rSAD cân tại S 
Vậy SD = SA .
Bài tập 42 :
Hoạt động 5 : - Dặn dò 
HS hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn và làm các bài tập còn lại trong SGK bài 43 .
GV hướng dẫn bài tập 43 : Sử dụng định lý: "Hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau", liệt kê số đo các góc AIC và AOC rồi so sánh . 
Chuẩn bị bài mới : Cung chứa góc .
Tiết thứ :46 	Tuần :23	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	 Đ 6 . cung chứa góc
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : 
Hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán .
Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng .
Biết dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bai toán dựng hình .
Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Giải bài tập 43 SGK . 
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Thực hiện ?1
- GV cho HS thực hiện ?1 SGK
- GV cần chú ý cho HS ba góc CND; CMD; CPD bằng nhau đặc biệt đều vuông ..
+ Dựa vào định nghĩa đường tròn để chứng minh 3 điểm N1; N2 ; N3 nằm trên một đường tròn
Hoạt động 4 : Dự đoán quỹ tích
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
+ GV cho HS lấy mẫu hình góc có số đo bằng 750 đã chuẩn bị sẵn
+ HS thực hiện như SGK đã nêu, sau đó cho HS dự đoán quỹ tích của điểm M
+ HS có thể dự đoán quỹtích các điểm nhìn một đoạn thẳng CD dưới một góc vuông trong hoạt động 1 là đường tròn đường kính CD
a
a
a
a
Hoạt động 5 : Quỹ tích cung chứa góc
- GV nêu cách chứng minh quý tích gồm các phần thuận, đảo và kết luận và nội dung từng phần . 
- GV trình bày từng phần trên bảng cho HS quan sát 
- Kết luận quỹ tích trên.
- GV nêu các chú ý trong SGK để HS nhận biết thêm một trường hợp đặc biệt của cung chứa góc	
Kết luận : 
	Với đoạn thẳng AB và góc a (00<a<1800) cho trước thì quỹ tích các điểm M thoả mãn góc AMB = a là hai cung chứa góc a dựng trên đoạn AB .
Chú ý : 	(SGK)
Hoạt động 6 : Cách giải bài toán quỹ tích
+ GV giải thích vì sao làm bài toán quỹ tích phải chứng minh hai phần thuận, đảo (Ta đi chứng minh hai tập hợp bằng nhau)
+ Lưu ý: Thông thường với bài toán quỹ tích, ta nên dự đoán hình H trước khi đi chứng minh và chú ý hình H là một hình cố định .
Muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thoả mãn tính chất (T) là một hình H, ta phải chứng minh 2 phần:
1) Phần thuận: Mọi điểm có tính chất (T) đều thuộc hình H
2) Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất (T).
3) Kết luận: Quỹ tích điểm M là ...
Hoạt động 7 : Củng cố - Dặn dò
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 44 SGK 
+ HS dự đoán quỹ tích theo hướng tìm tòi sau đây :
Theo tính chất góc ngoài của tam giác, ta có 
éA1+éB1=éI1 và éA2+éC1=éI2 và éBIC =éI1+éI2
 Nên éBIC = éA +éB1+éC1= 900 + 450 = 1350
Do đó điểm I nhìn đoạn thẳng BC cố định dưới một góc bằng 1350 không đổi nên quỹ tích của I là một cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn BC 
+ HS chứng minh quỹ tích dự đoán của điểm I :
Phần thuận : Theo tính chất góc ngoài của tam giác, ta có éA1+éB1=éI1 và éA2+éC1=éI2 và éBIC =éI1+éI2 . Nên éBIC = éA +éB1+éC1= 900 + 450 = 1350
Do đó điểm I nhìn đoạn thẳng BC cố định dưới một góc bằng 1350 không đổi nên I nằm trên một cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn BC .
Phần đảo : Lấy một điểm I' bất kỳ thuộc cung chứa góc 1350 vẽ trên đoạn BC . Vẽ hai tia Bx và Cy sao cho BI' và CI' là phân giác của các góc xBC và yCB . Bx cắt Cy tại A' . Rõ ràng I' là giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác A'BC . Ta phải chứng minh tam giác A'BC vuông tại A' . 
Thật vậy : Vì I' nằm trên cung chứa góc 1350 vẽ trên đoạn BC nên góc BI'C = 1350 . Suy ra éI'BC + éI'CB = 450 . Do BI', CI' là các phân giác cỉa A'BC và A'CB nên éA'BC+éA'CB=900 . Do đó BA'C = 900 . Hay tam giác A'BC vuông tại A' .
Kết luận : Vậy quỹ tích của giao điểm I các đường phân giác trong của tam giác vuông ABC có cạnh huyền BC cố định là một cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn BC .
- HS làm các bài tập 45,47 , 48 và 50 SGK 
- Tiết sau : Luyện tập
Tiết thứ : 47	Tuần :24	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	 luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận .
Biết dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
+ Nêu cách giải một bài toán quỹ tích
+ Giải bài tập 45 SGK ( yêu cầu trình bày phần thuận)
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : GiảI bài tập 48
GV: Cho HS làm việc theo nhóm, sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét
Bài 48 :
HD: Cho HS vẽ hình và dự đoán quỹ tích
	+ áp dụng tính chất của tiếp tuyến
	+ Xét xem phần tử nào cố định trong bài toán, phần tử nào di động
	+ Nếu thì hai cung đối xứng đó là gì?
	+ Trường hợp đường tròn tâm B, có bán kính là AB thì quỹ tích các tiếp điểm là gì?
	+ Kết luận quỹ tích ?
Bài tập 48 :
Hoạt động 4 : Giải bài tập 50
GV cho HS cả lớp cùng làm bài 50 SGK
HD: + Nối MB ta có được góc AMB = ?
	+ Để C/m câu a ta sử dụng giả thiết MI = 2MB = > góc AIB = ? ( dùng tỉ số lượng giác của góc nhọn)
	+ Để chứng minh câu b ta cho điểm M di động ở các vị trí khác nhau để dự đoán quỹ tích của điểm I
	+ Yêu cầu chứng minh đầy đủ 3 phần của bài toán quỹ tích
	+ Lưu ý bước giới hạn bài toán quỹ tích cho HS
 Bài tập 50 : 
Hoạt động 5 : Giải bài tập 52
- GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập 52 SGK sau đó cho từng nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét và cho biết kết quả
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS về nhà làm tiếp các bài tập 49 và 51 SGK, .
Chuẩn bị bài mới: “ Tứ giác nội tiếp”
Tiết thứ : 48	Tuần :24	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	 Đ7 . tứ giác nội tiếp
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn .
Biết được có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. 
Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
	+ Thế nào là tam giác nội tiếp đường tròn? Vẽ hình minh hoạ?
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Định nghĩa tứ giác nội tiếp
GV: Cho HS thực hiện ?1 SGK:
a) Vẽ một đường tròn tâm O, bán kính bất kỳ, rồi vẽ một tứ giác có tất cả các đỉnh nằm trên một đường tròn đó. Ta có một tứ giác nội tiếp.
+ Thế nào là tứ giác nội tiếp?
+ Đo và cộng số đo của hai góc đối diện của tứ giác đó.
+ Hãy vẽ một tứ giác không nội tiếp đường tròn tâm I, bán kính bất kỳ. Đo và cộng số đo của hai góc đối diện của tứ giác đó.
Định nghĩa :
 Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn ( gọi tắt là tứ giác nội tiếp)
Hoạt động 4 : Chứng minh định lí
Cho HS thực hiện ?2 SGK
a) Vẽ tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Hãy chứng minh éA + éC = 1800 và éB + éD = 1800 
b) Hãy phát biểu định lý vừa chứng minh 
 	 Định lí :( SGK ) 
 Tứ giác ABCD 
 GT nội tiếp (O)
 KL éA + éC = 1800 
 éB + éD = 1800 
Hoạt động 5 : Phát biểu và chứng minh định lý đảo
a) Phát biểu định lí đảo của định lí vừa được chứng minh ?
b) GV yêu cầu HS đọc chứng minh định lí đảo trong SGK
c) Phân tích định lý : Đã biết những gì ? Phải cm điều gì ?
+ Nêu các bước chứng minh ? Sử dụng kiến thức cung chứa góc như thế nào?
Định lý đảo: (SGK)
 Tứ giác ABCD
 GT éA +éC = 1800 hay
 éB +é D = 1800 
 KL Tứ giác ABCD nội tiếp 
Hoạt động 6 : Củngcố 
	a) HS làm bài tập 53 SGK ( Hoạt động theo nhóm )
	b) HS làm bài tập 54 SGK ( Hoạt động cá nhân)
	c) Những tứ giác đặc biệt nào thì nội tiếp đường tròn ? Vì sao ?
Hoạt động 7: Dặn dò
HS học bài theo SGK và làm bài tập 55 SGK và các bài tập phần Luyện tập .
Tiết sau : Luyện tập .
 Tiết thứ :49 	Tuần :25	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : 	Luyện tập 
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Nắm được các dấu hiệu để một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn .
Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán và trong thực hành
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
+ Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn?
+ Trong các hình sau hình nào nội tiếp được trong đường tròn: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân? Vì sao?
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Giải bài tập 56 
GV cho HS xem hình vẽ trên bảng phụ làm bài tập 56 SGK. Hãy tính số đo các góc của tứ giác ABCD
HD: - Đặt x = BCE = DCF, áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác vào 2 tam giác BEC & DCF
- áp dụng tính chất 2 góc đối diện của tứ giác nội tiếp, từ đó tính được x, có được giá trị của x ta tính được số đo của các góc tứ giác ABCD
Bài tập 56 :
Hoạt động 4 : Giải bài tập 58
GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập 58 SGK
HD: - Dựa vào gt ta tính góc DCB = ?
- ACD = ACB + BCD = ? độ
- C/m r BDC cân = > DBC = ? từ đó tính góc BD = ?
- ACD + ABD = ? 
Bài tập 58 :
Hoạt động 5 : Giải bài tập 59
GV cho HS làm việc cá nhân bài 59 SGK	
HD: - Dựa vào tính chất của 2 góc đối diện của tứ giác nội tiếp và hai trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song ta đi chứng minh BAP = ABC , suy ra tứ giác ABCP là hình thang cân, suy ra AP = BC
- Ta suy tiếp ra điều cần chứng minh
GV: Có cách chứng minh nào khác hay không ?
Bài tập 59 :
Hoạt động 6 : Dặn dò
	- Về nhà làm tiếp bài tập 60 SGK
	- Chuẩn bị bài mới: “ Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp”
Tiết thứ : 50 	Tuần :25	Ngày soạn :	
Tên bài giảng : Đ 8 . đường tròn ngoại tiếp - đường tròn nội tiếp
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp ( nội tiếp) một đa giác.
Biết bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp .
Biết vẽ tâm của đa giác đều( đó là tâm đường trò

File đính kèm:

  • docChuong 3.doc