Giáo án Hình học khối 9 - Chương I: Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Học bài theo SGK kết hợp xem vở ghi.
-Thuộc 2 ĐL,nắm vững các hệ thức. Xem các VD và các BT đã giải để biết cách vận dụng các hệ thức vào thực tế giải BT.
· BTVN : bài 5;6 trang 69 SGK;bài 1;2 SBT trang 89.
· HD: 5) ABC, Â=900;AB=3;AC=4 .AD Pitago =>BC=
AH.BC=AB.AC (=2SABC) => AH=?
AD Đ L1 tính BH,CH
6) Xem cách giải bài 2.
+BT 11 SGK: AB== 15 (dm) sin B= =;cosB== tg B= =;cotgB== -HS2 :tgB=ÞAC=6.tgB= =6. =8 (cm). BC==10 (cm) Sin C==;cos C==; Cotg C=tgB=;tg C=. 10 phút Hoạt động 2: LUYỆN TẬP DỰNG 1 GÓC BIẾT 1 TI( SỐ LG CỦA NÓ -GV hỏi : a)Một tgv thoã mãn Đ K gì thì cosin 1 góc nhọn của nó bằng 0,6 ? -HS3 :a) Ta có :0,6 =. Vậy tgv đó có tỉ số giữa 1 cạnh góc vuông với cạnh huyền bằng b)Vận dụng chữa BT 13 b. -GV hỏi: c)Một tgv thõa mãn Đ K gì thì cotang 1 góc nhọn của nó bằng ? d)Vận dụng chữa BT 13 d . b)Chữa BT 13 b : Vẽ góc vuông xOy,lấy 1 đoạn thẳng làm đơn vị.Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM=3.Lấy M làm tâm vẽ cung tròn bán kính 5,cung này cắt tia Ox tại N.Khi đó OMN= a -HS4:c)Tgv đó có tỉ số giữa 2 cạnh góc vuông bằng . d)Chữa BT 13d :Vẽ góc vuông xOy,lấy 1 đoạn thẳng làm đơn vị.Trên tia Ox lấy 1 điểm P sao cho OP=3.Trên tia Oy lấy 1 điểm Qsao cho OQ=2.Khi đó OPQ= a 10 phút Hoạt động 3 :LT CHỨNG MINH CÁC HỆ THỨC LG QUEN THUỘC -GV cho HS đọc đề BT 14 -GV hỏi : Ta cần dựa vào một hình vẽ như thế nào để lập được các tỉ số LG của 1 góc nhọn a ? -GV cho HS vẽ hình như đã trình bày,lập các tỉ số LG của góc B rồi C/m câu a) -GV hỏi:Theo Đ L Pitago,từ tgv trên ta có hệ thức nào ? Từ đó hãy c/m BT 14 b) -GV : Hãy áp dụng kết quả BT14 giải BT 15. -GV hỏi: Đề toán cho biết cosB=0,8.Ta xác định được ngay tỉ số LG nào của góc C?Vì sao ? -HS đọc đề BT 14. -HS : Ta cần dựa vào 1 tg ABC vuông tại A có B=a, lập các tỉ số LG của góc B. sin a= ; cosa = tga = ; cotga= -HS thực hiện BT 14 b) -HS : Áp dụng sin2C+cos2C=1=> cos C -BT 14 a) tga=== cotga=== tga. cotga=.=1 b)Theo ĐL Pi-ta-go ta có: AC2+AB2=BC2 sin2a+cos2a=+ ===1 Ta còn phải tính tỉ số LG nào của góc C? -GV :Lần lượt áp dụng hệ thức nào để tính các tỉ số LG còn lại? -GV cho HS hoạt động nhóm giải BT 15 trong 5 phút. -GV thu các bảng nhóm của HS chấm chữa rút kinh nghiệm. Cho HS tìm tòi cách giải khác . tgC=;cotgC= -HS hoạt động nhóm trình bày bài làm trên bảng nhóm trong 5 phút. -HS có thể tính sinB rồi từ đó suy ra sinC,cosC sau đó tính tgC,cotgC Chữa BT 15: B + C=90o =>sinC=cosB=0,8 0,82+cos2C=1 =>cos2C=0,3. Do cosC>0 nên suy ra cosC= 0,6 tgC== cotgC== 10 phút Hoạt động 4 : TÍNH ĐỘ DÀI CẠNH TGV KHI BIẾT 1 SỐ YẾU TỐ CỦA NÓ -GV cho HS giải BT 16 -GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 23 SGK . Cho HS làm BT 17. -HS : Gọi độ dài cạnh đối diện với góc 60o của tgv là x. Ta có:sin60o= Suy rax=8.= =4 -HS:tg ABH vuông tại H có B =45o nên vuông cân tại H =>AH=BH=20. =>x==29 5 phút Hoạt động 5 : CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ CỦNG CỐ : -Qua tiết học này các em đã được củng cố khắc sâu những kiến thức chủ yếu nào ? (Đ N tỉ số LG của một góc nhọn;Hệ thức liên hệ giữa tỉ số LG của 2 góc phụ nhau ) -Qua tiết học này ta đã giải quyết được những dạng toán gì ? (Các dạng : Tính tỉ số LG của 1 góc nhọn;Dựng 1 góc nhọn khi biết một tỉ số LG của nó ; Chứng minh một số hệ thức LG quen thuộc và vận dụng chúng vào giải một số BT;Tính độ dài cạnh của tgv khi biết một số yếu tố của nó ) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Ôn lại Đ N các tỉ số LG của một góc nhọn,quan hệ giữa các tỉ số` LG của 2 góc phụ nhau. -Xem lại các BT vừa giải để nắm vững cách vận dụng các kiến thức vứa học. -Làm các BT :24;29;30;36;37;38 trang 92,93,94 SBT . + Chuẩn bị bảng số, máy tính bỏ túi loại fx –220 hoặc loại có chức năng tương đương. Ngày Soạn : 8-9-2005 Tiết 7 BẢNG LƯỢNG GIÁC I.- MỤC TIÊU : HS hiểu được cấu tạo bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số LG của 2 góc phụ nhau. Thấy được tính đồng biến của sin và tang,tính nghịch biến của cosin và cotang (khi góc a tăng từ 0o đến 90o ( 0o < a < 90o ) thì sin và tang tăng,còn cosin và cotg giảm) Có kỹ năng tra bảng để tìm các tỉ số LG của một góc nhọn cho trước (tra xuôi) Bồi dưỡng óc quan sát,khả năng đọc bảng,từ đó biết rút ra những nhận xét cần thiết. II.-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : GV:bảng Photocopy lớn các bảng VIII;IX của cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” tác giả V.M.Bra-đi-xơ .Bảng phụ vẽ sẵn các mẫu từ “Mẫu 1” đến “Mẫu 6” như SGK HS:Ôn lại các công thức Đ N các tỉ số LG của góc nhọn,quan hệ giửa các tỉ số LG của hai góc phụ nhau .Chuẩn bị bảng số Bra-đi-xơ III.- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 7’ *Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ . GV nêu BT:Cho 2 góc phụ nhau a vàb.Nêu cách vẽ một tgv ABC có B=a ,C= b. Nêu các hệ thức giữa các tỉ số LG củaa vàb.( GV gợi ý nếu thấy cần thiết :Dựng tgv ABC có A =90o,B=a.Khi đó suy ra C=b ) -HS:Nêu cách vẽ sina = = cos b cosa = = sin b tga = = cotg b cotga= = tg b 14’ *Hoạt động 2: GIỚI THIỆU CẤU TẠO BẢNG LƯỢNG GIÁC . -GV cho HS lật bảng 4 chữ số thập phân của Bra-đi-xơ tìm bảng LG (bảng VIII ; IX ; X) -GV hỏi:Bảng LG gồm những bảng thứ mấy của cuốn bảng số? Mỗi bảng đó dùng để làm gì ? (GV gợi ý để HS trả lời được như cột bên phải) -GV:treo 2 bảng phụ phô tô sẵn 2 bảng VIII và IX . Hỏi: Hãy quan sát bảng VIII và bảng IX rồi trình bày cấu tạo của các bảng này? GV hỏi: Người ta lập bảng LG theo cấu tạo như trên là dựa vào tính chất nào đã học ? -GV hỏi:Quan sát bảng LG sau đó hãy cho biết khi góc a tăng từ 0o đến 90o (0o<a<90o) thì các tỉ số sina; cosa; tga; cotga biến đổi như thế nào? -HS:lật bảng số tìm bảng LG. -HS :bảng LG gồm bảng VIII; bảng IX;bảng X. *Bảng VIII dùng để tìm sin,cosin các góc nhọn và dùng để tìm góc nhọn khi biết sin hoặc cosin của nó. *Bảng IX dùng để tìm tang của các góc tứ 0o đến 76o,tìm cotang của các góc từ 14o đến 90o và dùng để tìm góc nhọn khi biết tang hoặc cotang của nó. *Bảng X dùng để tìm tang của các góc từ 76o đến 89o59’ và cotang của các góc từ 1’ đến 14o. -HS: Trình bày cấu tạo bảng VIII như SGK. Bảng IX tương tự bảng VIII Bảng X không có phần hiệu chỉnh. -HS:Dựa vào tính chất:Nếu 2 góc nhọn a và bø phụ nhau thì sina=cosb;cosa=sinb;tga= cotgb; cotga=tgb. -HS:Nêu như nhận xét ở SGK Nhận xét : Khi a tăng từ 0o đến 90o thì sina và tga tăng còn cosa và cotga giảm 12’ *Hoạt động 3: DÙNG BẢNG TÌM TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC NHỌN CHO TRƯỚC -GV treo bảng phụ giới thiệu các bước thực hiện tìm tỉ số LG của 1 góc nhọn VD 1 :Tìm sin 46o12’ *GV hỏi:-Số độ tra ở cột nào? -Số phút tra ở hàng nào? -Kết quả ở vị trí nào trong bảng ? (GV treo bảng phụ vẽ mẫu 1) VD3:Tìm tg52o18’ VD4:Tìm cotg 8o32’ -Phải sử dụng bảng nào? -Cách tra bảng như thế nào? -Kết quả ở vị trí nào trong bảng ? -HS: Chú ý theo dõi bảng và nghe GV trình bày cách sử dụng *HS:-Số độ tra ở cột 1 -Số phút tra ở hàng 1 -Giá trị tại giao của hàng ghi 46o và cột ghi 12’. Kết quả:sin 46o12’» 0,7218 *HS:-Số độ tra ở cột 13 -Số phút tra ở hàng cuối.Ta tra số phút ở cột 12’ là cột gần nhất với 14’. Ta có: cos 33o12’ » 0,8368 cos 33o14’=cos(33o12’+2’) và cos 33o14’< cos 33o12’ nên giá trị cos 33o14’ bằng giá trị cos 33o12’ trừ đi phần hiệu chính tương ứng (hiệu chính chữ số cuối). Cos33o14’ » 0,8368 – 0,0003 =0,3865 *HS tự tra bảng tìm giá trị tg52o18’.Sau đó thực hiện cotg 47o24’ » 0,9195 *HS:-Sử dụng bảng X. -Tra ở cột cuối,hàng cuối. -Lấy giá trị tại giao của hàng ghi 8o30’ và cột ghi 2’. Kq: cotg 8o32’ » 6,665. *HS: thực hiện ?2 tg82o 13’ » 7,3160 a).Tìm tỉ số LG của 1 góc nhọn cho trước: *Bước 1:Tra số độ ở cột 1 đ/v sin và tang,ở cột 13 đ/v cosin và cotg. *Bước 2 : Tra số phút ở hàng 1 đ/v sin và tang,ở hàng cuối đ/v cosin và cotang. *Bước 3: Lấy giá trị tại giao của hàng ghi số độ và cột ghi số phút. VD1 : SGK VD2 : SGK VD3 : SGK VD4 : SGK 9' *Hoạt động 4:CỦNG CỐ GV hỏi:-Khi sử dụng bảng VIII và bảng IX,đối với những góc có số phút khác bội của 6,ta dùng phần hiệu chính theo nguyên tắc nào ? -Hỏi : Theo quan hệ giữa các tỉ số LG của các góc phụ nhau.Ta có thể chuyển việc tìm cosa và cotga về việc tìm sin và tg của những góc nào ? *HS:Theo nguyên tắc -Đ/với sin và tang góc lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) thì cộng thêm (hoặc trừ đi) phần hiệu chính tương ứng. -Đ/với cosin và cotg thì ngược lại *HS:chuyển việc tìm cosa,cotga sang tìm sin(90o-a ) và tg(90o-a ) Chú ý : ( SGK) 3’ *Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ . -Học kỹ bài học -Bài tập 18,20 tr 83,84 -Chuẩn bị máy tính bỏ túi loại fx -220 hoặc các loại máy có chức năng tương tự D- RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG : BẢNG LƯỢNG GIÁC (T.T) Tiết :8 Ngày soạn: 15-9-2005 I.- MỤC TIÊU : HS có kỹ năng tra bảng tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số LG của góc đó. Có kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi loại CASIO fx-220 (hoặc loại máy có chức năng tương tự) để tìm tỉ số LG của một góc nhọn hoặc tìm số đo của một góc nhọn khi biết một tỉ số LG của nó . II.-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : GV:bảng Photocopy lớn các bảng VIII;IX của cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân” tác giả V.M.Bra-đi-xơ . Máy tính bỏ túi CASIO fx – 220. HS:Ôn lại cách tìm tỉ số LG của một góc nhôn bằng cách tra bảng .Làm xong các BTVN.Chuẩn bị bảng số Bra-đi-xơ . Chuẩn bị máy tính bỏ túi loại Fx –220 hoặc loại tương tự III.- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 8’ Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ -GV nêu yêu cầu kiểm tra +HS1: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì tỉ số lượng giác của góc thay đổi như thế nào ? -Tìm sin 40012’ bằng bảng số, nói rõ cách tra.Sau đó dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại . +HS2: Chữa BT 41 tr 95 SBT và bài 18b),c),d) tr83 SGK. (Đề bài ở bảng phụ ) -GV nhận xét cho điểm 2 HS lên kiểm tra: +HS1: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì sin và tg tăng, còn cos và cotggiảm . -Để tìm sin 40012’ bằng bảng số, ta tra bnảg VIII dòng 400, cột 12’ sin 40012’ 0,6455 +HS2: Chữa BT 41 SBT . Không có góc nhọn nào có sinx = 1,0100 và cosx =2,3540 Vì sin, cos < 1 ( với nhọn) Có góc nhọn x sao cho Tgx = 1,1111 -Chữa BT 18 b)c)d) SGK. cos 52054’ 0,6032 tg 63036 2,0145 cotg 25018’ 2,1155 -HS lớp nhận xét bài làm của các bạn . 25’ 10’ 2’ *Hoạt động 2 : TÌM SỐ ĐO CỦA MỘT GÓC NHỌN KHI BIẾT 1 TỈ SỐ LG CỦA GÓC ĐÓ . - GV đặt vấn đề: tiết trước chúng ta đã học cách tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước .Tiết này ta sẽ học cách tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó -Ví dụ 5: tìm góc nhọn làm tròn đến phút ) biết sina = 0,7837 -GV yêu cầu HS đọc SGK tr 80 . -Sau đó GV đưa “ Mẫu 5” ở bảng phụ lên hướng dẫn lại . -GV: ta có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn . -Đối với máy fx 220, nhấn lần lượt các phím 0 . 7 8 3 7 Khi đó trên màn hình xuất hiện 51362.17, nghĩa là 51036’2,17’’, làm tròn 51036’ -GV nêu tiếp: Đối với máy fx500, ta nhấn các phím VD6: Tìm góc nhọn (làm tròn đến độ),biết sin a = 0,4470 0 . 7 8 3 7 51036’ -GV yêu cầu HS làm ?3 tr81 . HS tra bằng bảng số và sử dụng máy tính . -GV cho HS đọc chú ý SGK -GV: nêu ví dụ 6. -GV: cho HS tự đọc ví dụ 6 tr.81 SGK.Sau đó GV treo mẫu 6 ở bảng phụ giới thiệu lại cho HS, ta thấy : 0,4462 < 0,44470 < 0,44478 sin 26030’ < sin < sin 26036’ 270 -GV: yêu cầu HS nêu cách tìm bằng máy tính bỏ túi . -GV cho HS làm ?4 Tìm góc nhọn ( làm tròn đến độ ), biết cos=0,5547 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm -GV gọi HS nêu cách tìm góc bằng máy tính . *Hoạt động 3:CỦNG CỐ -GV nhấn mạnh : Muốn tìm số đo của góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó, sau khi đã đặt số đã cho trên máy cần nhấn liên tiếp SHIFT sin SHIFT .’’’ SHIFT cos SHIFT .’’’ SHIFT tan SHIFT .’’’ SHIFT 1/X SHIFT tan SHIFT .’’’ * Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Luyện tập để sử dụng thành thạo bảng số và máy tính bỏ túi tìm tỉ số lơựng giác của một góc nhọn và ngược lại tìm số đo của góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của nó . -Bài tập về nhà số 21 tr 84 SGK và BT số 40,41,42,43 tr 95 SBT. -Tiết sau luyện tập . -HS: nghe GV trình bày -1HS đọc to SGK ví dụ 5 -HS: tra lại ở sách bảng số . 51036’ -HS quan sát và làm theo hướng dẫn của GV ở máy của mình hoặc làm chung máy của bạn ?3 Tìm biết cotg = 3,006. HS nêu cách tra banûg Tra bảng IX tìm số 3,006 là giao của hàng 180 ( cột A cuối ) với cột 24’ ( hàng cuối ) 18024’ Bảng máy tính fx500. 3 . 0 0 6 SHIFT Màn hình hiện số 180 24 02,28 18024’ -HS đứng tại chỗ đọc phần chú ý SGK -HS: tự đọc ví dụ 6 SGK -HS: nhấn các phím như ví dụ 1 26033’4,93 270 -HS: tra banûg VIII ta thấy : 0,5534 < 0,5547 <0,5548 560 -HS trả lời cách nhấn các phím (fx500) 0 . 5 4 7 Shift cos SHIFT 0’’’ Màn hình hiện số 56018035,81 560 Để tìm khi biết sin Để tìm khi biết cos Để tìm khi biết tg Để tìm khi biết cotg D-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG : Tiết :9 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 18-9-2005 I.- MỤC TIÊU : HS có kỹ năng tra bảng số hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số LG khi biết số đo của góc đó và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó . HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang để so sánh được các tỉ số lượng giác khi biết góc , hoặc so sánh các góc nhọn ,khi biết tỉ số lượng giác . II.-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : GV: Máy tính bỏ túi CASIO fx – 220,bảng số , bảng phụ . HS:Ôn lại cách tìm tỉ số LG của một góc nhôn bằng cách tra bảng .Làm xong các BTVN. .Chuẩn bị bảng số Bra-đi-xơ . Chuẩn bị máy tính bỏ túi loại Fx –220 hoặc loại tương tự III.- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10’ *Hoạt động 1:KIỂM TRA CHỮA BÀI TẬP VỀ NHÀ. -GV nêu yêu cầu kiểm tra +HS1: Dùng máy tính hoặc bảng số tìm cotg 32015’ Chữa bài tập 42tr 95 SBT, các phần a,b,c (Đề bài và hình vẽ chuẩn bị ở bảng phụ ) Hãy tính: a) CN ABN CAN +HS2 a) Chữa BT 21 tr84 SGK b)Không dùng máy tính và bảng số hãy so sánh sin 200 và sin 700 cos400 và cos 750 GV cho HS cả lớp nhận xét đánh giá bài hai HS trên bảng -2 HS học sinh lên bảng kiểm tra . +HS1: a)Dùng bảng số hoặc máy tính tìm được : cotg 32015’1,5849 b)Chữa BT 42 SBT . * CN ? CN2 = AC2 –AN2 ( Định lí Pytago) CN = * ABN sinABN == 0,4 ABN 23034’ * CAN ? cos CAN == 0,5625 CAN 55046’ HS2 a)Chữa BT 21 SGK sinx = 0,3495 x = 20027’ 200 Cosx = 0,5427 x 5707’ 570 Cotgx 3,163 x 17032’ 180 b) sin 200 < sin 700( tăng thì sin tăng ) cos400 > cos 750( tăng thì cos giảm) 30’ *Hoạt động 2: LUYỆN TẬP -Không dùng bảng số và máy tính bạn đã so sánh được sin 200 và sin 700 , cos400 và cos 750 .Dựa vào tính đồng biến của sin và tính nghịch biến của cos các em hãy làm BT sau : 1) Bài tâp 22b)c)d) SGK So sánh b) cos250 và cos 63015’ c) tg73020’ và tg 450 d) cotg20 và cotg37040’ * BT bổ sung so sánh : a)sin380 và cos 380 b) tg 270 = cotg 630 c) sin500 = cos 400 -GV: yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình . 2) Bài tập 47 tr 96 SBT Cho x là 1 góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương ? Vì sao ? a)sinx -1 b)1 – cosx c) sinx –cosx d) tgx –cotgx Gọi 4 HS lên bảng giải . -GV hướng dẫn HS câu c)d) : dựa vào tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau . 3) Bài tập 24 tr 84 SGK -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm + Nửa lớp giải câu a) + Nửa lớp làm câu b) -GV yêu cầu : nêu các cách giải , so sánh nếu có và cách nào đơn giản hơn . -GV kiểm tra hoạt đôïng của các nhóm . 4) Bài tập 25 tr 84 SGK -GV muốn so sánh tg250 với sin250 em làm thế nào ? -Tương tự câu a) em hãy viết cotg320 dưới dạng tỉ số của cos và sin . -Muốn so sánh tg450 và cos450 em hãy tìm giá trị cụ thể . -Tương tự giải câu d) -HS lần lượt đứng tại chỗ, trả lời miệng các câu . -HS cả lớp tự giải ,1 HS lên bảng giải - HS cả lớp tự giải ,4HS lên bảng giải , mỗi em một câu -HS hoạt động nhóm, bài giải ở bảng nhóm -Các nhóm nêu cách giải , các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung . -HS suy nghĩ, trả lời . -HS: trả lời cotg320= Bài tập22; b) cos250 > cos 63015’ c) tg73020’ > tg 450 d) cotg20 > cotg37040’ a)sin380 = cos 520 có cos 520 < cos 380 sin380 < cos 380 b) tg 270 = cotg 630 có cotg 630 < cotg 270 tg 270 < cotg 270 c) sin500 = cos 400 cos400 > cos 500 sin500 > cos 500 2) Bài tập 47 HS1: a)sinx -1 < 0 vì sinx < 1 HS2: b)1 – cosx > 0 vì cosx < 1 HS3: c) sinx –cosx Có cosx = sin ( 900 –x) sinx - cosx > 0 nếu x > 450 sinx –cosx < 0 nếu 00 < x < 450 HS4 : d) tgx –cotgx Có cotgx = tg ( 900-x) tgx - cotgx > 0 nếu x > 450 tgx –cotgx < 0 nếu x < 450 3) Bài tập 24 SGK a) Cách 1: cosx 140 = sin 760 cosx 870 = sin 30 sin30 < sin470 < sin760 < sin780 cos870 < sin470 < cos140 < sin 780 Cách 2:Dùng máy tính ,bảng số để tính tỉ số lượng giác . sin780 0,9781 cos140 0,9702 sin470 0,7314 cos870 0,0523 cos870 < sin470 < cos140 < sin780 Nhận xét :cách làm 1 đơn giản hơn . b) Cách 1: cotg250 = tg 650 cotg380 = tg 520 tg 520 < tg 620 < tg 650 < tg 730 Cách 2: tg 730 3,271 cotg250 2,145 tg 620 1,881 cotg380 1,280 cotg 380 < tg 620 < cotg 250 < tg 730 Nhận xét : cách 1 đơn giản hơn . 4) Bài tập 25 a) tg250 và sin250 HS: có tg250= Có cos250 sin250 hoặc tìm : tg 250 0,4663 sin250 0,4226 tg 250 < sin250 b)cotg320 và cos320 có cotg320 có sin320 < 1 cotg320 > cos320 c) tg450 và cos450 tg450 = 1 cos450= hay: tg450 > cos450 d) cotg600 và sin300 có cotg600= sin300= cotg600 > sin300 3’ *Hoạt đông 3:CỦNG CỐ -GV nêu câu hỏi: +Trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn , tỉ số lượng giác nào đồng biến ? nghịch biến ? +Liên hệ về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ? -HS trả lời câu hỏi . 2’ *Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Bài tập : 48,49,50 tr 96 SBT -Đọc trước bài : Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông . D- RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG : Tiết :10 MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG Ngày soạn: 25-9-2005 I.- MỤC TIÊU : HS thiết lập được và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông . HS có kỉ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập thành thạo việc tra bảng hay sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm tròn số . HS thấy được việc sử dụng
File đính kèm:
- Chuong I.doc