Giáo án Hình học 9 - Tuần 15 - Phạm Thị Lan

? Thế nào là đường trung bình của tam giác?

Học sinh chứng minh

G- yêu cầu học sinh làm ý c theo nhóm

G- kiểm tra hoạt động của các nhóm

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn

G- nhận xét bổ sung

G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 30 tr 116 sgk:

G- hướng dẫn học sinh vẽ hình

?Muốn chứng minh COD = 900 ta có những cách nào?

Học sinh chứng minh

G- ghi lên bảng

? Để chứng minh CD = AC + BD ta chứng minh tổng AC + BD bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?

H- trả lời

? Muốn chứng minh AC. BD có giá trị không đổi ta cần tìm những giá trị không đổi trên hình?

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tuần 15 - Phạm Thị Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Tiết 29 : luyện tập 
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Về kiến thức: Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác 
Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình cho học sinh, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập tính toán và chứng minh
Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến và bài toán quỹ tích.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
- Thước thẳng, eke, compa
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tính chất của tiếp tuyến
- Thước thẳng, eke , com pa.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh 1: Chữa bài tập 27 sgk tr 115
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung và cho điểm
	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 26 tr 115 sgk:
G- hướng dẫn học sinh vẽ hình
? Muốn chứng minh OA vuông góc với BC tại trung điểm của BC ta phải chứng minh điều gì?
Học sinh chứng minh
G- ghi lên bảng
? Để chứng minh hai đường thẳng song song ta chứng minh chúng thoả mãn điều kiện gì?
? Thế nào là đường trung bình của tam giác?
Học sinh chứng minh
G- yêu cầu học sinh làm ý c theo nhóm 
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 30 tr 116 sgk:
G- hướng dẫn học sinh vẽ hình 
?Muốn chứng minh COD = 900 ta có những cách nào?
Học sinh chứng minh
G- ghi lên bảng
? Để chứng minh CD = AC + BD ta chứng minh tổng AC + BD bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
H- trả lời
? Muốn chứng minh AC. BD có giá trị không đổi ta cần tìm những giá trị không đổi trên hình?
? Thay thế tích AC. BD bởi một tích khác?
Học sinh chứng minh
G- nhận xét bổ sung và ghi bảng
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 31 tr 116 sgk:
G- hướng dẫn học sinh vẽ hình
G- yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm 
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 32 tr 116 sgk:và hình vẽ sẵn
G- yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
? Giải thích tại sao nhóm lại chọn kết đó?
H- trả lời
G- nhận xét bổ sung
Gọi học sinh đọc nội dung bài 29 sgk
?Bài toán thuộc dạng toán nào?
G- vẽ hình tạm để học sinh phân tích
?Muốn dựng được (O) cần biết những yếu tố nào?
?Xác định vị trí của O?
G- hướng dẫn học sinh dựng hình bằng thước và compa
Bài số 26 sgk tr 115:
A
H
O
C
B
D
 1
a/ ta có AB = AC ( T/c tiếp tuyến)
OB = OC = R
 OA là trung trực của BC
OA BC tại H và HB = HC
b/ Xét CBD 
có CH = HB (cmt)
CO = OD = R
OH là đường trung bình của tam giác 
OH // BD 
hay OA // BD
c/ Trong tam giác vuông ABC có 
AB = 
 = = 2 (cm)
sinA = 
 A1 = 300 
 BAC = 600
Trong tam giác ABC
 có AB = AC ( T/c tiếp tuyến)
 ABC cân
mà BAC = 600 
 ABC đều
Vậy AB = AC = BC = 2 (cm) 
Bài số 30 sgk tr 116
O
A
C
M
B
D
a/Ta có OC là phân giác của AOM; OD là phân giác của MOB ( theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Mà AOM và BOM là hai góc kề bù OC OD 
hay COD =900
b/ Ta có CM = CA; MD = DB 
( T/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
 CM + MD = CA + BD
Hay CD = AC + BD
c/ Ta có CM = CA; 
MD = DB (cmt)
AC . BD = CM . MD
Trong tam giác vuông COD có
 OM CD ( T/c tiếp tuyến)
 CM . MD = OM2 ( Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
 AC . BD = R2 không đổi
Bài số 31 sgk tr 116:
B
E
C
F
A
D
O
a/ Ta có AD = AF; BD = BE, CE =CF
( T/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
 AB + AC – BC 
= AD + BD + AF + FC – BE – EC
= AD + BD + AD + FC – BD – FC 
= 2 AD
b/ Các hệ thức tương tự như hệ thức ở câu a là:
2 BE = BA + BC – AC
2 CF = CA + CB – AB
Bài số 32 sgk tr 116:
Diện tích tam giác ABC là 
D. 3cm2
B
D
C
A
O
A
E
z
y
x
O
d
Bài số 29 sgk :
- Dựng phân giác Az của góc xAy
- Dựng đường thẳng d vuông góc với Ax tại B; đường thẳng d cắt Az tại O
- Vẽ đường tròn (O; OB) là đường tròn cần dựng
4- Củng cố
Nêu tính chất của tiếp tuyến , tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau?
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập: 54; 55; 56 61 SBT tr 135; 136
Ôn tập các định lý về sự xác định đường tròn. Tính chất tâm đối xứng của đường tròn
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tiết 30 : vị trí tương đối của hai đường tròn
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Về kiến thức: Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm)
Về kỹ năng: Biết vận dung tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu vẽ hình, tính toán.
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Một đường tròn bảng dây thép để minh hoạ cho học sinh các vị trí tương đối của nó với đường tròn được vẽ sẵn trên bảng.
- Bảng phụ ghi các bài tập; 
- Thước thẳng, eke, compa
2/ Chuẩn bị của trò:
- Ôn tập các định lý về sự xác định đường tròn. Tính chất tâm đối xứng của đường tròn
- Thước thẳng, eke, compa
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1:Chữa bài tập 56a SBT tr 135 ( trên bảng)
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét bổ sung
Học sinh 2: ( đứng tại chỗ) chữa bài tập 56b
G- ghi bảng
	Học sinh 3: Nêu các vị trí tương đối giữa hai đường thẳng?
H- trả lời
G- Ta đã biết về vị trí tương đối của hai đường thẳng còn với hai đường tròn phân biệt có những vị tí tương đối như thế nào so với nhau? Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi đó.
 	3- Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
G- yêu cầu học sinh làm ?1 theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- nhận xét bổ sung
G- vẽ sẵn (O) cố định lên bảng, cầm đường tròn (O’) bằng dây thép (sơn trắng) dịch chuyển để học sinh thấy xuất hiện lần lượt ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
G- giới thiệu
G- đưa bảng phụ có hình vẽ
? Nhận xét về số điểm chung của hai đường tròn (O) và (O’)?
H- trả lời
G- Ta nói (O) tiếp xúc với (O’)
G- giới thiệu tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong
G- đưa bảng phụ có hình vẽ
? Nhận xét về số điểm chung của hai đường tròn (O) và (O’)?
H- trả lời
G- Ta nói (O) và (O’) không giao nhau có hai trường hợp là hai đường tròn ngoài nhau và hai đường tròn đựng nhau.
G- vẽ hình và giới thiệu: OO’ gọi là đường nối tâm.
? Tại sao đường nối tâm là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn?
H- trả lời
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 tr 119 sgk:
G- yêu cầu học sinh làm bài tập theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- nhận xét bổ sung
G- giới thiệu định lý
Gọi học sinh đọc nội dung định lý
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 tr 119 sgk và hình vẽ 88:
Gọi học sinh trả lời miệng ý a 
? Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng ta có những cách nào?
?Chứng minh BC// OO’?
?Chứng minh BD// OO’?
G- ghi lên bảng
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 33 tr 119 sgk:
G- hướng dẫn học sinh vẽ hình
? Muốn chứng minh hai đường thẳng song song ta phải chứng minh điều gì?
? Làm thế nào để chứng minh hai góc bằng nhau
G- yêu cầu học sinh làm theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- nhận xét bổ sung
? Trong bài ta đã sử dụng tính chất gì của đường nối tâm?
H- trả lời
O
O’
A
B
1- Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
?1
a/ Hai đường tròn cắt nhau
(O) cắt (O’) ; A, B là hai giao điểm
AB gọi là dây chung
b/ Hai đường tròn tiếp xúc nhau
*Tiếp xúc ngoài *Tiếp xúc trong
O
O’
A
O
O’
A
Điểm chung A gọi là tiếp điểm
c/ Hai đường tròn không giao nhau
* Ngoài nhau * Đựng nhau
O
O’
O
O’
2- Tính chất đường nối tâm
OO’ là đường nối tâm
O
O’
C
 D E
F
?2
* Nhận xét: (O) và(O’) tiếp xúc nhau tại A O, O’ , A thẳng hàng
* Định lý: (sgk tr 119)
?3
O
O’
A
B
C
D
I
a/ Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau tại A và B
b/ AC là đường kính của (O); 
AD là đường kính của đường tròn (O’)
Xét ABC 
có AO = OC ( bán kính của (O))
AI = IB ( T/ c đường nối tâm)
 OI là đường trung bình của ABC
OI // CB 
hay OO’ // BC
Chứng minh tương tự ta có BD // OO’
 C, B, D thẳng hàng ( Tiên đề ơclit)
* Luyện tập : 
Bài số 33 sgk tr 119:
Ta có OAC cân tại O ( OA = OC )
 C = CAO
O
O’
A
C
D
Chứng minh tương tự ta có O’AD cân
 DAO’ = D
Mà DAO’= CAO ( đối đỉnh)
 C = D
Hai góc này ở vị trí so le trong 
OC // O’D
4- Củng cố
- Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và số điểm chung tương ứng?
- Phát biểu định lý về tính chất đường nối tâm?
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm
Làm bài tập: 34 sgk tr 119 ;64, 65, 66, 67 trong SBT tr 137, 138
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
-------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan 15.doc
Giáo án liên quan