Giáo án Hình học 9 - Trường THCS Búng Lao - Học kỳ I
Bài 32SGK/89
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
?Chiều rộng của khúc
sông biểu thị bằng
đoạn nào?
? Đường đi của thuyền
biểu thị bằng đoạn nào?
? Nêu cách tính đường
đi của thuyền trong
5 phút từ đó tính AB
át biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông. - Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và góc vuông như thế nào? HS trả lời Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Làm bài tập 59,60,61,68 Tr 98,99 SBT - Đọc trước bài ứng dụng tỉ số lượng giác. ...*** Ngày soạn: 29/9/2014 Ngày giảng: 03/10/2014 Điều chỉnh: .................. Tiết 13: §5. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CÁC TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các tỉ số lượng giác của góc nhọn. 2. Kĩ năng: Biết cách đo chiều cao và khoảng cách trong tình huống có thể được 3. Tư duy, thái độ: Hs có ý thức đo đạc thực tế, ý thức hoạt động tập thể II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ - HS: Thước cuộn , máy tính, giấy bút III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. - Vấn đáp - Luyện tập – Thực hành - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Xác định chiều cao (20 phút) GV: Đưa hình 34SGK – 90 lên bảng phụ và nêu nhiệm vụ - Xác định chiều cao của tháp mà không cần lên đỉnh A O B b C D - GV: Giới thiệu độ dài AD là chiều cao của tháp khó đo trực tiếp - OC là chiều cao giác kế - CD là khoảng cách từ chân tháp đến chân giác kế ? Theo em qua hình vẽ trên yếu tố nào xác định được ngay bằng cách nào? ? Tính AD tiến hàmh làm như thế nào? ? Tại sao có thể coi AD là chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông HS: Đo góc AOB bằng giác kế Đoạn OC, CD bằng đo đạc HS:- Đặt giác kế vuông góc với mặt đất cách chân tháp 1 khoảng = a (CD= a) - Đo chiều cao giác kế( 0C = b) - Đọc trên giác kế số đo góc Ta có AB = OB. tan AD = AB + BD = a.tan+ b HS: Vì tháp vuông góc với mặt đất nên tam giác AOB vuông tại B Hoạt động 2 : Xác định khoảng cách (24 phút) - GV: Bảng phụ hình 35 và nêu nhiệm vụ - Xác định chiều rộng của 1 khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành trên một bờ B A C x - GV: Ta coi 2 bừ sông là // với nhau.Chọn điểm B phía bên kia sông làm mốc ( Có thể là cây hoặc một vật nào đó mà ta nhìn thấy được) - Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ - Kẻ Ax AB; C Ax - Đo đoạn AC ( AC = a) - Đo góc ACB = ? Làm thế nào để tính được chiều rộng khúc sông? HS: Vì hai bờ sông coi như là song song và AB vuông góc với hai bờ sông nên chiều rộng của khúc sông chính là đoạn AB ( AB hai bên bờ) Ta có tam giác ACB vuông tại A AC = a ; Góc ACB = AB = a.tan Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Xem lại cách đo chiều cao và xác định khoảng cách. - Tiết sau thực hành ngoài trời ...*** Ngày soạn: 04/10/2014 Ngày giảng: 06/10/2014 Điều chỉnh: .. Tiết 14: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. MỤC TIÊU. - Kiến thức: HS biết xác định chiều cao của vật mà không cần đến điểm cao nhất. - Kĩ năng: Kỹ năng đo đạc thực tế, ý thức hoạt động tập thể. - Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: 3 bộ dụng cụ đo khoảng cách, chiều cao. - HS: Thước cuộn, máy tính, giấy bút III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. - Vấn đáp - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành (10 phút) - GV: Yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng được phân công ( Các tổ báo cáo ) - GV: Kiểm tra cụ thể giao mẫu báo cáo cho các tổ (Tổ trưởng nhận mẫu báo cáo ) BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 14 + 15 HÌNH HỌC Tổ : .......................... ; Lớp :......................... . 1. Xác định chiều cao Hình vẽ Kết quả đo CD = = OC = Tính AD = AB + BD 2. Xác định khoảng cách Hình vẽ Kết quả đo - kẻ Ax AB - Lấy C Ax - Xác định Tính AB ĐIỂM THỰC HÀNH CÁC TỔ Stt Họ tên học sinh Điểm chuẩn bị dụng cụ ( 2đ) Ý thức - kỷ luật ( 3đ) Kỹ năng thực hành ( 5đ ) Tổng số 1 2 3 Nhận xét chung ( Tổ tự đánh giá ) Hoạt động 2: Thực hành (23 phút) - GV: Đưa HS đến địa điểm thực hành phân công vị trí cho từng tổ - GV: Kiểm tra nhắc nhở kỹ năng thực hành của HS và hướng dẫn thêm - Mỗi tổ cử thư kí ghi lại kết quả đo đạc - Thực hành xong rửa chân tay vào lớp tiếp tục hoàn thành báo cáo Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo - nhận xét - đánh giá (10 phút) GV: Yêu cầu - Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra và đây là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của cả tổ - Các tổ bình điểm cho cá nhân theo từng phần như mẫu - GV: Thu báo cáo thông qua báo cáo và thực tế quan sát GV đánh giá cho điểm từng cá nhân và tổ. - Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung mẫu GV đưa: - Sau khi hoàn thiện các tổ nộp báo cáo cho GV Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn cách tiến hành đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một điểm không tới được. - BTVN: (68 đến 71 - SBT) .........................***.......................... Ngày soạn: 05/10/2014 Ngày giảng: 07/10/2014 Điều chỉnh: .. Tiết 15: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có một điểm không tới được. - Kĩ năng: Kỹ năng đo đạc thực tế, ý thức hoạt động tập thể. - Thái độ: Nghiêm túc và cẩn thận II. CHUẨN BỊ - GV : 3 bộ dụng cụ đo khoảng cách, chiều cao. - HS : Thước cuộn , máy tính, giấy bút III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY. - Vấn đáp - Dạy học nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Học sinh thực hành (25 phút) ( Tiến hành ngoài sân nơi có cây cao, bãi rộng ) - GV: Đưa HS đến địa điểm thực hành. ? Nêu cách tiến hành đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. GV: Chốt lại cách tiến hành, lưu ý học sinh khi sử dụng các thiết bị thực hành. - Phân công vị trí cho từng tổ đo khoảng cách. - GV: Kiểm tra nhắc nhở kỹ năng thực hành của HS và hướng dẫn thêm. ( Mỗi tổ làm 2 lần để kiểm tra kết quả ) - HS trả lời. HS hoạt động theo nhóm tiến hành đo khoảng cách - Mỗi tổ cử thư kí ghi lại kết quả đo đạc - Thực hành xong rửa chân tay vào lớp tiếp tục hoàn thành báo cáo Hoạt động 2: Hoàn thành báo cáo- nhận xét – đánh giá (23 phút) GV: Yêu cầu các tổ hoàn thành báo cáo - Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra và đây là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của cả tổ - Các tổ bình điểm cho cá nhân theo từng phần như mẫu. - GV : Thu báo cáo thông qua báo cáo và thực tế quan sát GV đánh giá cho điểm từng cá nhân và tổ - GV: yêu cầu HS làm bài tập 78 SBT - Gọi HS đọc đề bài. GV: vẽ hình minh họa ? Để tính ta làm thế nào? ? Vận dụng kiến thức gì? ? Tính khoảng cách chùm tia đến khối u? Bài 79 (SGK) - Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ hình minh họa ? Theo phần a thì biết được yếu tố gì? tính cạnh nào? ? Tính AB, AC GV: Chốt kiến thức, yêu cầu về nhà làm tiếp phần b - Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung sau: - Sau khi hoàn thiện các tổ nộp báo cáo cho GV Bài 78 (SBT) HSY: đọc. a) Góc tạo bởi chùm tia với mặt da là: tan = 34028’ b) Chùm tia phải đi một đoạn để đến được khối u là: cm Hs nhận xét. Bài 79 (SBT) HS đọc. - Biết BC, Tính AB, AC 2 Hs TB-K: lên bảng tính. - Tàu ở độ sâu là: AB = BC sinC = 300 . sin 210 = 107,5 km - Khoảng cách nằm ngang so với nơi xuất phát là: AC = BC.cosC = 300.cos 210 = 280,1km HS nhận xét bài bạn Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Ôn lại các kiến thức đã học làm các câu hỏi ôn tập chương trong SGK – 91. - BTVN : 33, 34, 35 SGK – 94 tiết sau ôn tập chương I. ***.. Ngày soạn: 13/10/2014 Ngày giảng: 17/10/2014 Điều chỉnh: Tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. + Hệ thống công thức, định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn và quan hệ tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tìm tỷ số lượng giác của góc nhọn hoặc số đo góc. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và thái độ chính xác khi thực hiện máy tính bỏ túi II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, SGV, SBT, thước ê ke, thước đo góc, MTCT - HS: thước kẻ, ê ke, máy tính III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Lý thuyết (15 phút) GV: Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức cần nhớ Hãy điền vào chỗ (.......) để hoàn chỉnh các hệ thức 1. Các công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông b2 = ................. ; c2 =.................. h2= ........ a.h = ............. 2. Định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn sin= cos = 3. Một số tính chất của tỷ số lượng giác Cho và là 2 góc phụ nhau khi đó Sin= ........ ; tan =............. Cos = ...........; cot=......... - GV: Cho góc nhọn ta còn biết thêm những tính chất nào của tỷ số lượng giác ? Khi góc tăng từ 0 đến 900 thì những tỷ số lượng giác nào tăng, tỷ số lượng giác nào giảm HS Lên bảng hoàn thành các công thức, hệ thức HS1: b2 = a.b’ ; c2 = a.c’ h2 = b’.c’ a.h = b.c HS2: Lên điền các tỉ số lượng giác của góc nhọn HS3: Cho và là hai góc nhọn thì Sin = cos Cos = sin Tan = cot Cot = tan 0 < sin< 1 0 < cos<1 Sin2+ cos2= 1 tan= sin/cos ; cot = cos/sin tan. cot= 1 sin; tantăng cos; cotgiảm Hoạt động 2: Bài tập (28 phút) Bài 33 SGK- 93 (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây Bài 34 –SGK- 93 Hệ thức nào đúng? Bài 37- SGK- 94 GV: Vẽ hình lên bảng phụ A 6 4,5 B H C ? Dựa vào hình vẽ ghi GT, KL ? Để chứng minh 1 tam giác là tam giác vuông vận dụng kiến thức nào ? Hãy c/m tam giác đó vuông ? Khi tam giác ABC vuông có tính được B, C, AH hay không ? dựa vào đâu ? Hãy nêu cách tính B, C và AH - GV: Cho HS hoạt động nhóm để tính GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV: Chốt lại trọng tâm bài - Dạng bài tập đã chữa - Kiến thức đã vận dụng Bài 33 SGK- 93 HS: Lựa chọn đáp án a) C b) D c) C Bài 34 –SGK- 93 Hệ thức đúng a) C b) C Bài 37- SGK- 94 GT ABC có AB = 6cm; AC = 4,5cm; BC = 7,5 cm KL a)ABC vuông, tính B, C, AH = ? b) SMBC = SABC thì M nằm trên đường nào Áp dụng định lý pi ta go đảo HS chứng minh a) Xét tam giác ABC có AB2 + AC2 = ( 4,5)2 + 62 =56,25 BC2 = (7,5)2 = 56,25 Vậy BC2 = AB2 + AC2 ABC vuông tại A Dựa vào các hệ thức trong tam giác vuông HS nêu cách tính HS: Hoạt động nhóm Tan B = 36052’ = 900 – 36052’ = 5308’ Trong ABC vuông tại A ta có AH.BC = AB. AC( Hệ thức..) b) Điểm M cách BC 1 khoảng bằng AH. do đó M thuộc đường thẳng // BC và cách BC 1 khoảng bằng h = 3,6 cm. HS: Đại diện nhóm trình bày Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn tập theo bảng tóm tắt kiến thức cần nhớ - BTVN : 35, 38, 39, 40 SGK – 95 - Mang máy tính bỏ túi .........................***.......................... Ngày soạn: 13/10/2013 Ngày giảng: 19/10/2013 Điều chỉnh: .................. Tiết 17: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: ệ thống hoá các kiến thức về cạch và góc trong tam giác vuông HS thực hành bài tập có liên quan đến các hệ thức đã học dưới dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng dựng góc khi biết tỷ số lượng giác góc nhọn, giải tam giác vuông, áp dụng giải các bài toán thực tế. 3.- Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi thực hiện máy tính II. CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo góc, máy tính - HS: Làm các câu hỏi ôn tập Đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Vấn đáp - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết (10 phút) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra a) Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc B và C b) Hãy viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của góc B và C ? Hãy phát biểu các hệ thức dưới dạng định lí? ? Để giải một tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy cạnh mấy góc? Có lưu ý gì về số cạnh ? Bài tập: Cho tam giác ABC vuông Trường hợp nào sau đây không thể giải được tam gíac vuông này A. Biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông. B. Biết hai góc nhọn. C. Biết một góc nhọn và cạnh huyền D. Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông HS lên bảng thực hiện Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông là b = asinB = a.cosC b= c tan B = c cotC c = a sin C = a.cosB c= btanC = bcotB HS: Phát biểu thành lời HS: Để giải một tam giác vuông cần biết hai cạnh hoặc một cạnh và một góc nhọn. Vậy để giải một tam giác vuông cần biết ít nhất một cạnh Bài tập: HS: Xác định Chọn B Hoạt động 2: Bài tập (34 phút) Bài 35/94SGK Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông cuả một tam giác vuông bằng 19: 28. Tính các góc của nó. GV: Vẽ hình trên bảng rồi hỏi: b/c= 19/28 chính là tỉ số lượng giác nào? ? Từ đó hãy tính và ? Bài 40/SGK- 95 Tính chiều cao của cây (làm tròn đến dm) ? Bài toán trên ta đã sử dụng kiến thức nào? Bài 38- T95 ? Đọc đầu bài ? Bài toán cho gì, yêu cầu gì ? Dựa vào kí hiệu ghi GT và KL ? Để tính được AB cần tính được những đoạn thẳng nào ? Nêu cách tính IB và IA ? Lên bảng trình bày bài Bài 39 SGK – T95 ? Muốn tính được CD cần tính được yếu tố nào ? Ghi GT , KL GV: Cho HS hoạt động nhóm 5 phút Đại diện nhóm lên trình bày GV: Nhận xét và nêu lại các kiến thức đã sử dụng GV: Chốt lại trọng tâm bài học Bài 35/94SGK Chính là tg tan≈ 0,6786 suy ra ≈ 34010' Có α += 900 Suy ra= 900 - 34010’ = 55050’ Bài 40/SGK- 95 HS: Thực hiện Trong tam giác vuông ABC AC = AC.tanB = 30. tan350 ≈ 30.0,7 ≈ 21(m) AD = BE = 1,7 m Vậy chiều cao của cây là CD = CA+AD = 21+ 1,7 = 22,7 m HS: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 38- T95 HS đọc và phân tích bài Cá nhân ghi GT-KL GT IK = 380m; = 500 ; = 150 KL Tính AB HS trả lời miệng Tính AB IB và IA Gắn vào các tam giác vuông HS: lên bảng thực hiện Xét IBK có = 900 ; = 500 +150= 650 IB = IK. tan 650 Xét IAK có = 900 ; = 500 IA = IK. tan500 Mà AB = IB – IA vậy AB 362( m) Bài 39 SGK – T95 HS: Tính CE và ED HS lên bảng thực hiện GT AEC (Â = 1v)AB = 5m; AF = 20 ; = 500 KL Tính CD Chứng minh HS hoạt động theo nhóm. Đại diện lên bảng trình bày Xét AEC vuông tại A ta có Cos 500 = Xét FDE ( F = 1v) ta có Sin 500 = Vậy khoảng cách giữa 2 cọc CD là 31,11 – 6,53 24,6 ( m) HS nhận xét nhóm bạn Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà (1 phút) - Ôn lý thuyết và các dạng bài tập của chương - BTVN : 41, 42 SGK – 96 - Các kiến thức đã sử dụng giải các bài tập - Lưu ý các bài toán thực tế đều đưa về giải tam giác vuông. ...........................***........................ Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: 24/10/2013 Điều chỉnh: ................... Tiết 18: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố thêm kiến thức về hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng áp dụng máy tính để tính số đo của góc, kĩ năng áp dụng các định lí vào giải tam giác 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi thực hiện II. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, SGV, SBT, máy tính, ê ke, thước đo góc. - HS: Máy tính, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp vấn đáp - Hoạt động nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV: Nêu yêu cầu, gọi HS lên bảng điền Bài 1: Điền vào chỗ trống sin= cos = tan= ...........; cot= .... Bài 2: Cho tam giác ABC vuông Trường hợp nào sau đây không thể giải được tam gíac vuông này A. Biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông. B. Biết hai góc nhọn. C. Biết một góc nhọn và cạnh huyền D. Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông HS lên bảng thực hiện Bài 1: HS điền vào chỗ trống Bài 2: Chọn B Hoạt động 2: Bài tập (29 phút) bài 41 T96 sgk Cho biết tam giác ABC vuông tại C: AC = 2 cm, BC = 5cm ; ? Tìm x – y ta làm như thế nào? GV: chốt lại kiến thức. Bài 42: ? Bài toán yêu cầu gì? ? Muốn tính AC ta vận dụng kiến thức nào? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn. ? Nêu cách tính Bài tập: Tính các góc nhọn của một tam giác vuông biết tỉ số giữa hai cạnh góc vuông là 13 : 21 (kết quả làm tròn đến phút). - Gọi HS K-G lên trình bày Bài 41: HS: Ta có: Vì x + y = 900 => x 68012’ Vậy x - y = 68012’ – 21048’ = 460 24’ HS Nhận xét Bài 42: HS trả lời HS hoạt động theo nhóm Đại diện trình bày. AC = BC.cos C = 3. = 1,5(m) B B AC’ = B’C’.cosC’ = 3.cos700 1,03(m) Vậy khi dùng thang phải đặt chân thang cách chân tường một khoảng từ 1,03 m đến 1,5 m để đảm bảo an toàn. HS nhóm khác nhận xét Bài tập: HS lên bảng trình bày Gọi góc nhọn đối diện với cạnh nhỏ là và góc nhọn kia là . Ta có : tan = => = 31046’ Do đó = 900 - 900 – 31046’ = 58014’ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương - Tiết sau kiểm tra 1 tiết ..***. Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: 26/10/2013 Điều chỉnh: .................. TIẾT 19: KIỂM TRA CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, tỉ số lượng giác của góc nhọn, một số hệ thức giữa các cạnh và các góc của tam giác vuông, ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn vào làm bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày khoa học, chính xác. 3. Tthái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào trong đời sống thực tiễn. Làm bài kiểm tra độc lập, tích cực, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ - GV: Đề kiểm tra; đáp án – biểu điểm. - HS: Ôn tập nội dung kiến thức. III. NỘI DUNG KIỂM TRA A. MA TRẬN B. ĐỀ BÀI C. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM (Rút từ ngân hàng đề của nhà trường) .........................***......................... Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày giảng: 28/10/2013 Điều chỉnh: .. CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN Tiết 20: SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa đường tròn, cách xác định 1 đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. 2. Kĩ năng: - Biết cách dựng 1 đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng, biết chứng minh 1 điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn. - Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Thái độ: Cẩn thận và tỉ mỉ khi vẽ hình II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, thước, com pa. - HS: SGK, đồ dùng học tập , 1bìa hình tròn. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Vấn đáp - Dạy học giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương II (3 phút) GV: Ở lớp 6 các em đã được biết định nghĩa đường tròn Chương II hình học lớp 9 sẽ cho ta hiểu về bốn chủ đề đối với đường tròn GV: giới thiệu Chủ đề 1: Sự xác định đường tròn và tính chất đối xứng của đường tròn Chủ đề 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Chủ đề 3: Vị trí tương đối của hai đường tròn Chủ đề 4: Quan hệ giữa đường tròn và tam giác + Các kĩ năng vẽ hình, đo đạc tính toán, vận dụng các kiến thức về đường tròn để chứng minh HS: Nghe GV trình bày Hoạt động 2 : Nhắc lại về đường tròn (12 phút) GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R ? Nêu định nghĩa đường tròn GV: Đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí tương đối của điểm M đối với đường tròn ? Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM với bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp. GV: Ghi hệ thức dưới mỗi hình GV: Yêu cầu HS làm ?1 O K H ? Đọc đầu bài ? Để so sánh góc OKH và góc OHK cần so sánh yếu tố nào vì sao? HS Vẽ O R Kí hiệu (0; R) hoặc (O) HS: Phát biểu định nghĩa đường tròn SGK HS: Trả lời M (O; R) OM = R M nằm bên trong đường tròn khi và chỉ khi OM < R M nằm bên ngoài đường tròn khi và chỉ khi OM > R ?1 HS: Đọc nội dung bài - So sánh OH và OK - Dựa vào định lý góc và cạnh trong tam giác HS: Chứng minh Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) nên OH > r Điểm K nằm bên trong đường tròn (O) nên OK < r Vậy OH > OK. Suy ra theo định lí về cạnh và góc đối diện trong tam giác vuông) Hoạt động 3 : Cách xác định đường tròn (23 phút) ? Một đường tròn đựơc xác định khi biết những yếu tố nào ? Còn yếu tố nào khác khi biết ta vẫn xác định được đường tròn - GV: Ta xét xem 1 đường tròn được xác định khi biết bao nhiêu điểm thuộc đường tròn đó - GV: Yêu cầu H/s làm ? 2 ? Hãy vẽ đường tròn qua 2 điểm A, B ? Qua 2 điểm vẽ được b
File đính kèm:
- Giao an hinh 9 hoc ki I.doc