Giáo án Hình học 9 tiết 49 đến 57 - Trường THCS Mỹ Hưng

Tiết : 53

 §10. Diện tích hình tròn. Hình quạt tròn

I- MỤC TIÊUHS cần:

 -Nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = R2

 -Biết cách tính diện tích hình quạt tròn.

 -Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải tốn.

II- CHUẨN BỊ:

Compa, bảng phụ (hình vẽ), thước, êke.

 

doc20 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 49 đến 57 - Trường THCS Mỹ Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nội tiếp nên ta có:
 (1)
 (2)
(hai góc trong cùng phía tạo bởi cát tuyến CB và AB // CD)
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy ABCP là hình thang cân, suy ra AP = BC (3)
Nhưng BC = AD (4) 
(hai cạnh đối của hình bình hành)
Từ (3) và (4) suy ra:
AP = AD 
Bài 54/89
Tứ giác ABCD có :
ABC + ADC = 1800
Vậy ABCD nội tiếp được (O)
OA = OB = OC = OD
Do đó các đường trung trực của AC, DB, AB qua O
Bài 56/89
x = BCE = DCF (đối đỉnh)
ABC = x + 400 (1) (tính chất góc ngoài của tam giác)
ADC = x + 200 (2) (tính chất góc ngoài của tam giác)
ABC + ADC = 1800 (3) (ABCD là tứ giác nội tiếp)
Từ (1), (2) và (3)
ABC + ADC = 2x + 600
Hay 2x + 600 = 1800x = 600
Do đó : ABC = 1800 , ADC = 800
BCD = 1800 - x (BCD và BCE kề bù)
BCD = 1800 - 600 = 1200
BAD = 1800 - BCD = 600
(tính chất 2 góc đối của tứ giác nội tiếp)
Bài 57/89
Hình thang cân ABCD nội tiếp được đường tròn vì :
 + = 1800 (góc trong cùng phía)
Mà = nên  + = 1800
Hình chữ nhật ABCD nội tiếp được đường tròn vì :
 + = 900 + 900 = 1800
Hình vuông ABCD nội tiếp được đường tròn (vì hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật)
Bài 58/90
a/ DCB = ACB = (gt)
ACD = ACB + BCD (tia CB nằm giữa 2 tia CA và CD)
ACD = 600 + 300 = 900
DB = DCBCD cân tại D
DBC = DCB = 300
Do đó ABD = ABC + CBD
 = 600 + 300 = 900
Tứ giác ABCD có :
ACD + ABD = 900 + 900= 1800
Vậy ABCD nội tiếp được hình tròn
b/ ABD = 900 và ACD = 900
A, B, C, D thuộc đường tròn đường kính AD
Vậy tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có tâm là trung điểm AD
Tiết : 50
§8. Đường tròn ngoại tiếp. 
Đường tròn nội tiếp
I- MỤC TIÊU
	HS cần:
	-Hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp) một đa giác.
	-Biết bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
	-Biết vẽ tâm của đa giác đều (đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp, đồng thời là tâm của đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước.
II- CHUẨN BỊ:
Compa, bảng phụ (hình vẽ), thước, êke.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
Làm ?1 
a) Vẽ đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp một lục giác đều.
b) Phát biểu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp một đa giác đều
Hoạt động 2: Định lí
a) Dựa vào hình vẽ ở hoạt động 1, công nhận định lí:
Bất kì đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
b) Vẽ tâm của tam giác đều, hình vuông, lục giác đều cho trước.
Hoạt động 3:
BT 61: 
a) Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.
b) Vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn (O) ở câu a)
c) Tính bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ở câu b) rồi vẽ đường tròn (O;r).
Bài 63 ta nối tâm O để tính
Hoạt động 4:
- Hướng dẫn học ở nhà
-Học bài theo SGK
-Làm BT 62, 64 SGK
HS vẽ hình
Định nghĩa SGK 
Định lí SGK
Giải bài 61: 
HS giải bài 63
1 - Định nghĩa
1- Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp đường tròn
2- Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn
2 - Định lý
Bất kì đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp
Bài 61:
a) Vẽ đường tròn (O;2cm)
b) Vẽ hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau. Nối A với B, B với C, C với D, D với A, ta được tứ giác ABCD là hình vuông nội tiếp đường tròn (O; 2cm)
c) Vẽ OH AB
OH là bán kính r của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD. 
r = OH = HB 
r2 + r2 = OB2 = 22 
=> r = (cm)
Vẽ đường tròn (O; cm). Đường tròn này nội tiếp hình vuông, tiếp xúc với bốn cạnh hình vuông tại các trung điểm của mỗi cạnh.
Bài 63:
.
Tiết : 51
§9. Độ dài đường tròn, cung tròn
I- MỤC TIÊU
	HS cần:
	-Nhớ công thức tính độ dài đường tròn C = 2R (hoặc C =d)
	-Biết cách tính độ dài cung tròn.
	-Số là gì
	-Giải được một số bài toán thực tế (dây cua roa, đường xoắn, kinh tuyến,)
II- CHUẨN BỊ:
Compa, bảng phụ (hình vẽ), thước, bìa cứng.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tìm độ dài cung tròn 
Giới thiệu công thức C=2R.
?1 Tuỳ theo GV có không cho HS làm
Làm BT 65
b) Làm ?2
Nói cách tính độ dài cung tròn
- Đường tròn có số đo cung là 3600 có độ dài ?
 C = 2R
- Vậy cung 10 có độ dài ? 
- Suy ra cung n0 có độ dài l bằng ? 
Hoạt động 2:
Làm BT 66.
1) Tính độ dài cung 60o của một đường tròn có bán kính 2dm.
2) Tính chu vi vành xe đạp có đường kính 650mm.
c) Làm BT 67.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
BT 68: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C. Chứng minh rằng độ dài nửa đường tròn đường kính AC bằng tổng các độ dài của hai đường tròn đường kính AB và BC.
Hoạt động 3: 
-Hướng dẫn học ở nhà
-Học bài theo SGK
-Làm BT 69 SGK.
 Tìm hiểu số 
 Đọc SGK nói về số 
Về quy tắc “quân bát, phát tam, tồn ngũ, quân nhị”
C = 2R.
Trả lời ?1 
(thực hành cắt giấy)
Giải bài 65:
10
5
3
1.5
3.18
4
20
10
6
3
6.36
8
62.8
31.4
18.84
9.42
20
25.12
- Độ dài cung 10 : 
- Độ dài cung n0 : 
Giải bài 66:
HS: Áp dụng số vào công thức 
Giải:
10; 21; 6,2
90o; 50o; 41o; 25o
35,6; 20,8; 9,2
Giải:
Xem SGK (có thể em chưa biết)
1. Công thức tính độ dài đường tròn
C = 2R
hay C = d
C : độ dài đường tròn
R : bán kính đường tròn
2. Công thức tính độ dài cung tròn 
Bài 66:
a)
Ta có:
 (dm)
b) Độ dài vàng xe đạp là: 3,14.650 = 2041 (mm)
Bài 67
40.8
21.1
57
15.7
4.4
Bài 67
Gọi C1, C2, C3 lần lượt là độ dài của các nửa đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có:
 C1 = AC (1)
 C2 = AB (2)
 C3 = BC (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
C2 + C3 = (AB + BC) = AC 
(vì B nằm giữa A và C)
Vậy C1 = C2 + C3 
Tiết : 52
LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU
	HS cần:
	-Biết cách tính độ dài cung tròn.
	-Giải được một số bài toán thực tế (dây cua roa, đường xoắn, kinh tuyến,)
II- CHUẨN BỊ:
Compa, bảng phụ (hình vẽ), thước, êke.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra 
Viết lại các công thức tính độ dài đường tròn và cung tròn.
Làm BT 69:
GV nhận xét cho điểm?
Hoạt động 2: Luyện tập 
 BT 70: (phân công mỗi nhóm làm 1 bài)
Tính chu vi của mỗi hình 52, 53, 54 SGK
BT 71: Nêu cách vẽ và tính độ dài đường xoắn (Hình 55)
BT 72: Bánh xe của một ròng rọc có chu vi là 540mm. Dây cua-roa bao bánh xe theo cung AB có độ dài 200mm. Tính góc AOB.
BT 73: Đường tròn lớn của Trái Đất dài khoảng 40 000 km. Tính bán kính Trái Đất.
Cho HS làm bài 76
Hoạt động 3: 
-Hướng dẫn học ở nhà
-Xem lại lí thuết bài 9.
-Làm BT 74, 75 SGK
Viết lại các công thức
Giải bài 69:
Chu vi bánh xe sau:
.1,672 (m)
Chu vi bánh xe trước:
.88 (m)
Khi bánh xe sau lăn được 10 vòng thì quãng đường đi được là:
.16,72 (m)
Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là:
 (vòng)
a) H52: 3,14.4 = 12,56 (cm)
b) Chu vi hình gạch chéo cũng là chu vi hình 52
c) Chu vi hình gạch chéo cũng là chu vi hình 52
Giải bài 71:
Cách vẽ: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 1 cm.
-Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 1cm, ta có cung AE
-Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm, ta có cung EF
-Vẽ đường tròn tâm D, bán kính 3cm, ta có cung FG
-Vẽ đường tròn tâm A, bán kính 4cm, ta có cung GH
Độ dài d của đường xoắn (kí hiệu độ dài cung là l)
 (cm)
 (cm)
 (cm)
 (cm)
Vậy d = 
Giải bài 72:
540 mm ứng với 360o
200 mm ứng với xo
Vậy sđ
Suy ra
Giải bài 73: 
Gọi bán kính Trái Đất là R thì độ dài đường tròn lớn của Trái Đất là 2R (giải thiết Trái Đất tròn)
Do đó
2R = 40 000 (km)
R = (km)
Làm bài 76 nếu còn thời gian
Bài 70:
Hoạt động nhóm 
Bài 71/96
Vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 1cm
Vẽ đường tròn (B ; 1cm) có cung AE
Vẽ đường tròn (C ; 2cm) có cung EF
Vẽ đường tròn (D ; 3cm) có cung FG
Vẽ đường tròn (A ; 1cm) có cung GH
lAE = 
lEF = 
lFG = 
lGH = 
Độ dài đường xoắn : 
Bài 72/96
Số đo AOB là :
x = 
x1330
Bài 73/96
Độ dài kinh tuyến trái đất :
R = 20000 (km) (gt)
R = (km)
Bài 75/96
Độ dài MB :
lMB = (1)
Độ dài MA :
lMA = (2)
So sánh (1) và (2) lMA = lMB
Bài 76/96
Độ dài AmB :
lAmB = (1)
Độ dài đoạn AOB :
lAOB = R + R = 2R 	(2)
Ta có : 3,14 > 3 (3)
Từ (1), (2), (3) lAmB > lAOB
.
Ngày soạn 12/03/2011
Ngày dạy 15/03/2011
Tiết : 53
 §10. Diện tích hình tròn. Hình quạt tròn
I- MỤC TIÊUHS cần:
	-Nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = R2
	-Biết cách tính diện tích hình quạt tròn.
	-Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải tốn.
II- CHUẨN BỊ:
Compa, bảng phụ (hình vẽ), thước, êke.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tính diện tích hình quạt tròn
a) Giới thiệu công thức S =R2
b) Thực hiện ?1 : Cách tính diện tích hình quạt tròn.
c) HS đọc SGK để hiểu sự biến đổi từ công thức sang công thức (la là độ dài cung no của hình quạt tròn)
Hoạt động 2: Củng cố kiến thức
a) làm BT 82
Điền vào chỗ trống 
b) Làm BT 80.
Một vườn cỏ hình chữ nhật ABCD có AB = 40m, AD = 30m. Người ta muốn buộc hai con dê ở hai góc vườn A, B. Có hai cách buộc:
-Mỗi dây thừng dài 20m.
-Một dây thừng dài 30m và dây thừng kia dài 10m.
Hỏi với cách buộc nào thì diện tích cỏ mà cả hai con dê có thể ăn được sẽ lớn hơn.
BT 74
Vĩ độ của Hà Nội là 20o01’. Mỗi vòng kinh tuyến của Trái Đất dài khoảng 40000 km. Tính độ dài cung kinh tuyến Từ Hà Nội đến xích đạo.
Hoạt động 4:
-Hướng dẫn học ở nhà
-Học bài theo SGK
-Làm BT 83, 84, 85 SGK.
S =R2
Trả lời ?1 
Xem SGK 
Giải:BT 82 
13,2cm; 47,5o
2,5cm; 12,50cm2
37,80cm2; 10,60cm2
Giải:BT 80 
Theo cách buộc thứ nhất thì diện tích cỏ dành cho mỗi con dê là bằng nhau. Mỗi diện tích là hình tròn bán kính 20m, tức bằng (m2)
Cả hai diện tích là 100 m2
-Theo cách buộc thứ hai, diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở A là (m2).
Diện tích cỏ dành cho con dê buộc ở B là (m2)
Diện tích cỏ dành cho cả hai con dê là: (m2)
Kết luận: Cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ mà hai con dê sẽ ăn được nhiều hơn.
Giải:
 Vĩ độ của Hà Nội là 20o01’ có nghĩa là cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo có số đo là . Vậy độ dài cung kinh tuyến từ Hà Nội đến xích đạo là:
(km)
1. Công thức tính diện tích hình tròn
S =R2
S : diện tích của hình tròn
R : bán kính của hình tròn
2. Cách tính diện tích hình quạt tròn
Hình tròn (3600) có diện tích làR2
Vậy hình quạt 10 có diện tích là :
Do đó hình quạt n0 có diện tích :
S = hay S = 
S : diện tích của hình quạt n0
l : độ dài cung hình quạt n0
BT 82 
BT 80 
Theo cách buộc thứ nhất 
(m2)
-Theo cách buộc thứ hai, 
(m2).
Kết luận: Cách buộc thứ hai thì diện tích cỏ mà hai con dê sẽ ăn được nhiều hơn.
Ngày soạn 12/03/2011
Ngày dạy 15/03/2011
Tiết : 54
LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU
	HS cần:
	-Biết cách tính diện tích hình quạt tròn.
	-Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải BT
II- CHUẨN BỊ:
Compa, bảng phụ (hình vẽ), thước, êke.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra
Viết lại các công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
Làm BT:
Tính diện tích một hình quạt tròn có bán kính 6cm, số đo cung là 36o.
Hoạt động 2: Luyện tập 
BT 85: Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy. Hãy tính diẹn tích hình viên phân AmB, biết góc ở tâm và bán kính đường tròn là 5,1 cm
BT 86: Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm.
a) Tính diện tích S của hình vành khăn theo R1 và R2 (giả sử R1 > R2)
b) Tính diện tích hình vành khăn khi R1 = 10,5 cm, R2 = 7,8 cm.
Hoạt động 3:
- Hướng dẫn học ở nhà
-Xem lại lí thuyết bài 10
-Làm BT 87 SGK
-Chuẩn bị phần ôn tập chương III
Viết các công thức
Giải:
Theo công thức S = .
Ta có S = (cm2)
Giải: 
Tam giác OAB là tam giác đều có cạnh R = 5,1cm. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là , ta có 
 (1)
Diện tích hình quạt tròn AOB là
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra diện tíh hình viên phân là: 
Thay R = 5,1 cm, ta có 
S viên phân (cm2)
Giải: 
a) Diện tích hình tròn (O; R1) là 
S1 = 
Diện tích hình tròn (O; R2) là 
S2 = 
Diện tích hình vành khăn là:
S = S1 – S2 = 
b) Thay số:
S = 3,14 
=155,1 (cm2)
Luyện tập 
BT85
BT 86 
Ngày soạn 12/03/2011
Ngày dạy 15/03/2011
Tiết : 55
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I- MỤC TIÊU
	-Ôn tập, hệ thống kiến thức của chương	
	-Học sinh được ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương 
-Vận dụng kiến thức vào giải toán.
II- CHUẨN BỊ:
Compa, bảng phụ (hình vẽ), thước, êke.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
-Câu hỏi: Câu 1 - 8
 Tóm tắt kiến thức cần ghi nhớ
 Hoạt động 2
Gọi đại diện 1HS trả lời .
BT 89
Cung AmB có số đo là 60o. Hãy:
a) Vẽ góc ở tâm chắn cung AmB. Tính góc AOB
b) Vẽ góc nội tiếp đỉnh C chắn cung AmB. Tính góc ACB
BT 90
a) Vẽ hình vuông cạnh 4cm
b) Vẽ đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó. Tính bán kính R của đường tròn này.
c) Vẽ đường tròn nội tiếp hình vuông đó. Tính bán kính r của đường tròn này.
Hoạt động 2: Tính các đại lượng liên quan đến đường tròn, hình tròn
BT 93
Có ba bánh xe răng cưa A, B, C cùng chuyển động ăn khớp với nhau. Khi một bánh xe quay thì hai bánh xe còn lại cũng quay theo. Bánh xe A có 60 răng, bánh xe B có 40 răng, bánh xe C có 20 răng, biết bán kính bánh xe C là 1cm. Hỏi:
a) Khi bánh xe C quay 60 vòng thì bánh xe B quay mấy vòng?
b) Khi bánh xe A quay 80 vòng thì bánh xe B quay mấy vòng?
c) Bán kính của các bánh xe A và B là bao nhiêu?
BT 94
Hãy xem biểu đồ hình quạt biểu diễn sự phân phối học sinh của một trường THCS theo diện ngoại trú, bán trú, nội trú. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Có phải số học sinh là học sinh ngoại trú không?
b) Có phải số học sinh là học sinh bán trú không?
c) Số học sinh ngoại trú chiếm bao nhiêu phần trăm?
d) Tính số học sinh mỗi loại, biết tổng số học sinh là 1800 em.
Hoạt động 3: 
-Hướng dẫn học ở nhà
-Xem tiếp các câu hỏi ôn tập 
-Làm BT 97, 98, 99 SGK.
Bài 88
Quan sát.
Đại diện 1HS trả lời , lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 89
a) 
b) 
bài 90
b) R = 2
c) R = 2cm.
Giải bài 93:
a) B quay 30 vòng
b) B quay 120 vòng
c) 2 cm và 3cm
Giải bài 94:
a) Đúng
b) Đúng
c) 16,6%
d) 900; 600; 300 HS 
I,Câu hỏi: Câu 1 - 8
II, Tóm tắt kiến thức cần ghi nhớ (Sgk)
III, Bài tập:
Bài 88 trang 103:
a) không phải là góc của đường tròn.
c) Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
d)Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
e)Góc có đỉnh ở bên ngồi đường tròn.
Bài 89:
Bài 90 sgk Tr 104
A
B
4 cm
D
C
m
a/ Hình vẽ
b/ Có a = R
 4 = R
R = = 2 (cm)
c/ Có 2r = AB = 4 cm
r = 2 cm
Bài 93:
a) Khi bánh xe C quay 60 vòng thì bánh xe C quay quay 60 . 20 = 120 răng
Vậy B quay 30 vòng
b) Khi bánh xe A quay 80 vòng thì bánh xe A quay 80 .60= 4800 răng
 vậy B quay 120 vòng
c) Bán kính của bánh xe A là 3 cm
Bán kính của bánh xe B là 
2 cm
Bài 94:
a)Học sinh ngoại trú là ½
b)Học sinh bán trú là 1/3
c) Học sinh nội trú là 30/180*1800 =900 hs
Học sinh ngoại trú là 
½ .1800 =600 hs
Học sinh bán trú là 1/3*1800 = 300 hs
Ngày soạn 20/03/2011
Ngày dạy 23/03/2011
 Tiết :56 
ÔN TẬP CHƯƠNG III( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 - Ôn tập , hệ thống kiến thức của chương 
 - Vận dụng kiến thức vào giải toán 
II. CHUẨN BỊ :
-Các câu hỏi ôn tập chương, bảng phụ tóm tắt các kiến thức,BT ôn chương.
-Kiến thức , BTVN
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1:Ôn tập lý thuyết
HĐ2:ôn tập
Gọi đại diện 1HS trả lời .
Bài 89
Treo hình 67 SGK.
Phát phiếu học tập cho các nhóm , yêu cầu hồn thành bài 89 trên phiếu học tập.
Chiếu kết quả các nhóm lên màn hình , yêu cầu HS nhận xét.
Thảo luận nhóm , trình bày kết quả trên phiếu.
Quan sát và nhận xét.
I,Câu hỏi: Câu 9 - 19
II, Tóm tắt kiến thức cần ghi nhớ (Sgk)
III, Bài tập:
A
B
m
O
C
t
D
E
Bài 89 trang 104 :
a) 
c)
d)
HĐ3: Tính các đại lượng liên quan đến đường tròn
Bài 91
Chia nhóm , phát phiếu học tập .
Chiếu phần trình bày các nhóm lên màn hình , gọi đại diện các nhóm nhận xét.
Thảo luận , trình bày kết quả lên phiếu.
Quan sát , nhận xét.
Bài 91 trang 104:
O
2cm
750
A
B
q
p
a)sđ
b)
c)
HĐ4: Bài tập chứng minh
Bài 95
Gọi HS đọc đề , vẽ hình ghi GT ,KL.
Chia nhóm thảo luận.
Bài 96.
Tiến hành tương tự bài 95.
Bài 97
Gọi HS đọc đề , vẽ hình ghi GT ,KL.
Chia nhóm thảo luận.
Gọi đại diện 1 nhóm nêu hướng chứng minh.
Đại diện 1HS đọc đề bài .
HS khác vẽ hình , nêu GT , KL.
 Thảo luận nhóm , trình bày kết quả lên bảng nhóm.
Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Đại diện 1HS đọc đề bài .
HS khác vẽ hình , nêu GT , KL.
 Thảo luận nhóm , trình bày kết quả lên bảng nhóm.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày , các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Bài 95 trang 104:
A
B
C
D
O
H
A'
B'
E
a) Ta có : ADBC tại A' nên 
sđ+sđ=1800 (1)
 BEAC tại B' nên 
sđ+sđ=1800 (2)
b) sđ ; sđ
Mà = cân
c)BHD cân HA'=A'D
B
O
A
C
H
M
hay B'A là đtt của HD nên CH =CD
Bài 96 trang 104:
a) (AM là tia phân giác)
M nằm giữa cung BCOMBC và OM đi qua trung điểm của BC.
b) OMBC ,AHBC OM//AH
 (slt) (1)
OAM cân (OA=OM) (2)
Vậy AM là tia phân giác của 
Bài 97 trang 104:
A
B
M
S
D
C
O
a) Ta có : (gnt chắn nửa đường tròn)
(gt)
Điểm A , D đều nhìn đoạn thẳng BC cố định dưới góc 900 .
Vậy A và D cùng nằm trên đường tròn đường kính BC .
b) (cùng chắn )
c)(cùng chắn )(1)
(cùng chắn ) (2)
Vậy: CAlà tia phân giác của 
 HĐ5: Bài toán quỹ tích
Bài 98.
Nhắc lại các bước giải bài toán quỹ tích.
Hướng dẫn cả lớp làm bài 98.
 4. Củng cố và luyện tập :
-Nhắc lại các nội dung chính của chương.
-Nhắc lại các dạng BT đã giải và một số vấn đề cần lưu ý.
 5. Hướng dẫn học ở nhà --Làm BT 99 trang 105.
-Học bài và làm lại các BT đã giải.
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Trả lời theo hướng dẫn của GV.
O
A
B
M
Bài 98 trang 105:
Thuận :
Giả sử M là trung điểm của dây AB.
Ta có OMAB 
Khi B di động trên (O) , điểm M luôn nhìn OA cố định dưới góc vuông .
B
A
A'
C
I
K
800
Vậy M thuộc đường tròn đường kính OA.
Đảo :
Lấp M' bất kỳ trên đường tròn đường kính OA. Nối M' với A , M'A cắt (O) tại B'.
Nối M' với O , ta có :=900 hay OM'AB'.
Kết luận : 
Tập hợp các trung điểm của dây AB là đường tròn đường kính OA.
Tiết 57
KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III
Đề A
I. Lý thuyết và trắc nghiệm : (2đ)
Câu 1 : Cho AOB = 600 trong (O ; R). Số đo cung nhỏ AB bằng :
	A. 300	B. 600	C. 900	D. 1200
Câu 2 : Cho tứ giác ABCD nội tiếp (O ; R) và có Â = 800. Vậy số đo góc bằng :
A. 800	B. 900	C. 1000	D. 1100
Câu 3 : Cho hình vẽ. Biết sđMQ (nhỏ) = 300 , sđPN (nhỏ) = 500. Ta có số đo góc PIN bằng :
A. 300	C. 500
B. 400	D. 800
Câu 4 : Cho hình vẽ. Biết sđAmC = 1500 , sđAB = 300. Ta có số đo góc ADC bằng :
A. 400	C. 750
B. 600	D. 900
II. Bài toán : (8đ)
Bài 1 : Cho tam giác ABC có Â = 600 nội tiếp trong (O ; R)
a/ Tính số đo cung BC
b/ Tính độ dài dây BC và độ dài cung BC theo R
c/ Tính diện tích hình quạt ứng với góc ở tâm BOC theo R
Bài 2 : Cho tam giác ABC có 3 góc đều nhọn, AB < AC nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng BC tại S
a/ Chứng minh : SA2 = SB.SC
b/ Tia phân giác của BAC cắt dây cung và cung nhỏ BC tại D và E. 
 Chứng minh : SA = SD
c/ Vẽ đường cao AH của tam giác ABC. Chứng tỏ : OEBC và AE là phân giác của AHO
Đề B
I. Lý thuyết và trắc nghiệm : (2đ)
Câu 1 : Cho BAC = 300 là góc nội tiếp chắn cung BC trong (O ; R). Số đo cung nhỏ BC bằng :
	A. 150	B. 300	C. 600	D. 750
Câu 2 : Cho hình vẽ. Biết AIC = 200. Ta có (sđAC - sđBD) bằng :
	A. 200	C. 400
B. 300	D. 500
Câu 3 : Cho hình vẽ. Biết sđMN = 800 . Ta có số đo góc xMN bằng :
A. 400	C. 1200
B. 800	D. 1600
Câu 4 : Cho tứ giác MNPQ nội tiếp (O ; R) và có = 500 và = 1100. Vậy số đo của :
A. = 800 và = 1000	C. = 700 và = 1300
B. = 1000 và = 800	D. = 1300 và = 700
II. Bài toán : (8đ)
Bài 1 : Cho (O ; R) và dây AB = R
a/ Tính số đo cung AB ; số đo góc AOB
b/ Tính theo R độ dài cung AB
c/ Tính diện tích của hình viên phân giới hạn bởi dây AB và cung nhỏ AB theo R
Bài 2 : Cho tam giác ABC vuôn

File đính kèm:

  • docgiao_an_hh9_3_cot.doc
Giáo án liên quan