Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Dương Đông 1 - Chương IV: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều

- GV giới thiệu thêm một số hình không gian khác: hình lăng trụ đứng, hình chóp, hình trụ . Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không nằm trong cùng một mặt phẳng.

- Trong chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như:

+ Điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

+ Hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song

+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.

Bài đầu tiên chúng ta tìm hiểu hình quen thuộc: Hình hộp chữ nhật

 

doc31 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Trường THCS Dương Đông 1 - Chương IV: Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi bỏ gạch vào ?
Nếu gọi x là chiều cao mực nước tính từ đáy sau khi bỏ gạch thì ta có biểu thức nào?
Vậy khoảng cách từ mặt nước đến miệng sau khi bỏ gạch vào là bao nhiêu?
GV mô tả hình dạng thùng của chiếc xe cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi theo Sgk bài 16
Bài 17 cho HS trả lời tại chỗ các câu hỏi và giải thích vì sao?
HS thảo luận nhanh và nêu tại chỗ.
20 lít
2400 lít = 2,4 m3
x . 2 . 0,8 = 2,4
Chiều rộng của bể là 1,5m 
(120+ 60) . 20 = 3600 (lít) =3,6m3
2.y.1,5 = 3,6
Chiều cao của bể là: 1,2m
25 dm3
221dm3
7.7.x = 221
x 4,51 dm
7 – 4,51 = 2,49dm
HS trả lời tại chỗ dựa vào hình vẽ.
HS trả lời tại chỗ
Nhận xét, bổ sung nếu có.
Bài tập 1.
 A B
 D C
 M N
 Q P
Điền số thích hợp vào chỗ trống 
Dài 
22
18
15
20
Rộng 
14
5
11
13
Cao 
5
6
8
8
S1đáy 
380
90
165
260
V
1540
540
1320
2080
Bài 14 Sgk/104
a. 
Thể tích 120 thùng nước là:
120 . 20 = 2400 (lít) = 2,4(m3)
Gọi x(m) là chiều rộng của bể:
Ta có: x . 2 . 0,8 = 2,4
 óx . 1,6 = 2,4 
 óx = 1,5(m)
Vậy chiều rộng bể là 1,5m 
b. Thể tích của bể là:
(120+60).20=3600(lít)=3,6(m3)
Gọi y (m) là chiều cao của bể ta có: 2 . 1,5 . y = 3,6 
ó 3y = 3,6 
ó y = 1,2 (m)
Vậy chiều cao của bể là 1,2m
Bài 15 Sgk/105
Thể tích 25 viên gạch là:
25 .(1.2.0,5) = 25 (dm3)
Thể tích nước và gạch sau khi thả 25 viên gạch là:
7 .7 .4 +25 = 221 (dm3)
Gọi x là mực nước cao từ đáy sau khi bỏ gạch vào ta có:
x . 7 . 7 = 221
=> x 4,51(dm)
Vậy mực nước còn cách miệng khoảng 2,49dm
Bài 17 Sgk/105
 D C
 A B
 H G
 E F
a.Các đường thẳng //mp’(EFGH)
*AB//mp(FEGH) vì AB//EF; EFmp(EFGH),ABmp(EFGH)
*Tương tự 
CD, AD, BC//mp(EFGH)
b. AB//mp(EFGH) (cmt)
AB//(DCGH) vì: 
AD//DC, DCmp(DCGH),
ABmp(DCGH)
AD//BC, FG, EH
4. Củng cố:
 Cách xác định đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Lưu ý công thức. 
5. Dặn dò
Về em kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm, xem lại cách chứng minh hai đường, đường với mặt, mặt với mặt //, vuông góc.
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.
BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:09/04/2014	Tuần: 33
Ngày dạy:16/04/2014	Tiết: 59
§4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. Củng cố được khái niệm song song
- Kĩ năng: Biết cách vẽ theo 3 bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV: SGK + mô hình lăng trụ + tranh vẽ phóng to hình 94, thước thẳng
HS: Thước thẳng
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ : 
Hs làm bài 18 sgk /105
 3. Các hoạt động dạy và học : 
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hình lăng trụ đứng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Gv vẽ hình lăng trụ, cho hs chỉ ra các điểm, các mặt bên, những cạnh bên, đáy
Chú ý: Các mặt bên là các hình chữ nhật
Cho hs làm?1
Hướng dẫn hs cách vẽ hình
- Hhcn, hình lập phương có là hình lăng trụ không?
Hình lăng trụ đứng có đáy là hbh Þ được gọi là hình hộp đứng
+ Cho hs làm?2
GV treo bảng phụ vẽ hình 95 lăng trụ đứng tam giác cho HS
tìm hiểu các yếu tố cạnh bênt, mặt đáy, chiều cao, mặt bên 
chỉ ra hai mặt đáy? Như thế nào với nhau?
Các mặt bên là các hình gì?
Các cạnh bên như thế nào với nhau?
Chúng như thế nào với hai đáy?
Vậy chiều cao của hình lăng trụ tam giác này chính là gì?
Vậy khi vẽ hình lăng trụ đứng ta thấy các mặt bên có cần thiết phải vẽ là hình chữ nhật không?
Các cạnh // vẽ thành các đoạn thẳng như thế nào?
Các đoạn vuông góc có cần thiết phải vẽ vuông góc không?
HS nêu các yếu tố cạnh bên, mặt bên, mặt đáy.
Các cạnh bên vuông góc với 2 mp đáy
Þ Các mặt bên vuông góc với 2 mp đáy
HS đứng tại chỗ trả lời.
Là hai tam giác ABC và DEF
Chúng bằng nhau và nàm trên hai mặt phẳng //
Là các hình chữ nhật.
// và bằng nhau
Vuông góc với hai đáy.
Là độ dài một cạnh của cạnh bên
Không ta có thể vẽ là các hình bình hành.
Các đoạn thẳng //
Không.
HS thảo luận nhanh và lên điền trong bảng phụ.
1. Hình lăng trụ đứng. 
A1
B1
C1
D1
A
B
C
D
Nhận xét:
*Hai mặt đáy song song và bằng nhau.
*Các cạnh bên vuông góc với hai mặt đáy.
*Các mặt bên vuông góc với hai mặt đáy.
Chú ý:
*Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là các hình lăng trụ đứng.
*Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp lăng trụ.
2. Ví dụ
 C
Chieàu cao 
 A B
 F
 D E
-Hai mặt đáy là ABC và DFE là hai tam giác bằng nhau và nằm trong hai mặt phẳng // với nhau.
-Các mặt bên: ABED; ACFD; BCFE là các hình chữ nhật.
-Độ dài AD là chiều cao.
Chú ý: Khi vẽ hình lăng trụ đứng ta chú ý:
- Khi vẽ các mặt bên là hình chữ nhật ta thướng vẽ thành hình bình hành.
- Các cạnh // vẽ thành các đoạn thẳng //
- Các đoạn vuông góc có thể vẽ thành các đoạn không vuông góc. 
4. Củng cố
GV cho HS thảo luận bài 19 và lên điền trong bảng phụ.
Hình
a
b
c
d
Số cạnh của 1 đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
Bài 21:
a) Những cặp mp song song: mp(ABC)//mp(A’B’C’)
b) Những cặp mp vuông góc: mp(ABB’A’)^mp(ABC)
mp(ABB’A’)^mp(A’B’C’) ; mp(BCB’C’)^mp(ABC); mp(BCB’C’)^mp(A’B’C’); mp(ACC’A’)^mp(ABC); mp(ACC’A’)^mp(A’B’C’)
5. Dặn dò
Về xem kĩ lại các khái niệm về cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, cạnh đáy.
Xem lại kiến thức về cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đã học.
Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học.
BTVN: 20, 21, 22 Sgk/108, 109.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:11/04/2014	Tuần: 33
Ngày dạy:18/04/2014	Tiết: 60
§5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. Mục tiêu 
Kiến thức: Trên mô hình trực quan và trên hình vẽ, GV tạo điều kiện để HS chứng minh công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng một cách đơn giản nhất.
Kĩ năng: Củng cố vững chắc các khái niệm đã học, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trong bài tập.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, tính toán, chứng minh.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ hình bài 99, 101, nội dung bài 24, mô hình.
HS: Chuẩn bị trước bài họcáhình cắt bài 99 Sgk /111.
III. Tiến trình 
Ổn định
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu khái niệm hình lăng trụ đứng. Chỉ trên hính vẽ các yếu tố.
Bài mới
Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng như thế nào?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV cho HS mang hình cắt bài 29 lên chấm và gián một hình lên bảng. (xem phần ghi bảng)
Nhận xét gì về diện tích hình chữ nhật AA’B’B đối với hình lăng trụ ADCBEG? Diện tích đó có ý nghĩa gì?
Trên cơ sở mô hình và hình vẽ GV nêu khái niệm diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng và công thức tính.
Hãy nêu phương pháp chứng minh công thức tính diện tích đó?
(nếu không có HS nào chứng minh được thì GV hướng dẫn HS thực hiện chứng minh để suy ra công thức tính.
GV treo bảng phụ vẽ hình 101 cho HS quan sát (gấp sách)
Muốn tính được diện tích toàn phần trước tiên ta phải tính được cái gì?
Để tính được diện tích xung quanh ta phải tìm được yếu tố nào? dựa vào kiến thức nào?
Diện tích toàn phần bằng những diện tích nào?
GV cho 1 HS lên tính BC
Cho 1HS lên tính Sxq và diện tích hai đáy.
Vậy diện tích toàn phần là bao nhiêu?
HS sử dụng mô hình làm ở nhà tính diện tích của hình chữ nhật AA’B’B
Chính là tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ đứng và là diện tích xung quanh.
Vì Sxq = a1. h + a2.h +a3.h 
 = (a1+a2+a3).h = 2p .h
(vì a1, a2, a3 là độ dài các cạnh đáy)
HS quan sát và đọc đề bài. 
Diện tích xung quanh
Tính được cạnh BC dựa vào định lý pitago
Diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
1 HS lên tính BC
1 HS tính Sxq, diện tích hai đáy số còn lại nháp tại chỗ và nêu nhận xét, bổ sung nếu có.
108 + 12 =120 cm2
1. Công thức tính diện tích xung quanh.
A A’
 2,7cm 1,5cm 2cm
 3cm 
B B’
 A 
 C
 G
b. Công thức tính diện tích xung quanh.
 Sxq = 2p . h
Với: p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao của hình lăng trụ đứng
2. áp dụng.
Cho hình vẽ tính diện tích toàn phần. 
 B’ A’
 C’9cm
 B A
 4cm 3cm 
 C
Giải
áp dụng định lý Pitago ta có:
BC = (cm)
Diện tích xung quanh là:
Sxq = (3+4+5) . 9 = 108 (cm2)
Diện tích hai đáy là:
2.( ẵ .3.4) = 12 (cm2)
Diện tích toàn phần là:
Stp = 108 + 12 = 120 (cm2)
 Đ /sô: 120cm2 
4. Củng cố
GV treo bảng phụ bài 24 cho HS quan sát và tìm kết quả và lần lượt lên điền.
HS thảo luận nhóm nhanh và lần lượt lenb6 điến kết quả.
Nhận xét, sửa sai nếu có.
3. Bài tập
Bài 24 Sgk /111
a(cm)
5
3
12
7
b(cm)
6
2
15
8
c(cm)
7
4
13
6
h(cm)
10
5
2
3
Cđáy
18
9
40
21
Sxq
180
45
80
63
5. Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết, cách tính Sxq, Stp, và tìm các độ dài còn lại của hình lăng trụ khi biết một số yếu tố.
Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học.
BTVN: bài 23, 25, 26. Hướng dẫn bài 26 để xem có gấp được hay không dựa trên những yếu tố nào? đỉnh nào trùng nhau? Cạnh nào trùng nhau sau khi gấp.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:12/04/2014	Tuần: 33
Ngày dạy:19/04/2014	Tiết: 61
§6. THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 - Biết được công thức tính diện tích hình lăng trụ đứng.
2. Kĩ năng
 - Vận dụng được công thức vào việc tính toán.
 - Tính thể tích các hình lăng trụ đứng 
3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: Bảng phụ hình 106, 107 và VD, bài 27 trang 11
 2. HS: Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
3. Bài mới
	Tính thể tích hình lăng trụ đứng như thế nào? 
- Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật?
- GV thông báo hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng.
- 
êu cầu HS làm? trong SGK trang 112.
- Gọi HS đọc phần?
- GV gthiệu hình 106 lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát hình trả lời?
- Gọi HS trả lời?
- Hãy tính V lăng trụ đứng tam giác bằng và so sánh với kq diện tích đáy nhân với chiều cao.
- GV chốt lại công thức tình V với đáy là tam giác vuông
- GV gthiệu cách tính V với đáy là đa giác bất kì. 
- Gọi HS đọc phần tổng quát trang 11
.
- V = a.b.c 
hay V = Sđ. ciều cao
- HS làm? trong SGK trang 112.
- HS đọc phần?
- HS quan sát hình trả lời?
- HS trả lời
Thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa V hình hộp
- Vhình hộp là 4.5.7 = 140
Vlăng trụ đứng tam giác là 70.
Sđ . h = 10.7 = 70
- HS nhận biết công thức.
- HS đọc phần tổng quát trang 11
.
1. Công thức tính thể tích
? SGK trang 112
- Nếu cắt theo mp chứa đường chéo của 2 đáy sẽ được 2 hình lăng trụ đứng có đáy là 2 tam giác vuông bằng nhau.
Vậy V hình lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích của hình hộp chữ nhật.
- V của hình hộp chữ nhật là
5.4.7 = 140
Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là
5.4.72 = 5.42 . 7 = 70 = Sđ . chiều cao
* Tổng quát: SGK tr 11
 V = S . h
S là dtích đáy, h là chiều cao
- GV gthiệu đề bài và hình 107 lên bảng phụ gọi HS đọc đề bài.
- 
êu cầu HS nêu các yếu tố đã cho trên hình vẽ?
- Để tính được thể tích của hình lăng trụ này ta làm ntn?
- 
êu cầu HS nửa lớp làm theo cách 1, nửa lớp còn lại làm theo cách 2.
- Nhận xét kết quả 2 cách?
- GV chốt lại cách làm .
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình vẽ trả lời.
- V hình hộp chữ nhật + V lăng trụ đứng tam giác hoặc S đáy nhân với chiều cao.
- HS làm theo 2 cách.
- HS nhận xét kết quả
2. Ví dụ
SGK trang 11
Giải
Diện tích hình ngũ giác là
5.4 +( 5.2) : 2 = 25 (cm2)
Thể tích lăng trụ ngũ giác là
V = S. h = 25. 7 = 175 ( cm
)
ĐS: 175 ( cm)
4. Củng cố
- GV gthiệu bài 27 lên bảng phụ và yê cầu HS thực hiện.
- 
êu cầu HS nêu yêu cầu bài 27.
- Để tính S đáy ta làm ntn?
- Nêu cách tính b, h, V
- Gọi HS dựa vào các công thức trên thực hiện bài 27.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kiểm tra đánh giá.
- HS làm bài 27 trang 11
.
- HS quan sát trên bảng phụ trả lời.
- S = b.h : 2 => b= 2Sđ: h
h = 2Sđ: b; V= Sđ . h1
- HS hoàn thiện bài 27.
- HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
Bài 27 trang 11
b
5
6
4
2,5
h
2
4
4
h1
8
5
2
10
Sd
5
12
6
5
V
40
60
12
50
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Học thuộc công thức tính V lăng trụ đứng.
 - BTVN: Bài 28, 29 trang 115
 Bài 29 Sd = Shcn + S
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:16/04/2014	Tuần: 34
Ngày dạy:23/04/2014	Tiết: 62
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các hình đó. 
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng.
Thái độ: Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ vẽ hình 112, 113, 114, 115, bài 31 Sgk /115.
HS: Chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình bài dạy
Ổn định
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Để củng cố các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng, hôm nay chúng ta sẽ tổ chức tiết luyện tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS làm bài 30a trang 114.
- Gọi HS xác định các yếu tố đã cho trên hình vẽ.
- GV phân tích bài toán và gọi HS thực hiện bài 30a trang 114.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm HS trên bảng.
- GV củng cố và chốt lại cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài 31 trang 115.
- GV gthiệu bài 31 lên bảng phụ phân tích bài toán.
- Để tính chiều cao của đáy ta làm ntn?
- Muốn tính cạnh tương ứng với đường cao của tam giác đáy ta làm ntn?
- Gọi HS lên bảng hoàn thiện bảng bài 31.
- Gọi HS nhận xét.
- GV kiểm tra đánh giá
- HS làm bài 30a trang 114.
- HS nêu các yếu tố đã cho trên hình vẽ.
- HS trình bày bài 30.
- 2 HS thực hiện.
HS1 tính V, HS2 tính Stp
- HS nhận xét.
- HS làm bài 31 trang 115.
- HS quan sát bài 31 trên bảng phụ.
- Chiều cao đáy = 2Sd: cạnh tương ứng với đc của đáy.
- Cạnh tương ứng với đc của tam giác đáy = 2Sd: h
- HS hoàn thiện bài 31.
- HS nhận xét.
 Bài 30a trang 114
Diện tích đáy của lăng trụ là
Sd = 6.82 = 24 ( cm2)
Thể tích của lăng trụ là
V = Sd.h = 24. 3 = 72 (cm3)
Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là:
62+82 = 10 (cm)
Diện tích xung quanh của lăng trụ là:
Sxq = (6+8+10).3 = 72(cm2)
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
Stp = Sxq + 2 Sd = 72+ 2.24
= 120 (cm2)
Bài 31 trang 115
LT1
LT2
LT3
h
5cm
7cm
3cm
h1
4cm
2,8cm
5cm
b
3cm
5cm
6cm
Sd
6cm2
7cm2
15cm2
V
30cm3
49cm3
0,045l
- Yêu cầu HS làm bài 33 trang 115.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình bài 33.
- Hãy kể tên các cạnh // với cạnh AD?
- Nêu các đthẳng // với mp (EFGH) ?
- Hãy kể tên các đt // với mp ( DCGH)?
- GV nhận xét và củng cố lại kiến thức liên quan đến các dạng bài.
- HS làm bài 33 trang 115.
- 1 HS lên bảng vẽ hình bài 33.
- BC, EH, FG 
- AB, BC, CD, DA
- AE, BF.
2. Bài 33 trang 115
- Các cạnh song song với cạnh AD là: BC, EH, FG.
- Các cạnh song song với cạnh AB là EF.
- Các đường thẳng song song với mp (EFGH) là: 
AB, BC, CD, DA
- Các đt song song với mp
( DCGH) là AE, BF.
4. Củng cố:
Vận dụng tính thể tích hình lăng trụ đứng. 
5. Hướng dẫn về nhà. 
 	 - Xem lại cách giải của các dạng bài đã chữa.
 	 - Đọc trước bài hình chóp đều và chuẩn bị các đồ dùng có dạng hình chóp đều
	 - Làm BT 32
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:18/04/2014	Tuần: 34
Ngày dạy:25/04/2014	Tiết: 63
§7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
 - Nêu được khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều.
 - Biết cách gọi tên của hình chóp theo đa giác đáy và vẽ được hình chóp tứ giác đều.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận dạng được các yếu tố của hình chóp và hình chóp đều.
 - Vẽ được hình chóp, hình chóp đều, chóp cụt đều chính xác.
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có ý thức liên hệ vào thực tế.
II.Chuẩn bị:
 1. GV: Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và hình chóp cụt đều. Bảng phụ hình 119 trang 118 và bài 36 trang 118
 2. HS: Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
III. Tổ trình bài học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	Thế nào là hình chóp đều và hình chop cụt đều?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV gthiệu mô hình một hình chóp và gthiệu:
- Hình chóp có 1 mặt đáy là đa giác, các mặt bên là các hình tam giác có chung 1 đỉnh. Đỉnh chung gọi lad đỉnh của hình chóp.
- Hình chóp khác hình lăng trụ đứng ở điểm nào?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp và yêu cầu HS xác định các yếu tố của hình chóp?
- GV gthiệu cách kí hiệu và tên gọi của hình chóp.
- HS quan sát mô hình và nhận biết các khái niệm của hình chóp.
- Hình chóp có 1 mặt đá, các mặt bên là hình tam giác, các cạnh bên của hình chóp cắt nhau tại 1 điểm.
Hình lăng trụ đứng có 2 mặt đáy là 2 mp //. Mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên //
- HS vẽ hình và xác định các yếu tố trên hình chóp.
1. Hình chóp
Hình chóp SABCD có:
- Đỉnh: S
- Các cạnh bên: SA, SB, SC, SD.
- Đường cao: SH
- Mặt bên: SAD, SAB, SBC, SCD.
- Mặt đáy: ABCD
- GV gthiệu khái niệm hình chóp đều là hình chóp có đáy là 1 đa giác đều.
- GV gthiệu mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và yêu cầu HS nhận xét về các mặt bên.
- Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là hình gì?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước:
+ Vẽ hình vuông phối cảnh hình bình hành.
+ Vẽ 2 đường chéo của đáy và đường cao của hình chóp
+ Trên đường cao đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông.
+ I là TĐ của BC. SI là trung đoạn của hình chóp.
- Đáy của hình chóp là hình thoi thì hình chóp đó có là hình chóp đều không?
- Yêu cầu HS gấp hình chóp tam giác đều và tứ giác đều để làm? trong SGK
- HS nhận biết khái niệm hình chóp đều.
- HS quan sát mô hình và nêu nhận xét: Mặt bên của hình chóp đều là các tam giác cân.
- Hình chóp tứ giác có đáy là hình vuông.
- HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV
- Không vì hình thoi không phải là tứ giác đều.
- HS thực hiện theo yêu cầu của?
2. Hình chóp đều
- SI BC => SI là trung đoạn của hình chóp.
? SGK trang 118
- GV thiệu hình 119 trang 118 lên bảng phụ và gthiệu hình chóp cụt đều.
- GV cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều.
- Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy?
- Các mặt bên của hình chóp cụt đều là hình gì?
- Hình chóp cụt đều có là hình lăng trụ đứng không?
- GV chốt lại về hình chóp cụt đều.
- HS quan sát hình 119.
- HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều.
- Hình chóp cụt có 2 mặt đáy đồng dang với nhau.
- Các mặt bên của hình chóp cụt đều là các hình thang cân
- Không là hình lăng trụ đứng vì 2 đáy không = nhau
3. Hình chóp cụt đều
- Các mặt bên của hình chóp cụt đều là hình thang cân.
- 2 Mặt đáy của hình chóp cụt đều là 2 hình đồng dạng.
4.Củng cố:
 Nhận biết được các hình, vẽ được hình. 
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Luyện cách vẽ hình chóp và so sánh hình chóp với hình lăng trụ đứng.
 - Đọc trước bài diện tích xung quanh của hình chóp đều.
 - Chuẩn bị giờ sau: Vẽ, cắt miếng bìa hình 123 trang 120 theo kích thước trên hình.
 - BTVN: Bài 56, 57 trang 122 SBT.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:19/04/2013	Tuần: 34
Ngày dạy:26/04/2013	Tiết: 64
§7. DIỆN TÍCH XUNG QUANH
CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Viết được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng được công thức tính toán đối với các hình cụ thể.
 - Vận dụng được các kiến thức cơ bản học ở tiết trước vào làm bài tập.
 3. Thái độ: Cẩn thận, có ý thức xây dựng bài.
II. Chuẩn bị
 1. GV: Mô hình hình chóp tứ giác đều và tam giác đều, miếng bìa như hình 123 và kéo, thước kẻ
 2. HS: Vẽ, cắt hình 12 và 1 miếng bìa, kéo để gấp, cắt hình.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Thế nào là hình chóp đều. Hãy vẽ 1 hình chóp tứ giác đều và chỉ ra các đỉnh, các cạnh bên, mặt bên của hình chóp đều đó
3. Bài mới
	? Tính diện tích xung quanh của hình chóp như thế nào
Hoạt độn

File đính kèm:

  • docCHUONG IV.doc