Giáo án Hình học 8 tiết 63 đến 69
Tiết 66: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh được rèn luyện khả năng phân tích hình để tính được diện tích
đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn 2. Kĩ năng gấp, dán hình chóp, 2. Kĩ năng vẽ hình chóp đều
3. Thái độ: Có ý thức luyện tập và thực hành nghiêm túc
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bảng phụ + Các miếng bìa hình 134/SGK
- Trò : Bảng nhỏ + Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4 miếng bìa cắt sãn hình 134/SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45)
1.Tổ chức:(1)
2. Kiểm tra: (5)
- Viết công thức tính thể tích của hình chóp đều
- Làm bài 67/125SBT
n 2 mặt phẳng song song. Các mặt bên là những hình thang cân Hoạt động 4: Luyện tập – Thực hành GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 36/SGK HS :Quan sát các hình chóp đều rồi trả lời để điền vào ô trống trong bảng GV:Gọi lần lượt từng HS lên điền vào ô trống trong bảng GV:Yêu cầu HS lấy tờ giấy và kéo ra thực hành cắt giấy như hướng dẫn trong SGK để ghép được các mặt bên của 1 hình chóp tứ giác đều HS :Thực hành theo nhóm cùng bàn 10’ 10’ 9’ 10’ 1. Hình chóp *Hình chóp có: - Mặt đáy là 1 đa giác - Mặt bên là những tam giác có chung 1 đỉnh Đỉnh chung đó gọi là đỉnh của hình chóp + Đường cao của hình chóp: Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy + Hình chóp SABCD có đỉnh là S , đáy là tứ giác ABCD gọi là hình chóp tứ giác 2. Hình chóp đều *Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là 1 đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp) *Trên hình chóp đều SABCD - Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy - Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó 3. Hình chóp cụt đều *Hình chóp cụt đều là phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng song song với đáy và mặt phẳng đáy của hình chóp *Nhận xét: Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân 4. Luyện tập – Thực hành Bài 36/118SGK Chóp tam giác đều Chóp tứ giác đều Chóp ngũ giác đều Chóp lục giác đều Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 Bài 39/119SGK Thực hành: Từ tờ giấy cắt ra 1 hình vuông rồi thực hiện các thao tác theo thứ tự từ 1 đến 6 để có thể ghép được các mặt bên của 1 hình chóp tứ giác đều (hình 122/SGK) 4. Củng cố: (4’) GV: - Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt đều ? - So sánh hình chóp và hình lăng trụ 5. Dặn dò: (1’) - Luyện cách vẽ hình chóp - Làm các bài 37; 38/SGK - Đọc trước bài “Diện tích xung quanh của hình chóp đều” Ngày soạn: Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: Tiết 64: Diện tích xung quanh của hình chóp đều I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều Củng cố các 1. Kiến thức cơ bản ở tiết trước 2. Kĩ năng: Biết áp dụng công thức để tính toán đối với các hình cụ thể (chủ yếu là hình chóp tứ giác đều và hình chóp tam giác đều) 3. Thái độ: Rèn 2. Kĩ năng cắt, gấp hình II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ỉnTanh hình chóp tứ giác đều - Trò : Bảng nhỏ + 1 tờ giấy + Kéo cắt giấy III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra: (5’) - Thế nào là hình chóp đều ? - Hãy vẽ một hình chóp tứ giác đều và chỉ trên hình đó : Đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp 3. Bài mới:(34’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp GV:Yêu cầu HS lấy miếng bìa đã cắt ở nhà như hình 123/SGK ra quan sát HS : Quan sát miếng bìa khi chưa gấp, tiến hành gấp hình và trả lời ?/SGK GV:Gọi lần lượt từng HS trả lời tại chỗ GV:Giới thiệu tổng diện tích tất cả các mặt bên là diện tích xung quanh của hình chóp GV:Hướng dẫn HS xây dựng công thức +) Diện tích mỗi mặt tam giác là +) Diện tích xung quanh của tứ giác đều là 4. Sxq = = P.d Hoạt động 2: Ví dụ GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài cùng với hình vẽ 124/SGK 1HS :Đọc to đề bài GV:Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta làm thế nào ? HS :Ta dùng công thức Sxq = P.d GV: Vậy hãy tính - Nửa chu vi đáy P - Trung đoạn hình chóp SI - Diện tích xung quanh của hình chóp HS :Cùng làm bài theo nhóm vào bảng nhỏ GV:Gọi đại diện 2 nhóm trình bày tại chỗ HS :Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét bổ xung GV:Ghi bảng lời giải sau khi đã sửa sai GV:Đây là hình chóp có 4 mặt là những tam giác đều bằng nhau. Vậy có cách tính khác không ? HS :Thảo luận nhóm và nêu cách tính khác GV:Chốt Sxq = 3SDABC Hoạt động 3: Luyện tập GV:Hướng dẫn HS cùng vẽ hình bài tập 40/SGK HS :Cùng vẽ hình và làm bài theo gợi ý của GV - Tính trung đoạn SI - Tính Sxq - Tính Sđ - Tính Stp GV : Yêu cầu HS làm bài theo nhóm cùng bàn HS :Các nhóm làm bài và thông báo lần lượt từng kết quả GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải để HS tham khảo và đối chiếu kết quả 10’ 14’ 10’ 1. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp ?. a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân b) Diện tích mỗi mặt tam giác là = 12(cm2) c) Diện tích đáy của hình chóp đều là 4.4 = 16 (cm2) d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là 12.4 = 48 (cm2) Ta có : Sxq = P.d (P : nửa chu vi đáy; d : trung đoạn) Stp = Sxq + Sđ 2. Ví dụ Hình chóp S.ABC có : Bốn mặt là các tam giác đều bằng nhau H:Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC HC = R = (cm) ; AB = R. Tính Sxq = ? Bài giải: Sxq = P.d +) P = (cm) +) Vì DSBC = DABC nên trung đoan SI bằng đường cao AI của tam giác đều ABC Trong DABI có ; BAI = 300 BI = AI2 = AB2 – BI2 (đ/lí Pi ta go) = 32 - AI = Vậy: d = (cm) Do đó: Sxq = (cm2) *Có thể tính theo cách khác như sau: AI = (cm) Diện tích 1 tam giác đều là SD = (cm2) Sxq = 3SD = 3. (cm2) 3. Luyện tập Bài 40/121SGK Bài giải: Xét DSIC () có SC = 25cm IC = = 15cm SI2 = SC2 – IC2 (đ/lí Pi ta go) = 252 - 152 = 400 SI = = 20 cm Sxq = P.d = .30.4.20 = 1200 (cm2) Sđ = 30.30 = 900 (cm2) Stp = Sxq + Sđ = 1200 + 900 = 2100(cm3) 4. Củng cố: (4’) HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều 5. Dặn dò: (1’) - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều - Xem lại ví dụ SGK/120 và bài tập 40 để hiểu rõ cách tính - Làm các bài 41; 42; 43/SGK - Đọc trước bài “Thể tích của hình chóp đều” Ngày soạn: Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: Tiết 65: thể tích của hình chóp đều I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh hình dung được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích của hình chóp đều 2. Kĩ năng: Biết áp dụng công thức để tính toán đối với các hình cụ thể (chủ yếu là hình chóp tứ giác đều và hình chóp tam giác đều) 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng công thức vào bài tập II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra: (4’) Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp đều 3. Bài mới:(35’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Công thức tính thể tích GV:Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác như SGK rồi rút ra nhận xét Vchóp = Vlăng trụ = S.h GV:Người ta đã chứng minh được công thức này vẫn đúng cho mọi hình chóp đều Hoạt động 2: Ví dụ GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 1HS :Đọc to đề bài GV:Hướng dẫn HS cách tính cạnh của tam giác đáy và diện tích của tam giác đáy - Vẽ DABC đều nội tiếp đường tròn (H, R). Gọi cạnh tam giác đều là a +)DBHI có ; HBI = 300 ; BH = R HI = (t/c tam giác vuông) Có BI2 = BH2 – HI2 (đ/lí Pi ta go) BI2 = R2 - Vậy: BI = Từ đó : a = BC = 2BI = R R = +) AI = AH + HI = AI = SABC = HS : áp dụng giải bài toán trong SGK Hoạt động 3: Luyện tập GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 44/SGK cùng với hình vẽ và hỏi HS a)Thể tích không khí trong lều là bao nhiêu? HS : Thể tích không khí trong lều chính là thể tích hình chóp tứ giác đều GV:Yêu cầu các nhóm tính và thông báo kết quả GV:Hãy nêu cách xác định số vải bạt cần thiết để dựng lều (không tính đến đường viền, nếp gấp...) HS :Số vải bạt cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp GV:Yêu cầu các nhóm tính và thông báo kết quả GV:Chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu để HS đối chiếu kết quả và tham khảo cách làm 7’ 15’ 13’ 1. Công thức tính thể tích V = S.h (S : diện tích đáy, h : chiều cao) 2. Ví dụ Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều biết chiều cao của hình chóp là 6cm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6cm và ằ 1,73 Bài giải: Cạnh của tam giác đáy là a = R = 6. (cm) Diện tích tam giác đáy là S = = 27. (cm2) Thể tích của hình chóp là V = S.h = .27. .6 ằ 93,42(cm3) *Chú ý: SGK 3.Luyện tập Bài 44/123SGK a) Thể tích không khí trong lều chính là thể tích hình chóp tứ giác đều V = S.h = .22.2 = (m3) b) Số vải bạt cần thiết để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp Sxq = P.d +Tính trung đoạn SI Xét DSHI (), SH = 2m, HI = 1m SI2 = SH2 + HI2 (đ/lí Pi ta go) SI = (m) Vậy: Sxq = 2.2. 2,24 = 8,96 (m2) 4. Củng cố: (4’) GV:Muốn tính thể tích hình chóp đều ta làm thế nào? Viết công thức minh hoạ 5. Dặn dò: (1’) - Nắm vững các công sau: + Sxq ; Stp ; V của hình chóp đều + Công thức tính cạnh tam giác đều theo bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác + Công thức tính diện tích tam giác đều theo cạnh tam giác - Làm các bài 46; 47/SGK ======================== Ngày soạn: Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: Tiết 66: luyện tập I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh được rèn luyện khả năng phân tích hình để tính được diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn 2. Kĩ năng gấp, dán hình chóp, 2. Kĩ năng vẽ hình chóp đều 3. Thái độ: Có ý thức luyện tập và thực hành nghiêm túc II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ + Các miếng bìa hình 134/SGK - Trò : Bảng nhỏ + Mỗi nhóm HS chuẩn bị 4 miếng bìa cắt sãn hình 134/SGK III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra: (5’) - Viết công thức tính thể tích của hình chóp đều - Làm bài 67/125SBT 3. Bài mới:(35’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1:Chữa bài 49/SGK GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài và hình vẽ HS :Quan sát – Tìm hiểu đề bài GV:Yêu cầu - Một nửa lớp làm câu a: Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều - Một nửa lớp làm câu c: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp HS :Làm bài theo nhóm cùng bàn GV:Gọi đại diện 2 nhóm mang bài lên gắn HS :Các nhóm còn lại đối chiếu và nhận xét bài 2 nhóm trên bảng GV:Chốt lại cách làm của các nhóm và đưa ra bảng phụ có ghi sẵn lời giải mẫu HS :Ghi lời giải của bài vào vở \Hoạt động 2: Chữa bài 50/125SGK GV:Đưa ra hình vẽ 137/SGK và nói Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều bằng tổng diện tích các mặt xung quanh. Các mặt xung quanh là hình gì ? - Tính diện tích 1 mặt - Tính diện tích xung quanh HS : Làm bài tại chỗ vào vở GV:Kiểm tra và chữa bài cho HS Hoạt động 3: Thực hành gấp, dán hình chóp đều GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài thực hành gấp, dán các miếng bìa ở hình 134/SGK HS :Hoạt động theo nhóm bàn và báo cáo kết quả Bài 49/125/SGK a) Sxq = P.d = .6.4.10 = 120(cm2) +Tính thể tích của hình chóp DSHI có , SI = 10cm, HI = = 3cm SH2 = SI2 – HI2 (đ/lí Pi ta go) SH = = Vậy: V = S.h = .62. V = 12. ằ 114,47 (cm3) c) Sxq = P.d Stp = Sxq + Sđ DSMB có , SB = 17cm MB = = 8cm SM2 = SB2 – MB2 (đ/lí Pi ta go) SM = = = 15cm Sxq = P.d = .16.4.15 = 480(cm2) Sđ = 162 = 256(cm2) Stp = Sxq + Sđ = 480 +256 =736(cm2) Bài 50/125SGK b)Diện tích của 1 hình thang cân là S = = 10,5(cm2) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt là Sxq = P.d = 10,5.4 = 42(cm2) Bài 47/124SGK Kết quả: Miếng bìa 4 khi gấp và dán chập 2 tam giác vào thì được các mặt bên của hình chóp tam giác đều. Các miếng bìa 1; 2; 3 không gấp được 1 hình chóp đều 4. Củng cố: (4’) GV: Khắc sâu cho học sinh 2. Kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp tứ giác đều, hình chóp cụt đều 5. Dặn dò: (1’) - Làm các câu hỏi ôn tập chương IV - Làm các bài 52; 55; 57/SGK Ngày soạn: Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: Tiết 67: Ôn tập chương IV I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh được hệ thống hoá các 1. Kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương 2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán...) 3. Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa các 1. Kiến thức đã học với thực tế II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập 3. Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Ôn tập phần lí thuyết GV:Đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật và yêu cầu HS + Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ nhật - Các đường thẳng song song - Các đường thẳng cắt nhau - Hai đường thẳng chéo nhau - Đường thẳng song song với mặt phẳng ? Giải thích ? - Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng Giải thích ? - Hai mặt phẳng song song với nhau ? Giải thích ? HS :Quan sát hình vẽ và trả lời lần lượt từng câu hỏi trên GV:Đưa ra tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác HS :Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi 2/125SGK GV:Yêu cầu HS quan sát tiếp các hình 138; 139; 140/125SGK và trả lời câu hỏi 3/125SGK GV:Cho HS ôn tập lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng, hình chóp đều HS :Trả lời tại chỗ lần lượt từng công thức GV:Ghi bảng các công thức HS nêu ra Hoạt động 2: Luyện tập GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài 51/SGK cùng với 4 hình vẽ của 4 câu a, b, c, d HS :Quan sát – Tìm hiểu đề bài GV:Yêu cầu HS quan sát hình và thực hiện lần lượt từng câu HS :Quan sát – Suy nghĩ – Trả lời lần lượt từng câu GV:Gợi ý - Diện tích tam giác đều cạnh a bằng - Diện tích lục giác đều bằng 6 lần diện tích tam giác đều cạnh a - Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 lần diện tích tam giác đều cạnh a GV: Ghi bảng lời giải từng câu sau khi đã sửa sai HS :Ghi bài vào vở 19’ 20’ 1. Ôn tập phần lí thuyết Câu 1: VD: + AB//CD//D’C’//A’B’ + AA’ cắt AB và AD cắt DC + AD và A’B’ chéo nhau + AB// mp(A’B’C’D’) vì AB//A’B’ mà A’B’ ẻ mp(A’B’C’D’) + AA’^ mp(ABCD) vì AA’ ^ 2 đường thẳng cắt nhau AD và ABẻ mp(ABCD) + mp(ADD’A’) // mp(BCC’B’) vì AD//BC AA’//BB’ + mp(ADD’A’) ^ mp(ABCD) vì AA’ ẻ mp(ADD’A’) và AA’ ^ mp(ABCD) Câu 2/125SGK a) Hình lập phương có 6 mặt (là những hình vuông), 12 cạnh, 8 đỉnh b) Hình hộp chữ nhật có 6 mặt (là những hình chữ nhật), 12 cạnh, 8 đỉnh c) Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt (2 mặt đáy là hình tam giác, 3 mặt bên là hình chữ nhật), 9cạnh, 6 đỉnh Câu 3/125SGK Hình 138: Hình chóp tam giác đều Hình 139: Hình chóp tứ giác đều Hình 140: Hình chóp ngũ giác đều Hình lăng trụ đứng – Hình chóp đều * Hình lăng trụ đứng Sxq = 2P.h (P:nửa chu vi, h:chiều cao) Stp = Sxq + 2 Sđ V = S.h (S: diện tích đáy, h:chiều cao) *Hình chóp đều Sxq = P.d (P:nửa chu vi, d:trung đoạn) Stp = Sxq + Sđ V = S.h (S:diện tích đáy, h:chiều cao) 2. Luyện tập Bài 51/127SGK a) Sxq = 4a.h Stp = 4ah + 2a2 V = a2.h b) Sxq = 3a.h Stp = 3ah + 2. = 3ah + = a. V = .h c) Sxq = 6a.h Sđ = 6. = 3. Stp = 6ah + 3..2 = 6ah + V = 3. d) Sxq = 5a.h Sđ = 3. Stp = 5ah + 3..2 = 5ah +3. = a. V = 3..h 4. Củng cố: (4’) GV: Hệ thống lại toàn bộ 1. Kiến thức vừa ôn 5. Dặn dò: (1’) - Ôn kĩ phần lí thuyết - Xem lại các bài đã chữa - Tập phân tích hình và áp dụng đúng công thức tính diện tích, thể tích các hình Ngày soạn: Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: Tiết 68: Ôn tập cuối năm I.Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh được hệ thống hoá các 1. Kiến thức về chương tứ giác, diện tích đa giác 2. Kĩ năng : Rèn 2. Kĩ năng tìm điều kiện để tứ giác là hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, tính diện tích tam giác 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập nghiêm túc II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập 3. Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về tứ giác GV:Cho HS làm bài tập 2/SGK HS1:Đọc to đề bài HS2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài HS :Còn lại cùng thực hiện vào vở GV:Gợi ý HS cùng làm bài Phải chứng minh EF = FG = GE *EF = (t/c đường trung bình của DAOD) * FG = (t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của DCFB) * GE = (t/c đường trung tuyến ứng với cạnh huyền) HS :Làm bài tại chỗ GV:Gọi 1HS trình bày tại chỗ cách chứng minh HS :Còn lại theo dõi và cho nhận xét bổ xung GV:Chốt lại vấn đề và chữa bài cho HS Hoạt động2:Ôn tập về điều kiện để chứng minh 1 tứ giác là hình thoi, hình chữ nhật GV:Cho HS làm tiếp bài 3/SGK HS1:Đọc to đề bài HS2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài HS :Còn lại cùng thực hiện vào vở GV:Cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra điều kiện cho từng câu a) BHCK là hình thoi khi nào? b) BHCK là hình chữ nhật khi nào? HS :Đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ GV:Chốt lại ý kiến các nhóm và ghi bảng phần lời giải Hoạt động 3: Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác và diện tích đa giác GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 4/SBT HS1:Đọc to đề bài HS2:Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL của bài HS :Còn lại cùng thực hiện vào vở GV:Cho HS thảo luận theo nhóm cùng bàn để trả lời câu a HS : :Đại diện vài nhóm trình bày tại chỗ GV:Ghi bảng phần nhận biết GV:Hướng dẫn HS cùng thực hiện tiếp câu b và c * S DECH = * S BDEF = DE. * S DEFH = * HE = 14’ 10’ 15’ Bài 2/132SGK àABCD (AB//CD) AC ìBD = O DAOB đều GT EA = EO FD = FO GB = GC KL DEFG đều (EF = FG = GE) C/m: Vì DAOB đều (GT) nên DCOD cũng đều OD = OC Nhận thấy DAOD = DBOC (c.g.c) AD = BC Vì EF là đường trung bình của DAOD nên EF = (1) CF là đường trung tuyến của tam giác đều COD nên CF ^ DO CFB = 900 Trong tam giác vuông CFB có FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên FG = (2) C/m tương tự ta cũng có GE = (3) Từ (1), (2), (3) EF = FG = GE Vậy: EFG là tam giác đều Bài 3/132SGK DABC có BD ^ AC CE ^ AB GT BD ì CH = H CK ^ AC = C BK ^ AB = B DABC phải có điều kiện gì để KL àBHCK là a)Hình thoi b)Hình chữ nhật Bài giải: Theo (GT) nhận thấy àBHCK là hình bình hành có HK ìBC = M a) àBHCK là hình thoi HM ^ BC Vì HA ^ BC nên HM ^ BC A, H, M thẳng hàng DABC cân tại A b) àBHCK là hình chữ nhậtBH ^ HC Ta lại có BE ^ HC , CD ^ HB nên BH ^ HC H, D, E trùng nhau. Khi đó H, D, E cũng trùng với A. Vậy DABC là tam giác vuông tại A Bài 4/152SBT DABC (AC > AB) AH ^ BC = H DA = DB GT EA = EC FB = FC AH = 8cm HB = 4cm, HC = 6cm a) Xác định dạng của các tứ giác DECH, BDEF, DEFH KL b) Tính diện tích của các tứ giác DECH, BDEF, DEFH c) Tính HE = ? Bài giải: a) àDECH là hình thang vì có DE//CH àBDEF là hình bình hành vì có DE//BF và DE = BF àDEFH là hình thang cân vì có DE//FH và DF = HE = AC b) SDECH = = = 22(cm2) S BDEF = DE. = 5.4 = 20 (cm2) S DEFH = = = 12 (cm2) c) AC2 = AH2 + HC2 (đ/lí Pi ta go) = 82 + 62 = 102 AC = 10 cm Vậy: HE = = = 5 (cm) 4. Củng cố: (4’) GV: Hệ thống lại toàn bộ 1. Kiến thức vừa ôn 5. Dặn dò: (1’) - Ôn tiếp phần tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều - Xem lại các bài đã chữa trong giờ - Làm các bài 811/SGK Ngày soạn: Ngày dạy: 8A: 8B: 8C: Tiết 69: Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh được hệ thống hoá các 1. Kiến thức về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều 2. Kĩ năng : Rèn 2. Kĩ năng luyện tập các bài tập về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều 3. Thái độ: Thấy được sự liên hệ giữa các 1. Kiến thức đã học với thực tế II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ - Trò : Bảng nhỏ III. Tiến trình tổ chức dạy - học:(45’) 1.Tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập 3. Bài mới:(39’) Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về tam giác đồng dạng GV:Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập sau Cho DABC , các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC a) C/m DADB ∽DAEC b) C/m HE.HC = HD.HB c) C/m H, M, K thằng hàng HS : Quan sát – Tìm hiểu đề bài sau đó vẽ hình, ghi GT, KL vào vở GV:Yêu cầu HS trình bày tại chỗ lần lượt từ
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_8_tiet_63_69_chuan.doc