Giáo án Hình học 8 học kì 2

Tiết 53: ÔN TẬP CHƯƠNG III.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về định lí Ta-lét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.

2. Kỹ năng:

+ HS TB, yếu: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh.

+ HS khá, giỏi: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, C/M.

2. Thái độ: - Rèn luyện tư duy tích cực cho HS.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: - Bảng tóm tắt chương III SGK – tr.89-90-91. Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước kẻ, phấn màu, com pa, ê ke.

 HS: - Xem lại các nội dung kiến thức đã học trong chương

 

doc85 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho ∆vABC (),
 đường cao AH. Chứng minh:
∆ABC ~ ∆HBA.
∆ABC ~ ∆HAC.
A
C
H
B
HS 2: Cho ∆ABC có: 
 ; AB = 4,5cm ; AC = 6cm.
 ∆DEF có: 
 ; DE = 3cm ; DF = 4cm.
Hỏi: ∆ABC có ~ ∆DEF không? 
 Vì sao ?
GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS 1: 
a) Xét ∆ABC và ∆HBA có:
 = = 90 (vì = 90 , AHBC - gt)
 chung.
 ∆ABC ~ ∆HBA (g-g).
b) Xét ∆ABC và ∆HAC có:
 = = 90 (vì = 90 , AHBC - gt)
 chung. ∆ABC ~ ∆HAC (g-g).
HS 2:
B
3
4
F
D
E
6
4,5
C
A
Xét ∆ABC và ∆DEF có:
 = = 90 
 ; 
 ∆ABC ~ ∆DEF (c.g.c)
HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: ÁP DỤNG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG
 CỦA TAM GIÁC VÀO TAM GIÁC VUÔNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ÁP DỤNG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG
CỦA TAM GIÁC VÀO TAM GIÁC VUÔNG.
Qua các bài tập trên, hãy cho biết 2 tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào?
GV đưa hình vẽ minh họa.
HS: Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
Hoặc:
b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.
B
1- Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông:
C
A’
C’
A
B’
 ∆ABC và ∆A’B’C’
 ( = = 90)
 có: a) = hoặc
 b) 
 thì ∆ABC ~ ∆A’B’C’.
Hoạt động 2: DẤU HIỆU ĐẶC BIỆT NHẬN BIẾT HAI
TAM GIÁC VUÔNG ĐỒNG DẠNG.
GV yêu cầu HS làm : Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47?
GV: Ta nhận thấy 2 ∆v A’B’C’ và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của ∆v này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của ∆v kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua việc tính cạnh góc vuông còn lại. Ta sẽ chứng minh định lí này cho trường hợp tổng quát.
GV gọi HS đọc định lí.
HS nhận xét:
- ∆DEF ~ ∆D’E’F’ vì có:
- ∆vA’B’C’ có:
 A’C’2 = B’C’2 – A’B’2
 = 52 – 22 = 25 – 4 = 21
 A’C’ = 
- ∆vABC có:
 AC2 = BC2 – AB2 
 = 102 – 42 = 100 – 16 = 84
 AC = 
Xét ∆ABC và ∆A’B’C’ có:
 = = 90
Vậy: ∆ABC ~ ∆A’B’C’ (c-g-c). 
2- Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng:
Định lí 1: (SGK – tr.82)
B
C’
B’
A’
C
A
 ∆ABC và ∆A’B’C’
 Gt ( = = 90) có:
 Kl ∆ABC ~ ∆A’B’C’ 
Chứng minh: (SGK – tr.82) 
GV vẽ hình.
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Cho HS tự đọc phần chứng minh trong SGK.
B
Tương tự như cách chứng minh các trường hợp đồng dạng của tam giác, ta có thể chứng minh định lí này bằng cách nào khác?
 //
//
N
C
M
A’
B’
C’
A
GV gợi ý : Chứng minh theo 2 bước.
 + Dựng ∆ AMN ~ ∆ABC.
 + C/minh ∆ AMN = ∆A’B’C’. 
HS tự đọc phần chứng minh, rồi nghe GV hướng dẫn lại.
HS: Trên tia AB đặt AM = A’B’.
Qua M kẻ MN // BC (NAC). Ta có : ∆ AMN ~ ∆ABC. 
Ta cần c/minh ∆ AMN = ∆A’B’C’
Xét ∆ AMN và ∆A’B’C’ có:
 = = 90 
 AM = A’B’ (cách dựng)
Có MN // BC 
Mà AM = A’B’ 
Theo giả thiết: 
MN = B’C’.
Vậy : ∆ AMN = ∆A’B’C’ (ch-cgv)
 ∆A’B’C’ ~ ∆ABC
 Hoạt động 2: TỈ SỐ HAI ĐƯỜNG CAO, TỈ SỐ DIỆN TÍCH 
 CỦA HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. 
GV yêu cầu HS đọc định lí
GV vẽ hình trên bảng, có ghi GT-KL.
GV yêu cầu HS chứng minh định lí.
GV: Từ định lí 2 ta suy ra định lí 3.
GV yêu cầu HS đọc định lí và cho biết GT-KL của định lí.
GV: Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh định lí.
HS nêu chứng minh:
 ∆A’B’C’ ~ ∆ABC (gt)
 = và 
Xét ∆A’B’H’ và ∆ABH có:
 = = 90 ; = (cmt)
 ∆A’B’H’ ~ ∆ABH.
-HS đọc định lí.
HS về nhà tự chứng minh định lí.
Định lí 2: (SGK – tr.83)
 ∆A’B’C’ ~ ∆ABC theo
Gt tỉ số đồng dạng k.
 A’H’B’C’; AHBC
Kl 
Định lí 3: (SGK – tr.83)
 ∆A’B’C’ ~ ∆ABC theo
Gt tỉ số đồng dạng k.
Kl 
4. Củng cố:
E
Bài 46 SGK – tr.84:
2
1
F
D
C
B
A
GV cho HS trả lời.
Bài 48 SGK – tr.84:
C
x
4,5
2,1
0,6
C’
A’
B’
B
A
GV giải thích: CB và C’B’ là 2 tia //. Vậy 
∆A’B’C’ có quan hệ thế nào với ∆ABC?
Bài 46 SGK – tr.84:
 Trong hình có 4 tam giác vuông là:
 ∆ABE ; ∆ADC ; ∆FDE ; ∆FBC
 ∆ ABE ~ ∆ADC ( chung)
 ∆ ABE ~ ∆FDE ( chung)
 ∆ ADC ~ ∆FBC ( chung)
 ∆ FDE ~ ∆FDC ( = đối đỉnh)
vv
( Có 6 cặp ∆ đồng dạng )
Bài 48 SGK – tr.84:
Xét ∆A’B’C’ và ∆ABC có:
 = = 90 
 = (vì CB // C’B’)
 ∆A’B’C’ ~ ∆ABC
 x = 
Vậy: x = 15,75m
5. Dặn dò, bài tập về nhà:
 - Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, nhất là trường hợp đồng dạng đặc biệt ( cạnh huyền, cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ), Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng.
 - Tiết sau: “LUYỆN TẬP”
Hs ghi vở
BTVN: 47 ; 50 SGK – tr.84 ; Chứng minh định lí 3.
Ngày soạn: 21/3/2015. 
 Tiết 49: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng.
2. Kỹ năng: + HS TB, yếu: Biết vận các định để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.
+ HS khá, giỏi: Có kĩ năng vận các định để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.
3. Thái độ: - Rèn tư duy lô gíc , thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
II. CHUẨN BỊ:
1- GV: - Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu
2- HS: Các kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ 
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS 1: - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?
Cho ∆ABC ( = 900) 
 và ∆DEF ( = 900)
Hỏi 2 ∆ có đồng dạng với nhau không nếu:
 a) = 40 ; .
 b) AB = 6cm ; BC = 9cm.
 DE = 4cm ; EF = 6cm.
HS 2 : Chữa bài 50 SGK – tr.84:
C
C’
?
36,9
A
B
2,1
1,62
B’
A’
GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS 1: - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
- Bài tập:
 a) ∆ABC = 900 ; = 40 = 50 
 ∆v ABC ~ ∆v DEF vì có: = = 50 
b) ∆v ABC ~ ∆v DEF vì có:
( Trường hợp đồng dạng cạnh huyền - cgv)
HS 2 : Chữa bài 50 SGK – tr.84:
 Do BC // B’C’ (Theo tính chất quang học).
 = 
 ∆A’B’C’ ~ ∆ABC
 AB = (m)
Vậy AB ≈ 47,63 m
HS lớp nhận xét bài làm của bạn.
 3. Luyện tập: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động của hs
NỘI DUNG
Hoạt động 1: LUYỆN TẬP.
Hđtp 1: Bài 49 SGK – tr.84:
 A
20,50
12,45
C
H
B
Trong hình vẽ có những cặp ∆ nào ~ với nhau? Vì sao?
 Tính BC?
 Tính AH? BH? HC?
 Nên xét cặp ∆ nào? 
HS vừa tham gia làm bài dưới sự hướng dẫn của GV, vừa ghi bài.
Hđtp 2: Bài 51 SGK – tr.84:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài tập.
36
25
2
1
2
1
H
B
C
A
GV gợi ý: Xét cặp ∆ nào có cạnh là: HB, HA, HC.
Hãy c/m ∆HBA ~ ∆HAC ?
- Sau khi các nhóm h/đ 7’ GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm 1: Tính HA?
- Nhóm 2: Tính AB; AC?
- Nhóm 3: Tính chu vi và d/tích?
HS lớp nhận xét, bổ sung.ghi bài vào vở.
HS vẽ hình vào vở.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS trả lời.
Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm 1: Tính HA?
- Nhóm 2: Tính AB; AC?
- Nhóm 3: Tính chu vi và d/tích?
Bài 49 SGK – tr.84:
a) Trong hình vẽ có 3 cặp ∆ ~ :
 ∆v ABC ~ ∆v HBA ( chung)
 ∆v ABC ~ ∆v HAC ( chung)
 ∆v HBA ~ ∆v HAC (~ ∆v ABC) 
 b) ∆v ABC ( = 900 ) có :
 BC2 = AB2 + AC2 (Đ/lí Pitago).
 BC = 
 = cm.
 ∆v ABC ~ ∆v HBA (cmt)
 hay:
 HB = (cm)
 HA = (cm)
 HC = BC – HC 
 = 23,98 – 6,46 = 17,52 (cm)
Bài 51 SGK – tr.84:
. Xét ∆HBA và ∆HAC có:
 = = 90 ( vì AHBC – gt)
 = ( cùng phụ )
 ∆HBA ~ ∆HAC (g-g)
 HA2 = HB.HC
 HA2 = 25.36 = 900 = 302
 HA = 30 (cm).
. Trong ∆v HBA có:
 AB2 = HB2 + HA2 (đ/lí Pitago)
 = 252 + 302 = 625 + 900 = 1525
 AB ≈ 39,05 (cm).
. Trong ∆v HAC có:
 AC2 = HA2 + HC2 (đ/lí Pitago)
 = 302 + 362 AC ≈ 46,86 (cm).
. Chu vi ∆ABC = AB + AC + BC
 = 146,91 (cm)
SABC = (cm2)
Hđtp 3: Bài 52 SGK – tr.85:
 (Đề bài bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình.
A
?
12
20
C
H
B
 Để tính được HC ta cần biết đoạn nào?
GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình. Sau đó gọi HS lên bảng viết chứng minh.
HS lớp viết bài vào vở.
Hđtp 4: Bài 50 SBT – tr.75:
A
4
9
C
M
H
B
 Để tính diện tích ∆AMH ta cần biết những gì?
Làm thế nào để tính được AH? AH, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào?
Tính SAHM?
HS: Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
Cách 1: Tính HC qua BH.
HS: Cần biết HM và AH.
Bài 52 SGK – tr.85:
 Cách 1:. 
∆v ABC ~ ∆v HBA( chung)
 hay 
 HB = (cm)
HC = BC – HB = 20 – 7,2 = 12,8 (cm).
Cách 2:. Xét ∆v ABC có; 
AC2 = BC2 – AB2 (Đ/lí Pitago)
 = 202 – 122 = 256 AC = 16.
. ∆v ABC ~ ∆v HAC (chung)
 hay 
 HB = (cm)
Bài 50 SBT – tr.75:
 Ta có: HM = BM – BH 
= – BH = 
. ∆HBA ~ ∆HAC (g-g)
 HA2 = HB.HC
 HA2 = 4.9 = 36 = 62 HA = 6(cm)
. SAHM = (cm2)
Cách khác:
 SAHM = SABM – SABH 
 = = 7,5 (cm2).
4. Củng cố: HS nhắc lại 
- Gọi Hs trả lời
Hs đứng tại chỗ trả lời
- Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
5. Dặn dò, bài tập về nhà : 
 - Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác. Và tam giác vuông
- Xem trước bài : ‘‘Ứng dụng thực tế tam giác đồng dạng’’.
Hs ghi vở
BTVN : 46 ; 47 ; 48 ; 49 
SBT – tr.75
Ngày soạn: 22/3/2015
 Tiết 50 : §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không tới được).
2. Kỹ năng: 
+ HS TB, yếu : HS biết các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, tính toán những bài toán thực tế.
+ HS khá, giỏi: HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, vận dụng, biến đổi, tính toán những bài toán thực tế.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và trong thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV : Hai loại giác kế : giác kế ngang và giác kế đứng. Tranh vẽ sẵn hình 54, 55, 56, 57 SGK . Thước thẳng, phấn màu.
- HS: Các kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : ĐO GIÁN TIẾP CHIỀU CAO CỦA VẬT.
GV đưa hình 54 SGK – tr.85 lên bảng và giới thiệu :
Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một cái tháp, của một tòa nhà nào đó. Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây. Vậy ta cần xác định độ dài của những đoạn nào ? Tại sao ?
a) Tiến hành đo đạc :
GV yêu cầu HS đọc mục này trong SGK – tr.85
GV hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây.
Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’.
- Đo khoảng cách BA, BA’.
b) Tính chiều cao của cây :
GV : Giả sử ta đo được :
 BA = 1,5m.
 BA’ = 7,8m.
 Cọc AC = 1,2m.
Hãy tính A’C’?
HS: Để tính được A’C’, ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB, AC, A’B’. Vì có A’C’ // AC nên:
 ∆BAC ~ ∆BA’C’
 A’C’ = 
HS tính chiều cao của cây.
Một HS lên bảng trình bày.
Có AC // A’C’ (BA’)
 ∆BAC ~ ∆BA’C’
 A’C’ = 
 = = 6,24 (m)
C’
1- Đo gián tiếp chiều cao của vật:
A
B
C
A’
 Hoạt động 2: ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐỊA ĐIỂM TRONG
 ĐÓ CÓ MỘT ĐỊA ĐIỂM KHÔNG THỂ TỚI ĐƯỢC:
GV đưa hình 55 SGK – tr.86 lên bảng và nêu bài toán: Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết.
Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày cách làm.
Trên thực té, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? Đo độ lớn góc B và góc C bằng dụng cụ gì?
GV: Giả sử BC = a = 50m
 B’C’ = a’ = 5cm
 A’B’ = 4,2cm
Hãy tính AB?
Ghi chú:- GV đưa hình 56 SGK – tr.86 lên bảng , giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng).
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất.
- GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phương thẳng đứng (SGK – tr.87)
GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng.
HS hoạt động nhóm
- Đọc SGK
- B/bạc các bước tiến hành.
Đại diện một nhóm trình bày cách làm.
- Xác định trên thực tế ∆ABC. Đo độ dài BC = a
 Độ lớn = α , = β
- Vẽ trên giấy ∆A’B’C’ có B’C’ = a’; = = a ;
 = = b 
 ∆A’B’C’ ~ ∆ABC (g.g)
 AB = 
HS: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước (thước dây hoặc thước cuộn), đo độ lớn các góc bằng giác kế.
HS nêu cách tính:
BC = 50m = 5000cm
AB = =
 = 4200 (cm) = 42m
HS nhắc lại cách đo góc trên mặt đất.
- Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh B của góc.
- Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng.
- Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và hai khe hở thẳng hàng Đọc số đo.
2- Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được:
A
β
C
B
α
a
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP.
Bài 53 SGK – tr.87:
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ sẵn trên bảng phụ.
GV: Giải thích hình vẽ, hỏi:
- Để tính được AC, ta cần biết thêm đoạn nào?
- Nêu cách tính BN?
- Có BD = 4m. Tính AC?
HS đọc đề bài SGK và quan sát hình vẽ.
C
N
0,8
2
1,6
E
M
D
15
A
B
HS: Cần biết thêm đoạn BN.
- Có ∆ BMN ~ ∆BED vì MN // ED.
 hay: 
 2.BN = 1,6.BN + 1,28 0,4 BN = 1,28
 BN = 3,2 (cm) BD = 4 (cm).
- Có ∆ BED ~ ∆BCA vì ED // CA.
 AC = 
 AC = = 9,5 (m)
Vậy cây cao 9,5 m.
4. Củng cố: 
- Gọi hs trình bày
Hs trả lời
Cách đo chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 điểm
5. Dặn dò, bài tập về nhà:
Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang,1 sợi dây dài khoảng 10m,1 thước đo độ dài. (3 m hoặc 5 m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m. - Giấy làm bài, bút, thước kẻ, thước đo độ.
BTVN: 54 ; 55 
SGK – Tr.87
Ngày soạn: 28/3/2015. 
 Tiết 51: THỰC HÀNH.
 ( Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất,
 trong đó có một địa điểm không thể tới được).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS biết cách đo gián tiếp chiều cao một vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được.
2. Kỹ năng: + HS TB, yếu: - Biết sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
 + HS khá, giỏi: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
 - Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán.
3. Thái độ: - Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: - Địa điểm thực hành cho các tổ HS. Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành, mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.
 HS: - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang,1 sợi dây dài khoảng 10m,1 thước đo độ dài. (3 m hoặc 5 m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m. - Giấy làm bài, bút, thước kẻ, thước đo độ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ (5’) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
 (Đưa hình 54 SGK – tr.58 lên bảng)
HS 1: - Để xác định chiều cao A’C’ của cây ta phải tiến hành đo đạc như thế nào?
 - Cho AC = 1,5m ; AB = 1,2m ; A’B = 5,4m
Hãy tính AC = ?
GV đưa hình 55 SGK – tr.86 lên bảng, nêu yêu cầu kiểm tra.
HS 2: - Để xác định được khoảng cách AB, ta cần tiến hành đo đạc như thế nào? Sau đó tiến hành tiếp như thế nào?
- Cho BC = 25m , B’C’ = 5cm, A’B’ = 4,2cm. Tính AB = ?
Hai HS lên bảng kiểm tra.
+ HS 1: - Trình bày cách tiến hành đo đạc như SGK – tr.85
 Đo BA, BA’, AC. 
Tính A’C’.
 Có: ∆BAC ~ ∆BA’C’ vì AC // A’C’
 A’C’ = 
 A’C’ = = 6,75 (m).
+ HS 2: - Trình bày cách tiến hành đo đạc như SGK – tr.86, đo được BC = a, = α , 
 = β. Sau đó vẽ trên giấy ∆A’B’C’ có: B’C’ = a ; = α ; = β
 ∆A’B’C’ ~ ∆ABC (g.g)
 AB = 
- BC = 25m = 2500cm
 AB = = 2100 (cm) = 21m.
 Hoạt động 1: CHUẨN BỊ THỰC HÀNH.
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ.
- GV kiểm tra cụ thể.
- GV giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Đại diện tổ nhận báo cáo.
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 51 HÌNH HỌC.
CỦA TỔ:..LỚP:..
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’):
C’
Hình vẽ:
a) Kết quả đo: AB = 
 BA’ = 
 AC = 
b) Tính A’C’:
C
A
A’
B
2) Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
 a) Kết quả đo: b) Vẽ ∆A’B’C’ có:
 BC =  B’C’ =  ; A’B’ = 
 =  =  ; = 
 =  
Hình vẽ: 
A
β
α
C
B
a
 Tính AB = ?
ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ.LỚP (GV cho điểm).
STT
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ (2đ)
Ý thức kỉ luật (3đ)
Kỹ năng thực hành (5đ)
Tổng số điểm (10đ)
 Nhận xét chung: (tổ tự đánh giá).
Hoạt động 2: HS THỰC HÀNH.
 (TIẾN HÀNH NGOÀI TRỜI, NƠI CÓ BÃI ĐẤT RỘNG).
GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
Việc đo gián tiếp chiều cao của một cái cây và đo khoảng cách giữa hai địa điểm nên bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả.
GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS.
Các tổ thực hành hai bài toán.
Mỗi tổ cử thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ.
Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng thí nghiệm.
HS thu xếp dụng cụ thực hành.
Hoạt động 3: HOÀN THÀNH BÁO CÁO – NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ.
GV yêu cầu các tổ HS tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo.
GV thu báo cáo thực hành của các tổ.
- Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (Có thể thông báo sau).
- Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung GV hướng dẫn.
- Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó GV sẽ cho điểm thực hành của tổ.
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đáng giá theo mẫu báo cáo.
- Sau khi hoàn thành các tổ nộp báo cáo cho GV.
4. Dặn dò, bài tập về nhà:
- Đọc: “Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
- Chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập chương III ”.
- Đọc: “ Tóm tắt kiến thức chương III ” SGK – tr.89-90-91
 - BTVN: 56 ; 57 ; 58 SGK – tr.92
Hs ghi vở
- Làm các câu hỏi Ôn tập chương III.
Ngày giảng: 26/03/2015. 
 Tiết 52: ÔN TẬP CHƯƠNG III.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về định lí Ta-lét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
2. Kỹ năng: 
+ HS TB, yếu: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh.
+ HS khá, giỏi: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh.
2. Thái độ: Rèn luyện tư duy cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
 1. GV: - Bảng tóm tắt chương III SGK – tr.89-90-91. câu hỏi, bài tập, thước kẻ, phấn màu, com pa, ê ke.
 2. HS: - Xem lại các nội dung kiến thức đã học trong chương 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT.
GV nêu câu hỏi – HS đứng tại chỗ trả lời.
1- Phát biểu và viết tỉ lệ thức biểu thị hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’.
2- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL của định lí Ta-lét trong tam giác?
3- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL của định lí Ta-lét đảo trong tam giác?
4- Phát biểu, vẽ hình, ghi GT-KL về hệ quả của định lí Ta-lét trong tam giác?
HS đứng tại chỗ trả lời.
AB, CD tỉ lệ với A’B’, C’D’ 
HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL.
HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL.
HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL.
HS trả lời, vẽ hình, ghi GT-KL.
 Hoạt động 2: BÀI TẬP.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV gọi 3 HS lên bảng.
Thực hiện các câu a, b, c.
- yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi hs nhận xét
GV gọi 1 hs đọc đề bài 58. GV vẽ hình 
- GV cho HS lên bảng ghi GT-KL.
GV gợi ý để hs c/m 
∆BKC = ∆CHB 
Áp dụng đinh lý đảo của định lý talet
Bài 56 SGK – tr.92:
HS 1: Câu a.
HS 2: Câu b.
HS 3: Câu c.
Bài 58 SGK – tr.92:
 HS nêu GT-KL.
A
C
I
K
H
B
- Chứng minh BK = CH?
- Tại sao KH // BC?
GV gợi ý: Kẻ đường cao AI.
Có ∆AIC ~ ∆BHC (g.g)
Mà IC = 
 AC = b ; BC = a.
 HC = 
 AH = AC – HC 
 = b – = 
Bài 56 SGK – tr.92:
a) 
b) AB= 45dm ; 
 CD= 150cm = 45dm.
c) 
Bài 58 SGK – tr.92:
 ∆ABC (AB = AC)
 BHAC
 Gt CKAB ; BC = a
 AB = AC = b.
 a) BK = CH.
 Kl b) KH // BC.
 c) HK = ?
a) Chứng minh BK = CH:

File đính kèm:

  • docgiao_an_Chuong_III_Dinh_li_Talet_trong_tam_giac_co_bai_kiem_tra.doc
Giáo án liên quan