Giáo án Hình học 8 - GV: Lê Kiều Thu - Tiết 45: Trường hợp đồng dạng thứ hai

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: (15’)

 GV giới thiệu sơ lượt bài tập ?1 để từ bài tập này, GV giới thiệu nội dung định lý.

 GV ve hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL

 MN//BC ta suy ra hai tam giác nào đồng dạng?

 AMN ABC suy ra được tỉ lệ thức nào?

 AM = A’B’ ta suy ra?

 Từ (1) và (2) ta suy ra?

 AMN và A’B’C’ có bằng nhau chưa?

 Từ AMN ABC ta suy ra được điều gì?

 

doc2 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1069 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - GV: Lê Kiều Thu - Tiết 45: Trường hợp đồng dạng thứ hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N.Soạn: 28 – 02 – 2015
N.dạy: 02 – 03 – 2015
Tuần: 25
Tiết: 45
§6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
	- HS biết nội dung định lý và hiểu được cách chứng minh định lý trên.
	2. Kĩ năng:
- Vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng trong các bài tập tính độ dài các cạnh và bài tập chứng minh hình học.
	3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	8A6: .../......................................
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 	Hãy phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV giới thiệu sơ lượt bài tập ?1 để từ bài tập này, GV giới thiệu nội dung định lý.
	GV ve hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL
	MN//BC ta suy ra hai tam giác nào đồng dạng?
	rAMNrABC suy ra được tỉ lệ thức nào?
	AM = A’B’ ta suy ra?
	Từ (1) và (2) ta suy ra?
	rAMN và rA’B’C’ có bằng nhau chưa?
	Từ rAMNrABC ta suy ra được điều gì?
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại nội dung định lý.
	HS ghi GT, KL
	rAMNrABC
	AN = A’C’
	rAMN = rA’B’C’
	rA’B’C’rABC
1. Định lý:
?1:
Định lý: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.
 rABC, rA’B’C’
GT 
KL rA’B’C’ rABC
Chứng minh:
Trên AB lấy AM = A’B’, kẻ MN//BC, MACrAMNrABC
Vì AM = A’B’ nên 	(2)
Từ (1) và (2) AN = A’C’. Kết hợp với 
 và AM = A’B’ suy ra:
	rAMN = rA’B’C’ (c.g.c)
Từ rAMNrABCrA’B’C’rABC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
	GV làm mẫu VD 1
	GV cho HS tự làm VD 2
	HS chú ý theo dõi.
	HS suy nghĩ và lên bảng trình bày VD 2.
2. Áp dụng:
VD 1:
Với bài tập ?1 ta có:
	; 
 kết hợp với ta suy ra
	rABCrDEF
VD 2: (?2)
Ta có:	
Mặt khác 
Nên 	rABCrDEF
 	4. Củng Cố: (13’)
 	- GV cho HS nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ hai.
	- Cho HS làm bài tập ?3.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 32.
	- Xem trước bài mới.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH8T45.doc
Giáo án liên quan