Giáo án Hình học 8 - Chủ đề: Các trường hợp đồng dạng của tam giác - Tiết 47: Luyện tập
Bài tập 1:
Cho tam giác ABC cân tại A
( (A ) >90). Lấy điểm M nằm giữa hai điểm B và C. Trên nửa mặt phẳng chứa C bờ là AB, vẽ tia Bx sao cho (ABx) ̂ = (AMB) ̂. Tia Bx cắt
AM ở D. Chứng minh:
a, ∆AMB ~∆ABD
b, MB.MC = MA.MD
c, ∆MBA~ ∆MDC
Ngày soạn: 07/02/2015. Ngày dạy: 12/02/2015. CHỦ ĐỀ: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC TIẾT 47: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Kiến thức: + HS nhận biết được hai tam giác đồng dạng. + HS phân biệt được ba trường hợp đồng dạng của tam giác. + HS biết chứng minh hai góc bằng nhau,cạnh tỉ lệ thông qua hai tam giác đồng dạng. -Kỹ năng: + HS vẽ hình, ghi GT,KL thành thạo. + HS có khả năng phân tích, nhận dạng bài toán. + Hình thành kỹ năng tư duy khi làm bài toán độc lập hay nhóm. + Vận dụng tốt các trường hợp đồng dạng của tam giác vào làm các bài tập liên quan. -Thái độ: + HS có ý thức tuân thủ khi làm việc nhóm. + HS hứng thú và say mê khi làm toán hình. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sbt, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu... HS: Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập... III. Tiến trình dạy học: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ vào bài mới Bài mới: HĐ của thầy và trò ND ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động Hãy chỉ ra các cặp đồng dạng trong các tam giác sau: Đáp án : ∆ABC~∆UQV ( g.g ) Vì, B=Q; C=V ∆MNP~∆KHI ( c.c.c) Vì MNKH = NPHI= MPKI ( = 12) ∆DEF~∆ SRT ( c.g.c) Vì DESR= DSST ( = 12 ) GV: Yêu cầu 3 hs viết trình bày tam giác đồng dạng trên bảng 3HS khác phát biểu bằng lời trường hợp đồng dạng đó GV: Nhận xét nhanh và chốt kiến thức Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A ( A >900). Lấy điểm M nằm giữa hai điểm B và C. Trên nửa mặt phẳng chứa C bờ là AB, vẽ tia Bx sao cho ABx = AMB. Tia Bx cắt AM ở D. Chứng minh: a, ∆AMB ~∆ABD b, MB.MC = MA.MD c, ∆MBA~ ∆MDC GV: Yêu cầu 1hs lên vẽ hình ,ghi gt,kl GV: Để c/m hai tam giác đồng dạng có những trường hợp nào? GV: Hai AMB và ABD có những yếu tố nào đặc biệt? GV: Gọi 1hs lên bảng c/m GV: Gọi 1hs khác nhận xét GV:C/m MB.MC=MA.MD ta làm như thế nào? GV:Ta c/m hai tam giác nào đồng dạng với nhau. GV: Hướng dẫn c/m hai BMD và AMC đồng dạng bằng cách phân tích sơ đồ đi lên c/m: MB.MC=MA.MD (g.g) , (g.g) , ∆AMB ~∆ABD cân tại A (cmt) (gt) GV: Cho 1hs lên bảng c/m GV: Cho 1hs khác nhận xét GV: Yêu cầu 1hs c/m ý(c) GV:Nhận xét Bài tập1: C/M: a,Xét AMB và ABD có: (gt) chung ∆AMB ~∆ABD (g.g) b,Vì ∆AMB ~∆ABD (cmt) (t/c đ d) mà (ABC cân tại A) => Và (đ d) Do đó (g.g) => => MB.MC=MA.MD(đpcm) c,Xét MBA và MDC có (đ d) (cmt) => =>(c.g.c) Hoạt động 3: Dựng hình Bài tập 2:Dựng biết =, =và đường cao AH=h GV:Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán cần dựng có những yếu tố nào? Để dựng 1 hình cần thực hiên những bước nào? GV: Hướng dẫn hs dựng hình GV: Yêu cầu hs nhắc lại cách dựng GV: Thu một số bài của học sinh và nhận xét. GV: Yêu cầu hs c/m thỏa mãn điều kiện đề bài? GV: Ta có thể dựng được mấy thỏa mãn đầu bài? Bài tập 2: : *Cách dựng: -Dựng có , -Dựng -Trên lấy H sao cho AH=h -Từ H vẽ đ/t cắt và tại B và C -Ta được cần dựng *C/M: Có nên có Đường cao AH=h thỏa mãn *Biện luận: Bài toán có 1 nghiệm hình. Củng cố Gv phát phiếu học tập cho 4 nhóm có nội dung: Em hãy thêm điều kiện để hai tam giác trong hình đồng dạng với nhau? Yêu cầu các nhóm thêm điều kiện để ∆ ABC~∆ A'B'C' vào đường viền , mỗi ô 1 HS viết . Nhóm trưởng tổng hợp các trường hợp đồng dạng của tam giác vào giữa bảng qua nội dung ghi ở đường viền sau đó treo lên bảng . Đáp án: Gv nhận xét bài làm của học sinh và chốt kiến thức bằng sơ đồ : Có ba cặp cạnh tỉ lệ (c.c.c) Hai tam giác Có hai cặp cạnh tỉ lệ và 1cặp góc Hai tam giác xen giữa bằng nhau (c.g.c) đồng dạng Có 2 cặp góc bằng nhau (g.g) E . Hướng dẫn về nhà: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác. Làm các bài tập trong sgk và sbt. Chuẩn bị giờ sau : Cho hai tam giác vuông ABC và DEF có A= D= 900 Tìm điều kiện để hai tam giác trên đồng dạng với nhau? B E D F A C Đọc trước bài : Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
File đính kèm:
- Tiet_47_Luyen_tap.docx