Giáo án Hình học 7 - Tiết 53, 54
A./ Mục tiêu :
Kiến thức:
- NB : Giúp hs nắm vững được khái niệm đường trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến .
- TH : Định lí ba đường trung tuyến của tam giác
- VD : Sử dụng Định lý về tính chất ba đường trung tuyến để giải bài tập .
Kỹ năng: Vận dụng tính chất về ba đường trung tuyến , luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác .
-Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại
Thái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy luận tóan học .
Rèn khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày ,chứng minh.
B./ Chuẩn bị :
°Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu, thước chia khoảng, ÊKe .
°Học sinh: các dụng cụ học tập
Phương pháp : Nhóm , luyện tập
C./ Tiến trình lên lớp :
TUẦN 30 NS : 28/3/2014 Tiết 53 TÍNH CHẤT BA TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC ND : 01/4/2014 A./ Mục tiêu : ØKiến thức: - NB : Giúp hs nắm vững được khái niệm đường trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến . - TH : Định lí ba đường trung tuyến của tam giác - VD : Sử dụng Định lý về tính chất ba đường trung tuyến để giải bài tập . ØKỹ năng: Vận dụng tính chất về ba đường trung tuyến , luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác . -Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại ØThái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy luận tóan học . Rèn khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày ,chứng minh. B./ Chuẩn bị : °Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu, thước chia khoảng, ÊKe, °Học sinh: các dụng cụ học tập Phương pháp : Thực hành , trực quan , diễn giải. C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : Bài 22 : ABC có : 90 – 30 < BC < 90 +30 Hay 60 < BC < 120 a) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động = 60km thì thành phố B không nhận được tín hiệu b) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động = 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1 :Đường trung tuyến của tam giác Hd hs vẽ hình 21 ( sgk trang 65 ) Giới thiệu đoạn thẳng AM nối từ đỉnh A của tam giác tới trung điểm M của cạnh BC . Giới thiệu AM gọi là đường trung tuyến của tam giác Như vậy mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung tuyến . HS :Làm ?1 vào vở bài tập GV : Gọi 1 hs lên bảng vẽ * Hoạt động 2 : Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác của tam giác . Hd hs thực hành 1 và thực hành 2 HOẠT ĐỘNG NHÓM Sau khi các nhóm làm các thực hành,hd thực hiện ?2 , quan sát ,rút ra nhận xét ! Hd hs Hs thực hiện ?3 . Ta có AD có phải là đường trung tuyến của tam giác ABC không ? Và = ? Thử đo trên ô vuông hình 22 ( sgk trang 65 ) Hs phát biểu Định lý . Nhấn mạnh ý cùng đi qua một điểm và cách mỗi đỉnh một khỏng bằng 2/3 Viết hệ thức ? Điểm G gọi là gì của tam giác ? 1/ Đường trung tuyến của tam giác : Đoạn thẳng AM nối từ đỉnh A của rABC tới trung điểm M của cạnh đối diện BC gọi là đường trung tuyến của tam giác * Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến . 2/ Đường trung tuyến của tam giác : a) Thực hành : Thực hành 1 và 2 : Kết quả quan sát : Ba đường trung tuyến của tam giác cùng đi qua một điểm . Ta có AD là đường trung tuyến của tam giác ABC . Và b) Tính chất : Định lý : ( sgk trang 66 ) Ta có : Điểm G gọi là trọng tâm của tam giác 4./ Củng cố : TÍNH CHẤT BA TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC Sơ đồ tư duy: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Đường trung tuyến của tam giác Tính chất Thực hành Bài tập : Bài 23 : Khẳng định đúng là Bài 24 :a) MG = b) NS = NG; NS = 3GS ; NG = 2GS 5./ HDVN - Bài vừa học :Học thuộc khái niệm đường trung tuyến của tam giác . BTVN : Làm BT ; 25 ;26;27 sgk/67 Hd bài 26: Gt rABC ,AB=AC BE , CF trung tuyến Kl BE = CF Hd bài 27 : rDEI = rDFI (c.c.c) Từ a) ta có DIE = DIF mà DIE+ DIF = 1800 , Suy ra đpcm . - Bài sắp học: LUYỆN TẬP NS : 28/3/2014 Tiết 54 : LUYỆN TẬP ND : 04/4/2014 A./ Mục tiêu : ØKiến thức: - NB : Giúp hs nắm vững được khái niệm đường trung tuyến ( xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh ) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến . - TH : Định lí ba đường trung tuyến của tam giác - VD : Sử dụng Định lý về tính chất ba đường trung tuyến để giải bài tập . ØKỹ năng: Vận dụng tính chất về ba đường trung tuyến , luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác . -Luyện cách chuyển từ phát biểu một định lý thành một bài toán và ngược lại ØThái độ: Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy luận tóan học . Rèn khả năng phân tích tìm tòi cách giải và trình bày ,chứng minh. B./ Chuẩn bị : °Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu, thước chia khoảng, ÊKe . °Học sinh: các dụng cụ học tập Phương pháp : Nhóm , luyện tập C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : - Phát biểu định lí về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác . - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Chữa bài tập HS giải bài tập 25 sgk/67 Cả lớp theo dõi, nhận xét GV : Nhận xét , đánh giá , sửa sai. AM = BC = cm AG = AM= cm * Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 28sgk/67 Gt ? Kl ? Các góc DIE và DIF là góc gì ? : Từ rDEI = rDFI ta suy ra điều gì ? Mà = ? ( vì sao ? ) Vậy = ? đpcm .. Tính độ dài trung tuyến DI : Ap dụng định lý Pytago vào rDIE và rDFI vuông tại I ta có ? DI = = ? Thay số ? Kết quả .! Bài 29 sgk/67: Gv : Nêu yêu cầu : Cho G là trọng tâm của tam giác ABC , Chứng minh : GA = GB = GC HS : Lên bảng vẽ hình , ghi gt ,kl GV : Tam giác đều là tam giác cân ở cả ba đỉnh, áp dụng bài 26 , ta có gì ? HS : Trả lời Gv : Vậy tại sao GA = GB = GC HS : Trả lời Gv : Gọi 1 hs lên bảng trình bày hoàn chỉnh Cả lớp nhận xét I / Chữa bài tập : Bài 25 : Ap dụng đ/lí Pytago vào ABC vuông tại A , ta có :BC2 = AB2+AC2=25 Nên BC = 5 cm AM = BC = cm AG = AM= cm II/ Luyện tập : Bài 28sgk/67: a)Xét rDEI và rDFI ta có DE = DF , IE = IF (gt) DI cạnh chung . Vậy rDEI = rDFI (c.c.c) b) Các góc DIE và DIF là góc gì ? : Ta có rDEI = rFI ( cmt) Nên mà = 1800 Vậy = 900 hay chúng là những góc vuông . Tính độ dài trung tuyến DI : Ap dụng định lý Pytago vào rDIE và rDFI vuông tại I ta có : DI = mà IE = ½ EF = = 5 Vậy DI = = 12 ( cm ) Bài 29sgk/67 GT : ABC AB = BC = CA G là trọng tâm KL : GA = GB = GC Chứng minh : Ap dụng bài 26 ta có : AD = BE = CF Theo đ/lí ba đường trung tuyến của tam giác , ta có : GA = Suy ra : GA = GB = BC 4./ Củng cố : BT : Cho ABC có AB = AC = 5cm, BC = 6cm, AM và BN là hai đường trung tuyến , AM BC, G là trọng tâm. a) Điền vào chỗ chấm: AG = GM ; BG = BN GN = ..BN ; MG = ..AG b) Tính AG ? 5./ HDVN - Bài vừa học : + Nắm vững lại định lí t/c ba đường trung tuyến của tam giác + Xem lại các bài tập vừa giải + BTVN : Làm BT 30sgk/67 HD : - Bài sắp học : Tính chất tia phân giác của một góc Chuẩn bị thực hành như sgk
File đính kèm:
- TIET 53;54.doc