Giáo án Hình học 7 - Tiết 19, 20, 21
A./ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- NB : Biết định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- TH : Hiểu được kí hiệu hai tam giác bằng nhau theo quy ước
- VD : Vận dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau , hai
góc bằng nhau .
2) Kỹ năng: Vẽ hình, dùng kí kiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau.
3) Thái độ:Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng các góc bằng nhau.
B./ Chuẩn bị :
1) Giáo viên; SGK; phấn màu, thước chia độ .
2) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập
3) Ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học : Phương php tích cực
NS : 18/10/2012 Tiết 19 LUYỆN TẬP ND : 22/10/2012 A./ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - NB : Củng cố , khắc sâu kiến thức về định tổng ba góc trong tam giác, định nghĩa, tính chất góc ngoài tam giác . - TH : Chứng minh được định lí về tổng ba góc của một tam giác - VD : Tính được số đo các góc trong tam giác 2) Kỹ năng: Vận dụng các tính chất, định lí để tính góc. 3) Thái độ: Vận dụng các kiến thức vào thực tế. B./ Chuẩn bị : 1) Giáo viên: giáo án;SGK; phấn màu, thước chia độ, ÊKe 2) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập . 3) Ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học : Tư duy , sáng tạo . C./ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. KTBC : - Nêu định lí về tổng ba góc trong tam giác ? vẽ hình ghi GT/ KL - Nêu định nghĩa tam giác vuông ? định lí về góc trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL ? -Nêu định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác ? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung GV: cho học sinh đọc đề và giải GV: nhận xét bài giải của học sinh. Luyện tập GV: cho học sinh đọc đề Hướng dẫn học sinh vẽ hình GV: cho học sinh lên bảng giải (Tìm hai góc nhọn của tam giác vuông) HS: a) Các cặp góc phụ nhau: 1 và 2; và , và 2 , và 1 b) Các cặp góc nhọn bằng nhau: = 1, = 2. GV: nhận xét GV: cho học sinh đọc đề . GV : Vừa vẽ hình , vừa hướng dẫn hs vẽ hình theo đầu bài cho . GV : Quan sát hình vẽ ,dựa vào cách nào để c/m Ax // BC HS : Để chứng minh Ax // BC cần chỉ ra Ax và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau . GV : Hãy chứng minh cụ thể HS : Trình bày. I/ Chữa bài tập Bài 6 / sgk /109 * Hình 55 + = 900. + = 900. (hai góc đối đỉnh) Suy ra: = . Vậy = x = 400. * Hình 58 Đặt x = 1: Ê = 900 - = 350. x = 1 = 900 + Ê ( góc ngoài của tam giác BKE) = 900 + 350 = 1250. II/ Luyện tập Bài 7/ sgk /109 a) Các cặp góc phụ nhau: 1 và 2; và , và 2 , và 1 b) Các cặp góc nhọn bằng nhau: = 1, = 2. Bài 8 sgk / 109 GT : ABC = = 400 Ax p/g g/n KL : Ax // BC Chứng minh : Ta có :ABC có nên: = + = 800.( Đ/L góc ngoài ) 2 = = 400. Hai góc so le trong 2 và bằng nhau nên: Ax // BC. 4. Củng cố : Bài tập có ứng dụng thực tế ( bài 9 sgk / 109) HS : Quan sát hình vẽ sgk GV : Phân tích đề cho hs , chỉ rõ hình biểu diễn mặt cắt ngang của con đê Bài 9 sgk/ 109 ABC có Â = 900 ; = 320 COD có : = 90 mà=(h/g đ/đ ) nên = = 320 Hay =320 5./HDTH : - Bài vừa học : Về nhà học thuộc , hiểu kỹ về định lí tổng các góc của tam giác , định lí góc ngoài của tam giác , định nghĩa , định lí về tam giác vuông . Luyện giải các bài tập áp dụng các định lí trên : 14 ;15 SBT Bài sắp học : Hai tam giác bằng nhau . Chuẩn bị : Đọc kỹ ?1/ 110sgk HD : Dùng thước chia khoảng và thước đo góc kiểm nghiệm trên hình vẽ . NS : 23/10/2012 Tiết 20 : HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU ND : 26/10/2012 A./ Mục tiêu : 1) Kiến thức: - NB : Biết định nghĩa hai tam giác bằng nhau - TH : Hiểu được kí hiệu hai tam giác bằng nhau theo quy ước - VD : Vận dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau , hai góc bằng nhau . 2) Kỹ năng: Vẽ hình, dùng kí kiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau. 3) Thái độ:Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng các góc bằng nhau. B./ Chuẩn bị : 1) Giáo viên; SGK; phấn màu, thước chia độ . 2) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập 3) Ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học : Phương php tích cực C./ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. KTBC : - Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác . - Phát biểu đ/n , đ/l góc ngoài của tam giác - Kiểm tra vở bài tập 3 hs 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung .GV : Cho hs quan sát hình 60 và cho học sinh làm ?1 HS: làm ?1 GV : hai tam giác ABC và A’B’C’ trên có mấy yếu tố bằng nhau ? Mấy yếu tố về cạnh ? Mấy yếu tố về góc ? HS : Trả lời (3:cạnh , 3: góc) GV: + Khẳng định hai tam giác ABC và A’B’C’ như thế gọi là hai tam giác bằng nhau. + Đỉnh, góc và cạnh tương ứng HS: quan sát theo dõi GV: cho học sinh tự định nghĩa hai tam giác bằng nhau. HS: nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ở SGK GV: chốt lại định nghĩa. GV: giới thiệu kí hiệu hai tam giác bằng nhau HS: theo dõi, quan sát, viết ký hiệu,và các yếu tố bằng nhau . GV : Nhấn mạnh Người ta quy ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự HS: làm ?2 GV: nhận xét bài giải của học sinh GV: viết bài ?3 HS: lên bảng giải ?3 GV: nhận xét . 1/ Định nghĩa : H.60 Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau,các góc tương ứng bằng nhau 2./ Kí hiệu nếu : Hình 62 600 , EF = BC = 3cm 4. Củng cố : Bài tập 10sgk / 111 Hình 64 ABC = IMN , Bài 11/ 112 a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là IK , Góc tương ứng với góc H là góc A 5. HDTH : °Bài vừa học: +Học định nghĩa hai tam giác bằng nhau, kí hiệu +Làm bài tập 11b/sgk trg112 Hd :,AC=HK,.,,,,,, °Bài sắp học:luyện tập + Chuẩn bị các bài tập. NS: 26/10/2012 Tiết 21 LUYỆN TẬP ND: 29/11/2012 A./ Mục tiêu : 1.) Kiến thức: - NB : Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau. - TH : Hiểu được kí hiệu hai tam giác bằng nhau theo quy ước - VD : Vận dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau , hai góc bằng nhau . 2) Kỹ năng: Vẽ hình, dùng kí kiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng thứ tự. Biết áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau. 3) Thái độ:Phán đoán, nhận xét, cẩn thận, chính xác khi suy ra các đoạn thẳng các góc bằng nhau. B./ Chuẩn bị : 1.) Giáo viên: giáo án; SGK; phấn màu, thước, thước chia độ, ,compa 2.) Học sinh: Bài cũ; bài soạn; các dụng cụ học tập 3.) Phương pháp : Luyện tập C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? Chữa bài tập 11b/ SGK112 b) AB= HI, AC = HK , BC = IK Â = 3. Bài mới : Phương pháp : Nội dung Bài 12/ sgk trg112 GV: cho học sinh đọc bài toán HD: Từ hai tam giác bằng nhau ABC và HIK suy ra các cặp cạnh, cặp góc tương ứng bằng nhau. HS: Từ ABC = HIK suy ra: = = 400. AB = HI = 2cm BC = IK = 4cm GV: nhận xét bài giải của học sinh 2/ Bài 13/ sgk 112 GV: cho học sinh đọc đề toán HD: Tính độ dài các cạnh chưa biết rồi tính chu vi ? (Tổng độ dài của 3 cạnh) HS: Lên bảng thực hiện Từ ABC = DEF suy ra: AB = DE = 4cm BC = EF = 6cm AC = DF = 5cm Chu vi của mỗi tam giác bằng: 4cm + 6cm + 5cm = 15cm GV: nhận xét bài giải của học sinh Bài 14/SGK/112: GV: cho học sinh đọc đề bài 14 HD: các đỉnh tương ứng HS: lên bảng giải GV: nhận xét bài giải của học sinh Củng cố kiến thức Đề : Cho , biết MN = 5cm , NP = 4cm , AC = 6cm , = 400 , = 850. a/ Tính chu vi của mỗi tam giác trên . b/ Tính số đo các góc còn lại của mỗi tam giác trên 1./ Bài 12/ sgk trg112 Từ ABC = HIK suy ra: = = 400. HI = AB = 2cm IK = BC =4cm 2/ Bài 13/ sgk 112 Từ ABC = DEF suy ra: AB = DE = 4cm BC = EF = 6cm AC = DF = 5cm Chu vi của mỗi tam giác bằng: 4cm + 6cm + 5cm = 15cm 3.) Bài 14/SGK/112: Hai đỉnh B và K tương ứng.. Hai đỉnh A và I tương ứng.. Vậy: ABC = IKH. HS đọc đề và làm vào vở bài tập a/ Ta có : MNP = ABC nên : MN = AB = 5cm NP = BC = 4cm MP = AC = 6cm Chu vi của MNP là : 5 + 4 + 6 = 15 (cm) Chu vi của ABC là : 5 + 4 + 6 = 15 (cm) b/ Ta có : MNP = ABC nên = Â =400 = 850 MNP có : = 1800 ( định lí tổng ba góc của 1 tam giác ) = 550 Mà nên =550 4./ Củng cố : từng phần 5./ HDVN : Bài vừa học: + Xem lại các bài tập đã giải. + Xem lại cách vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh Bài sắp học: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) Chuẩn bị: + Compa , thước thẳng. + Làm BT 22; 23 SBT trang 100 GV hướng dẫn .
File đính kèm:
- TIET 19;20;21.doc