Giáo án Hình học 7 - Tiết 1, 2
A./ Mục tiêu :
1/Kiến thức:
- NB : củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh, đ/n hai góc kề bù.
- TH : vẽ và xác định cặp góc đối đỉnh
- VD : vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, so sánh hai góc.
2/Kỹ năng: vẽ và xác định cặp góc đối đỉnh, vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, so sánh hai góc.
3/Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy suy luận logic.
B/ Chuẩn bị
1/Đối với giáo viên:SGK, thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
2/Đối với học sinh:ôn nội dung bài học, giải bài tập luyện tập, thước đo góc, giấy rời.
3/ Phương pháp : Luyện tập , nhóm.
NS : 13/8/2013 ND : 26/8/2013 chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH A./ Mục tiêu : *Kiến thức: - NB : hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ, - TH : nắm vững tính chất bằng nhau của hai góc đối đỉnh. - VD : vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để giải bài tập *Kỹ năng: vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước, nhận biết hai góc đối đỉnh trên hình vẽ, vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để giải bài tập *Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, tư duy phân tích, suy luận lo gic. B./ Chuẩn bị : - Đối với giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc. - Đối với học sinh: chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập , sách vở, thước đo góc. - Phương pháp : Nhóm học tập C./ Tiến trình lên lớp : : 1. Ổn định 2. KTBC : 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung * Hoạt động 1 : Giới thiệu chương I hình học - Hai góc đối đỉnh - Hai đường thẳng vuông góc - Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng - Hai đường thẳng song song - Tiên đề Ơclide về đường thẳng song song - Từ vuông góc đến song song - Khái niệm định lí * Hoạt động 2 :Thế nào là hai góc đối đỉnh -vẽ hình, nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc đối đỉnh? Làm ?1 HS:thảo luận , nêu nhận xétđịnh nghĩa. GV: nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh, phân tích hình vẽ. HS: đọc định nghĩa SGK GV:Vẽ góc xOy, vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ? HS: vẽ, nêu cách vẽ. GV: hai góc Ô2 và Ô4 có phải làhai góc đối đỉnh? vì sao? Làm ?2 * Hoạt động 3 : Tính chất của hai góc đối đỉnh HS : Làm ?3 +dùng thước đo góc đo các góc hình 1 tính chất. GV: có thể dùng lập luận để khẳng định tính chất trên? HS: trình bày các bước chứng minh GV: ghi bảng , củng cố tính chất HS: giải bài tập 1, lớp nhận xét bổ sung. GV: sửa chữa , củng cố định nghĩa và tính chất. HS: vẽ hình bài toán 3, nêu tên các cặp góc đối đỉnh. GV: nêu các cặp cạnh là tia đối. HS: nêu .Lớp nhận xét bổ sung. GV: Sửa chữa, củng cố định nghĩa và cách nhận biết hai góc đối đỉnh 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: Ở hình 1 , hai đường thẳng xy và x/y/ cắt nhau tại O Hai góc Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh *Định nghĩa:( SGK ) Hình 1 2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh : Vì Ô1 và Ô2 kề bù nên Ô1 + Ô2 =1800 (1) - Ô2 và Ô3 kề bù nên Ô2+ Ô3 =1800(2) Từ (1)và(2) suy ra: Ô1= Ô3 *TÍNH CHẤT: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 4./ Củng cố : Bài tập : v Bài 3: Hai cặp góc đối đỉnh là và 5/ HDVN - Bài vừa học :+ học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. + Cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. + Bài tập về nhà:4, 5 SGK tr 82 HD: Bài 5: vận dụng phần chứng minh hai góc đối đỉnh - Bài sắp học : Luyện tập Chuẩn bị các bài tập 6;7sgk/83 D./ Kiểm tra NS : 25/8/2013 Tiết 2 LUYỆN TẬP ND : 28/ 8/2013 A./ Mục tiêu : 1/Kiến thức: - NB : củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh, đ/n hai góc kề bù. - TH : vẽ và xác định cặp góc đối đỉnh - VD : vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, so sánh hai góc. 2/Kỹ năng: vẽ và xác định cặp góc đối đỉnh, vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, so sánh hai góc. 3/Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tư duy suy luận logic. B/ Chuẩn bị 1/Đối với giáo viên:SGK, thước thẳng , thước đo góc, giấy rời. 2/Đối với học sinh:ôn nội dung bài học, giải bài tập luyện tập, thước đo góc, giấy rời. 3/ Phương pháp : Luyện tập , nhóm. C./ Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định 2. KTBC : - Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh . - Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau ? 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung * Hoạt động 1: Chữa bài tập để tính số đo góc, so sánh hai góc. Bài 4sgk/82 HS : Lên bảng thực hiện Cả lớp theo dõi nhận xét GV : Nhận xét , đánh giá Bài 5: HS : Đọc đề , lên bảng thực hiện Cả lớp theo dõi nhận xét GV : Nhận xét , đánh giá * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 6 sgk/83 : GV:sửa bài kiểm tra,củng cố định nghĩa và tính chất,cách vẽ góc đối đỉnh,hai góc kề bù. HS: đọc đề bài tập 6,vẽ hình giải bài tập, lớp nhận xét bổ sung. GS: hướng dẫn, củng cố lập luận chứng minh tính chất, Ap dụng giải bài tập , tính số đo góc. Bài 7 HS:đọc đề bài tập 7,vẽ hình, giải theo nhóm. -Cử đại diện báo cáo kết quả. GV: sửa chữa , củng cố định nghĩa và cách nhận biết hai góc đối đỉnh Bài 8: HS: đọc đề bài toán, vẽ hình, lớp nhận xét bổ sung GV: Phân tích hình vẽ, khắc sâu định nghĩa. -Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh , đúng hay sai ?vì sao? Bài 9sgk/83 HS: đọc đề bài toán, vẽ hình, nêu cách vẽ? -Lớp nhận xét thao tác vẽ GV: sửa chữa, nhận xét cách vẽ góc vuông, góc đối đỉnh. I/ Chữa bài tập : Bài 4sgk/82 : ( vì đối đỉnh với ) Bài 5 : b) Vẽ tia đối BC/ của tia BC . Ta có : c) Vẽ tia BA/ là tia đối của tia BA . II/ Luyện tập : Bài 6 sgk/83 Â3=Â1=470 ( Hai góc đối đỉnh) Â1+Â2=1800 (Hai góc kề bù). Â2=1800_Â1= 1330 Â4= Â2=1330 (Hai góc đối đỉnh) Bài 7 : Bài 8 : Bài 9sgk/83 : 4./ Củng cố - Nêu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh -Nêu các bước vẽ góc khi biết số đo 5./ HDVN - Bài vừa học : + học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh + Ôn cách vẽ góc khi biết số đo, vẽ góc đối đỉnh, góc kề bù, tìm số đo góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau BTVN: bài 1, 5 tr 73, 74 SBT - Bài sắp học : Hai đường thẳng vuông góc Khi nào hai đường thẳng gọi là vuông góc ? Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, tìm hiểu định nghĩa và cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
File đính kèm:
- T 1;2.doc