Giáo án Hình học 7 - GV: Hà Văn Việt - Tiết 45: Ôn tập chương II (tt)
GV cho HS trả lời câu hỏi 4 và 5 trong SGK.
Khi HS trả lời, GV chỉ vào hình vẽ tương ứng trên bảng phụ.
GV cho HS làm bài tập 70 trong SGK.
Cần chứng minh điều gì để chứng tỏ AMN cân.
Hai tam giác nào chứa hai cạnh AM và AN?
Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau?
Còn thiếu yếu tố về cạnh hay góc nào nữa?
Ngày soạn: 05 – 02 - 2015 Ngày dạy: 11 – 02 - 2015 Tuần: 26 Tiết: 45 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về tổng ba góc trong một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học, vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Chuẩn bị bảng 2 về các tam giác đặc biệt. - HS: Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ 4 đến 6. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1:......./......... 7A6:......./......... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập.. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Một số dạng tam giác đặt biệt: (30’) GV cho HS trả lời câu hỏi 4 và 5 trong SGK. Khi HS trả lời, GV chỉ vào hình vẽ tương ứng trên bảng phụ. GV cho HS làm bài tập 70 trong SGK. Cần chứng minh điều gì để chứng tỏ rAMN cân. Hai tam giác nào chứa hai cạnh AM và AN? Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? Còn thiếu yếu tố về cạnh hay góc nào nữa? được suy ra từ HS trả lời. HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL. Chứng minh AM = AN rABM và rCAN MB = NC (gt) AB = AC (gt) Thiếu 1. Một số dạng tam giác đặt biệt: Bài 70: 1 1 2 2 1 1 1 2 a) Ta có: (hai góc kề bù) Xét rABM và rACN ta có: MB = NC (gt) (vừa chứng minh) AB = AC (gt) Do đó: rABM = rACN (c.g.c) Suy ra: AM = AN rAMN cân tại A Hai tam giác nào chứa hai cạnh BH và CK? Đây là 2 tam giác gì? Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK? Chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? rBHM và rCKN Hai tam giác vuông. (vì rABM = rACN) BM = CN (gt) rABH và rACK BH = CK (vừa c.minh) AB = AC (gt) b) Xét hai tam giác vuông rBHM và rCKN ta có: (vì rABM = rACN) BM = CN (gt) Do đó: rBHM = rCKN (c.h – g.n) Suy ra BH = CK c) Xét hai tam giác vuông rABH và rACK ta có: BH = CK (vừa chứng minh) AB = AC (gt) Do đó: rABH = rACK (c.h – c.g.v) Suy ra: AH = AK Hoạt động 2: (10’) Hãy nhắc lại định lý Pitago trong tam giác vuông? GV cho HS thảo luận theo nhóm bài tập 71. HS nhắc lại. HS thảo luận. Bài 71: Ta có: AB2 = 22 + 32 = 13 AC2 = 22 + 32 = 13 BC2 = 12 + 52 = 26 Suy ra: AB = AC và AB2 + AC2 = BC2 rABC là tam giác vuông cân tại A. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (4’) - Về nhà xem lại các dạng bài tập đã giải. - Ôn tập chu đáo, tiết sau kiểm tra một tiết. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH7T45.doc