Giáo án Hình học 6 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011
Tiết 52 - Ngày soạn : 12 / 12 / 2010
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh
+Kiến thức :Khắc sâu quy tắc dấu ngoặc
+Kỹ năng :Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc vào bài tập
+ Thi độ : Rn tính cẩn thận ,chính xc trong tính tốn
II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , bảng phụ HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt
III/ Tiến trình bài dạy :
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
5p HĐ1 Kiểm tra : 1/Tính nhanh tổng sau :
A = 1234 + 2345 – 1234
2/ Tìm số nguyên x biết :
3 + x = -7
HĐ2 : Luyện tập
12p Sửa bài tập :
58/85:
-Thế nào là đơn giản biểu thức ?
-Gọi cùng lúc 2 hs lên bảng sửa
-Sửa sai nếu có
60/85:
-Gọi 2 hs cùng lúc lên bảng sửa
-Sửa sai cho hs nếu có -Nêu cách đơn giản biểu thức
-2 bạn lên bảng sửa
-Lớp nhận xét
-2bạn lên bảng sửa
-Lớp nhận xét A/ Sửa bài tập :
58/85: a/ x + 22 + (-14) + 52
= x + (22 + 52) + (-14)
= x + 74 + (-14) = x + 60
b/ (-75) – (p + 20) + 95
= (-75) – p – 20 + 95
= (-75) – p + (-20) + 95
= [ (-75) + (-20) ] + 95 – p
= -95 + 95 – p = 0 – p = -p
60/85: Bỏ dấu ngoặc rồi tính
a/ (27 + 65) + (346 – 27 –65)
= 27 + 65 + 346 – 27 – 65
= (27 – 27) + (65 – 65) + 346
= 0 + 0 0 346 = 346
b/ (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= (42 – 42) + (17 –17 ) – 69
= 0 + 0 – 69 = -69
TUẦN 17 – Tiết 51 - Ngày soạn : 12 / 12 / 2010 QUY TẮC DẤU NGOẶC 1/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức: Nắm được quy tắc bỏ dấu ngoặc và k/niệm tổng đại số +Kỹ năng : Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc khi làm tính +Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV :Thước thẳng , bảng phụ , phấn màu HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 Kiểm tra : Tìm số nguyên x , biết : x + (-7) = (-9) . Nhắc lại quy tắc trừ hai số nguyên Đvđ : Giá trị của hai biểu thức – ( 5 – 3 ) và –5 + 3 có bằng nhau không ? Vì sao ? 14p +HĐ2 Xây dựng quy tắc : -Cho hs giải ?1/83 -Số đối của một tổng và tổng các số đối của hai số nguyên bất kì quan hệ với nhau như thế nào ? -Vậy với a , b Ỵ Z thì - (a + b) = ? -Cho hs giải ?2/83 -Khi bỏ dấu ngoặc có dấu – đằng trước , có dấu + đằng trước ta phải làm thế nào ? -Nêu ví dụ minh họa -Cho hs giải ?3/85 -Giải ?1/84 -Viết được : - (a + b ) = (-a) + (-b) ( HĐ nhóm ) -Giải ?2/84 -Nêu quy tắc dấu ngoặc - Giải ?3/85 1/ Quy tắc dấu ngoặc : ?1/83: a/ Số đối của 2 là –2 Số đối của (-5) là 5 Số đối của 2 + (-5) là 3 b/ Số đối của tổng 2 + (-5) bằng tổng các số đối của 2 và (-5) TQ: Với a , b Ỵ Z ta có : - (a+b) = (-a) + (-b) ?2/83: a/ 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (-13) b/ 12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6 Quy tắc : sgk/84 Ví dụ : sgk/84 ?3/84: Tính nhanh a/ (768 – 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = (768 – 768) – 39 = 0 – 39 = -39 b/(-1579) – (12 – 1579) = -1579 –12 + 1579 = (-1579 + 1579) – 12 = 0 – 12 = -12 12p +HĐ3: tổng đại số: -Ta gọi biểu thức A = (-75) + (+248) – 25 là một tổng đại số -Tổng đại số là gì ? -Cho hs tính giá trị của tổng đại số : A = 248 – 75 - 25 -Khi thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng thì giá trị của tổng đại số có thay đổi không ? -Hỏi t/ tự khi đặt dấu ngoặc để nhóm các s/hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu đằng trước dấu ngoặc là dấu – thì phải đổi dấu tất cả các s/hạng trong ngoặc -Nêu chú ý -Nêu định nghĩa tổng đại số -Tính giá trị của tổng đại số : A = 248 – 75 – 25 = 248 – (75 + 25) = 248 – 100 = 148 -Nêu nhận xét về tổng đại số ( HĐ nhóm ) -Đọc chú ý 2/ Tổng đại số : a/ Đn : Một dãy các phép tính cộng và trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số Vd : 5 + (-3) – (-6) – (+7) = 5 + (-3) + (+6) + (-7) = 5 – 3 + 6 – 7 b/ Nhận xét : sgk/84 Vd :a – b – c = (a – b) – c = a – (b + c) 284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25) = 284 – 100 = 184 +Chú ý : sgk/89 13p HĐ4 Cũng cố : +Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc dấu ngoặc +Cho hs giải các bài tập : 57/85 – Tính tổng : a/ (-17) + 5 + 8 + 17 c/ (-4) + (-440) + (-6) + 440 = (-17 + 17) + (5 + 8) = (-440 + 440) + [ (-4) + (-6) ] = 0 + 13 = 13 = 0 + (-10) = -10 b/ 30 + 12 + (-20) + (-12) d/ (-5) + (-10) + 16 + (-1) = (-12 + 12) + (-20 + 30) = 16 + (-5) + (-10) + (-1) = 0 + 10 = 10 = 16 – ( 5 + 10 + 1) = 16 – 16 = 0 59/85 – Tính nhanh : a/ (2736 – 75) – 2736 b/ (-2002) – (57 – 2002) = 2736 – 75 – 2736 = -2002 – 57 + 2002 = (2736 – 2736) – 75 = (-2002 + 2002) - 57 = 0 – 75 = -75 = 0 – 57 = - 57 2p HĐ5 Hướng dẫn về nhà : +Học bài +Giải các bài tập 58 ; 60 / 85 / sgk +Chuẩn bị các bài tập 89 ; 93 ; 94 / 65 / sbt để tiết sau luyện tập * Rút kinh nghiệm : Tiết 52 - Ngày soạn : 12 / 12 / 2010 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức :Khắc sâu quy tắc dấu ngoặc +Kỹ năng :Vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc vào bài tập + Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong tính tốn II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , bảng phụ HS : Thước ,bảng nhĩm ,mtbt III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 5p HĐ1 Kiểm tra : 1/Tính nhanh tổng sau : A = 1234 + 2345 – 1234 2/ Tìm số nguyên x biết : 3 + x = -7 HĐ2 : Luyện tập 12p Sửa bài tập : 58/85: -Thế nào là đơn giản biểu thức ? -Gọi cùng lúc 2 hs lên bảng sửa -Sửa sai nếu có 60/85: -Gọi 2 hs cùng lúc lên bảng sửa -Sửa sai cho hs nếu có -Nêu cách đơn giản biểu thức -2 bạn lên bảng sửa -Lớp nhận xét -2bạn lên bảng sửa -Lớp nhận xét A/ Sửa bài tập : 58/85: a/ x + 22 + (-14) + 52 = x + (22 + 52) + (-14) = x + 74 + (-14) = x + 60 b/ (-75) – (p + 20) + 95 = (-75) – p – 20 + 95 = (-75) – p + (-20) + 95 = [ (-75) + (-20) ] + 95 – p = -95 + 95 – p = 0 – p = -p 60/85: Bỏ dấu ngoặc rồi tính a/ (27 + 65) + (346 – 27 –65) = 27 + 65 + 346 – 27 – 65 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346 = 0 + 0 0 346 = 346 b/ (42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = (42 – 42) + (17 –17 ) – 69 = 0 + 0 – 69 = -69 13p Hướng dẫn BT89/65/sbt: -Các tổng đã cho có phải tổng đại số không ? -Tính chúng như thế nào cho hợp lí ? Hướng dẫn BT93/65/sbt: -Muốn tính giá trị của biểu thức M ta làm như thế nào ? -Nói được các tổng đã cho ở bt là các tổng đại số -Nhắc lại cách tính một tổng đại số -Nêu cách tính giá trị của biểu thức M ở bt -Thay lànn lượt các giá trị của x , b và c ở câu a và câu b để tính giá trị của M B/ Luyện tập : 89/65/sbt – Tính tổng : a/ (-24) + 6 + 10 + 24 = (-24 + 24) + (6 + 10) = 0 + 16 = 16 b/ 15 + 23 + (-25) + (-23) = (-23 + 23) + (-25 + 15) = 0 + (-10) = -10 c/ (-3) + (-350) +(-7) + 350 =(-350 + 350) + [ (-3) + (-7) ] = 0 + (-10) = -10 d/ (-9) + (-11) + 21 + (-1) = 21 + (-9) + (-10) + (-1) = 21 – (9 + 10 + 1) = 21 – 20 = 1 93/65/sbt – Tính giá trị của biểu thức M = x + b + c , biết ; a/ x = 3 , b = -4 , c = 2 M = (-3) + (-4) + 2 = [ (-3) + (-4) ] + 2 = (-7) + 2 = -5 b/ x = 0 , b = 7 , c = -8 M = 0 + 7 + (-8) = (0 + 7) + (-8) = 7 + (-8) = -1 13p Hướng dẫn BT94/65/sbt: Câu a : -Tổng của 9 số đã cho bằng bao nhiêu? -Nếu tổng của 4 số trên mỗi cạnh là 9 thì tổng của 3 bộ 4 số trên 3 cạnh là bao nhiêu ? -Chênh lệch của 2 tổng trên là mấy ? Vì sao có sự chênh lệch đó ? Vậy 3 số ở đỉnh là 3 số nào ? -Cho hs tự giải câu b và câu c -Tính tổng của 9 số đã cho -Tính tổng của 3 bộ 4 số trên 3 cạnh -Tìm chênh lêch của 2 tổng trên -Giải thích vì sao có sự chênh lệch đó -Tìm được 3 số ở đỉnh là –1 ; -2 và –3 -Giải câu b và câu c tương tự 94/65/sbt a/ -1 6 7 -2 9 5 -3 b/ ; c/ ( Hs tự giải ) 2p HĐ3 Hướng dẫn về nhà : +Chuẩn bị tiết sau ôn tập học kỳ một như sau : -Soạn các câu hỏi từ 1 đến 10 / 61/ sgk -Trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong đề cương ôn tập -Giải các bài tập 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ở đề cương ôn tập Rút kinh nghiệm : TIẾT 53 - Ngày soạn : 13 / 12 / 2010 ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT I/ Mục tiêu : Giúp học sinh +Kiến thức :Hệ thống lại toàn bộ kiến thức của học kì một +Kỹ năng : Thành thạo các p/tính của học kì một + Thái độ : Rèn tính tích cực ,tư duy II/ Chuẩn bị : GV +HS : Đề cương ôn tập , bảng phụ , thước thẳng , phấn màu III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 Kiểm tra : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc – Aùp dụng : Tính tổng 145 + (-45) + (-55) HĐ2 :Ơn tập 12p +Oân các câu hỏi trắc nghiệm khách quan : -Treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi -Gọi học sinh lần lượt trả lời bằng cách chọn kết quả đúng trong mỗi câu -Sửa sai cho học sinh nếu có -Chọn lần lượt kết quả đúng trong mỗi câu hỏi -Lớp nhận xét I/ Trắc nghiệm khách quan : Chọn kết quả đúng trong mỗi câu sau : (Ghi ở bảng phụ) 1/Tập hợp X = { x Ỵ N / 2x = 4 } ta có thể viết : A . X = 2 ; B.2 Ỵ X C . X = N ; D . X = { 2 } 2/Tập hợp các chữ số của số 1000 có số phần tử là : A . 1 ; B . 2 C . 3 ; D . 4 3/Giao của hai tập hợp M = {1;2 } và N = { 2;3 } là : A . { 1 } B . { 2 } ; C . { 3 } ; D . Ỉ 4/Tích x . x5 bằng : A . x6 B . x7 ; C . x8 ; D . x9 5/ x ¹ 0 , thương x2 : x2 bằng : A . x ; B . 0 ; C . x4 ; D . 1 6/Phân tích số 100 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả sau : A . 22 . 52 ; B . 23 . 5 C . 2 . 5 3 ; D . 23 . 53 7/ƯCLN (10 ; 12) bằng : A . 0 B . 1 ; C . 32; D . 43 8/BCNN(10 ;12) bằng : A . 60 ; B . 70 ; C . 80 ; D . 90 9/Thay a bởi chữ số nào thì 2a chia hết cho cả 2 và 5 : A . 1 ; B . 0 ; C . 2 ; D . 5 10/Trong các số : 80 ; 90 ; 128 ; 324 ; 600 ; 702 . Những số chia hết cho 9 là : A . 80 ; 90 ; 128 B . 324 ; 600 ; 702 C . 90 ; 324 ; 702 D . 80 ; 128 ; 600 11/Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nếu : A . MA = MB B . MA + MB = AB C . MA – MB = AB D . Cả ba câu trên đều sai 12/M là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu : A . MA = MB B . MA + MB = AB C . MA = MB = D . Cả ba câu trên đều sai 9p +Hướng dẫn các bài tập tự luận ở đề cương ôn tập : Bài 1 : -Cho cả lớp tự giải , gọi 2 hs lên bảng giải -Sửa sai nếu có -Cả lớp tự giải -2 bạn lên bảng giải -Lớp nhận xét II/ Tự luận : 1/ Tìm số tự nhiên x , biết : a/ 10 + 2x = 45 : 42 10 + 2x = 43 = 64 2x = 64 – 10 = 54 x = 54 : 2 = 27 b/ (3x – 24) . 73 = 2 . 74 3x – 24 = 2 . 74 : 73 3x – 16 = 2 . 7 = 14 3x = 14 + 16 = 30 x = 30 : 3 = 10 9p Bài 2 : -Theo đề thì x quan hệ thế nào với 126 ; 210 ; 15 và 30 -Tìm ƯC(126;210) như thế nào ? -Vậy x = ? -Tìm quan hệ của x với 126 ; 210 ; 15 và 30 -Tìm ƯC(126;210) -Tìm x 2/ Tìm x Ỵ N biết 126 M x ; 210 M x và 15 < x < 30 Giải : Theo đề thì x Ỵ ƯC ( 126 ; 210 ) và 15 < x < 30 126 = 2 . 32 . 7 ; 210 = 2 . 3 . 5 . 7 ƯCLN ( 126 ; 210 ) = 2 . 3 . 7 = 42 ƯC ( 126 ; 210 ) = Ư(42) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 14 ; 21 ; 42 } - Vậy x = 21 9p Bài 3 : -Theo đề thì x quan hệ thế nào với 15 ; 25 và 400 ? -Vậy x = ? -Tìm quan hệ của x với 15 ; 25 và 400 -Tìm x 3/ Tìm x Ỵ N , biết x M 15 , x M 25 và x < 400 Giải : Theo đề thì x Ỵ BC(15;25) và x < 400 15 = 3 . 5 ; 25 = 52 BCNN(15;25) = 3 . 52 = 75 BC(15;25) = B(75) = { 0 ; 75 ; 150 ; 225 ; 300 ; 375 ; 450 } Vậy x Ỵ { 0;75;150;225;300;375 } Hướngdẫn về nhà : + Xem lại các bài tập đã giải +Chuẩn bị các bài tập 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ở đề cương để tiết sau ôn tập ( tt ) * Rút kinh nghiệm : TIẾT 54 - Ngày soạn : 13 / 12 /2010 ÔN TẬP HỌC KÌ MỘT ( tt ) I/ Mục tiêu : ( Như tiết 53 ) II/ Chuẩn bị : Đề cương ôn tập III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 3p HĐ1 Kiểm tra : Kiểm tra vở ghi và vở bài tập của 1 học sinh Nhĩm 1,3 HĐ2 : Ơn tập 7p Bài 3 : -Nếu gọi số sách cần tìm là a(200 < a < 290) thì a+1 quan hệ thế nào với các số 10 ; 12 ; 15 ; 201 và 291 ? -Vậy a+1 = ? , a = ? -Số sách cần tìm là bao nhiêu quyển ? -Tìm quan hệ của a+1 với các số 10 ; 12 ; 15 ; 201 và 291 -Tìm a+1 , tìm a -Trả lời bài toán 4/Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn , 12 cuốn , 15 cuốn đều thiếu 1 quyển . Tính số sách đó , biết rằng số sách đó khoảng từ 200 đến 290 quyển Giải : Gọi số sách là a ( 200 £ a £ 290 ) thì a+1 Ỵ BC(10;12;15) và201 £ a+1 £ 291 BCNN(10;12;15) = 60 BC(10;12;15) = B(60) = { 0 ; 60 ;120 ; 180 ;240 ; 300 ; 360 } Vậy a + 1 = 240 Þ a = 240 + 1 = 241 Trả lời : Có 241 quyển sách 6p Bài 5 : -Nếu gọi số đĩa có thể chia được nhiều nhất là a thì a quan hệ thế nào với 96 và 36 ? -Vậy a = ? -Tìm quan hệ giữa a với 96 và 36 -Tìm a -Trả lời bài toán 5/ Có 96 kẹo và 36 bánh . Có thể chia số bánh kẹo đó nhiều nhất thành mấy đĩa sao cho số bánh và kẹo được chia đều vào các đĩa . Giải : Gọi số đĩa có thể chia được nhiều nhất là a thì a là ƯCLN ( 96 ; 36 ) 96 = 25 ; 36 = 22 . 3 ƯCLN ( 96 ; 36 ) = 22 . 3 = 12 Vậy a = 12 Trả lời : 12 đĩa 9p Bài 6 : -M có nằm giữa O và N không ? Vì sao ? -MN = ? -Giải thích vì sao M nằm giữa O và N -Tính MN 6/ Trên tia Ox Vẽ hai đoạn thẳng OM = 2,5 cm và ON = 4 cm . Tính đoạn MN ? O M N x Giải : Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N , do đó ta có : OM + MN = ON MN = ON – OM = 4 – 2,5 MN = 1,5 ( cm ) 9p Bài 7 : -Yêu cầu hs tự vẽ hình -I có nằm giữa O và K không ? Vì sao ? -Hãy so sánh OI và IK ? -I có phải là trung điểm của đoạn OK không ? Vì sao ? -Vẽ hình -Giải thích vì sao I nằm giữa O và K -So sánh OI và IK -Giải thích vì sao I là trung điểm của IK 7/ Trên tia Ox xác định hai điểm I và K sao cho OI = 1,5 cm và Ok = 3 cm . a/ I có nằm giữa O và K không ? Vì sao ? b/ So sánh OI và IK c/ I có phải là trung điểm của đoạn thẳng OK không ? Vì sao ? ( Học sinh tự vẽ hình ) Giải : a/ I nằm giữa O và K , vì OI < OK b/ Vì I nằm giữa O và K nên : OI + IK = OK IK = OK – OI = 3 – 1,5 IK = 1,5 cm- Vậy OI = IK c/ I là trung điểm của đoạn thẳng OK , vì OI = IK = 9p Bài 8 : -Yêu cầu học sinh tự vẽ hình -Trong ba điểm A ; B ; C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao ? -B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ? -Vẽ hình -Tìm và giải thích điểm nằm giữa trong ba điểm A ; B và C -Giải thích vì sao B là trung điểm của đoạn thẳng AC 8/ Trên tia Oy xác định a điểm A ; B và C sao cho OA = 1 cm ; OB = 4 cm và OC = 7 cm . a/ Trong ba điểm A ; B và C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao ? b/ B có phải là trung điểm của đoạn thẳng AC không ? Vì sao ? ( Học sinh tự vẽ hình ) Giải : a/AB = 3 cm ( HS tự tính ) AC = 6 cm Vì AB < AC nên B nằm giữa A và C b/ BC = 3 cm ( HS tự tính ) Vì AB = BC = nên B là trung điểm của đoạn thẳng AC 2p HĐ3 Hướng dẫn về nhà : +Xem lại các dạng bài tập đã giải +Học lí thuyết +Tuần sau kiểm tra học kì I *Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- TUAN 17.doc