Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 1 đến 4

I. Mục tiêu cần đạt.

A/ Mục tiêu bài học:

1. Về kiến thức:

- Hs hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống hàng ngày.

- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi người đều tôn trọng lẫn nhau.

2.Về kĩ năng:

- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác trong cuộc sống.

- Hs rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi cho phù hợp.

3. Về thái độ:

-Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập những nét ững xử đẹp trong hành vi của những người biết tôn trọng người khác, đồng thời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác.

4. Năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ

II. Chuẩn bị.

1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án SGK, giáo án, bút da, giấy khổ lớn, phiếu học tập

2. HS: đọc trước bài ở nhà.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học

 

doc28 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 1 đến 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tập những nét ững xử đẹp trong hành vi của những người biết tôn trọng người khác, đồng thời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng người khác.
4. Năng lực 
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn ngữ
II. Chuẩn bị.
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án SGK, giáo án, bút da, giấy khổ lớn, phiếu học tập
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nêu vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học theo nhóm
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Dự án
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. THoạt động 1: Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động chung
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4.Phương án kiểm tra đánh giá :
Học sinh tự đánh giá
Hs đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5.Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV viết lên bảng phụ câu ca dao
Điền từ vào dấu . Hoàn thành câu ca dao sau 
 .. chẳng mất tiền mua
 mà nói cho vừa lòng nhau
? Cha ông ta muốn khuyên nhủ con cháu điều gì qua câu ca dao trên?
* Học sinh thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo kết quả
Cân nhắc, suy nghĩ kỹ trước khi nói năng sao cho phù hợp và vừa lòng, biết tôn trọng người khác
* Đánh giá kết quả
Gv : Lời nói là sản phẩm ngôn ngữ đánh dấu sự tiến hóa văn minh của con người. Cân nhắc, suy nghĩ trước khi nói sao cho phù hợp vừa lòng người nghe là thể hiện sự tôn trọng người khác. Trongcuộc sống sinh hoạt học tập lao động hàng ngày chúng ta có nhiều mối quan hệ với rất nhiều người xung quanh ta. Nếu chúng ta biết tôn trọng người khác thì cũng sẽ nhận lại được sự tôn trọng của người khác với mình Vậy thế nào là
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề
1. Mục tiêu: Hs biết phân biệt nhận xét những hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng người khác , học tập và làm theo tấm gương tốt
2.Phương thức thực hiện: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, 
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho hs quan sát trên máy chiếu 3 mục 123
? Đọc câu chuyện và cấc tình huống trong mục ĐVĐ
 1. Nhận xétcách xử sự, thái độ và việc làm của các bạn trong các trường hợp trên?
 2. Theo em trong những hành vi đó hành vi nào đáng để chúng ta học tập hành vi nào đáng để chúng ta phê phán? Vì sao?
* Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm báo cáo 
* Đánh giá kết quả
Gv nhận xét kết luận: Chúng ta phải luôn biết lắng nghe ý kiến của người khác, kính trọng người trên, biết nhường nhịn, không chê bai chế diễu người khác. Khi họ khác mình về hình thức hoặc sở thích, phải biết cư xử có văn hóa đúng mực, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Biết đấu tranh phê phán những việc làm sai trái.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: Hs hiểu thế nào là tôn trọng người khác, ý nghĩa và cách rèn luyện đức tính tôn trọng người khác , cách rèn luyện tính tôn trọng người khác
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động 
-Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra đánh giá
- Học sinh tự đánh giá
- HS đánh giá lẫn nhau
GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
 Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm 
- Phát phiếu học tập ghi 4câu hỏi
1. Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác
2. Kể những biểu hiện tôn trọng người khác ?
3. Tôn trọng người khác có ý nghĩa như thế nào?
4. Cách rèn luyện đức tính tôn trọng người khác?
 * Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo kết quả
- Các nhóm báo cáo 
* Đánh giá kết quả
GV nhận xét chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 3 : Luyện tập
1. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu hs:
? làm bài tập a,b trong SGK vào phiếu học tập
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
Bài a:
Bài b
Bài c
*Báo cáo kết quả: 
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Đặt vấn đề
II. Nội dung bài học
1- Tôn trọng người khác
- Đánh giá đúng mức coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác
-Thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người
2. Biểu hiện
-Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, biết thừa nhận và học hỏi những điểm mạnh của người khác, không xâm phạm tài sản, thư từ, nhật kí, sự riêng tư của người khác,tôn trọng sở thích thói quen, điểm riêng của người khác
3- ý nghĩa.
- Tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác với mình
- Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở lên lành mạnh và trong sáng.
4- cách rèn luyện.
- Tôn trọng người khác mọi lúc, mọi nơi cả trong cử chỉ, hành động và lời nói.
III. Bài tập.
Bài tập 1.
Trả lời
- Các hành vi: (a), (i) là thế hiện sự tôn trọng người khác vì những hành vi đó thể hiện sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hóa.
- Các hành vi: (b), (c), (d), (đ), (e), (g), (h), (k), (1), (m), (n), (o) đều thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác.
2. Em tán thành hay không tán thành với mỗi ý kiến dưới đây ?Vì sao?
a)  Tôn trọng người khác là tự hạ thấp mình ;
b)   Muốn người khác tôn trọng mình thì mình phải biết tôn trọng người khác ;
c)  Tôn trọng người khác là tự tôn trọng mình.
Trả lời
Em không tán thành ý kiến (a), em đồng tình với ý kiến (b),(c). Bởi vì, tôn trọng người khác là như sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá của người khác chứ không phải hạ thấp mình. Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. Tôn trọng người khác là thể hiện của lối sông có văn hóa của mỗi người. 
3. (10-sgk)
-  Ở trường:
+ Đối với thầy cô giáo: lễ phép, nghe lời, kính trọng.
+ Đối với bạn bè: chan hòa, đoàn kết, thông cảm, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau.
- Ở nhà:
+ Đối với ông bà, cha mẹ: kính trọng, vâng lời.
+ Đối với anh chị em: nhường nhịn, yêu thương, quý mến
- Ở nơi công cộng:
+ Tôn trọng nội quy nơi công cộng, không để người khác nhắc nhở hay bực minh.
4. Em hãy sưu tầm một vài câu ca dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng người khác.
- Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Khó mà biết lẽ, biết lời
Biết ăn, biết ở, hơn người giàu sang.
- Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười.
Tục ngữ:-  Kính già yêu trẻ.
- Áo rách cốt cách người thương
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
2. Phương thức thực hiện: hoạt động , nhóm, sắm vai
3. Sản phẩm hoạt động: Tình huống sắm vai
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu hs :Dự kiến cách ứng xử của em trong tình huống sau: Ngày chủ nhật em ra chợ thì gặp cô giáo đã dạy em hồi lớp 1
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến
- Dự kiến sản phẩm: Học sinh chào cô, hỏi thăm sức khỏe cô
*Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 	
Sưu tầm những câu chuyện câu ca dao tục ngữ kể về những tấm gương tôn trọng người khác
 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
* Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
TIẾT 3 – BÀI 3: LIÊM KHIẾT
I. Mục tiêu cần đạt .
1. Về kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là liêm khiết; 
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết.
2. Về kĩ năng:
- Phân biệt được hành vi liêm khiết với tham lam, làm giàu bất chính
- Biết sống liêm khiết, không tham lam.
3. Về thái độ:
- Kính trọng, ủng hộ và học tập những tấm gương của những ngời liêm khiết, đồng thời biết phê phán những hành vi tham ô, tham nhũng.
4. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng xác định giá trị về ý nghĩa của sống liêm khiết.
- Kĩ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái liêm khiết.
- Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện tráI liêm khiết.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- Kế hoạch bài học
- Sách học sinh, sách giáo khoa môn GDCD, lớp 8;
- Giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính (hồ dán), kéo;
- Trường hợp, tình huống liên quan đến nội dung bài học.
2. HS:
- HS đọc, tìm hiểu trước bài học
III. Tổ chức dạy học 
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:	
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu tình huống thể hiện sự liêm khiết
- Phương pháp: Thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: liên hệ thực tế tìm biểu hiện của sự liêm khiết trong cuộc sống
- Phương pháp: thảo luận nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi
* HĐ 3 : Tìm hiểu nội dung bài học : khái niệm và ý nghĩa của liêm khiết
- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
A. Hoạt động Khởi động
 * Mục tiêu: 
- Kích thích HS tự tìm hiểu về các vấn đề về liêm khiết và tầm quan trọng của phẩm chất đạo đức này.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- GV: Treo bảng phụ:
1.“Đói cho sạch, rách cho thơm”.
 2. “Bần tiện bất năng dâm 
 Phú quý bất năng di
 Uy vũ bất năng khuất »
.? HS đọc các câu nói.
? Ý nghĩa của các câu nói trên là gì? ? Em rút ra được bài học gì từ câu nói đó?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Trao đổi 
- Giáo viên: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Giữ được phẩm chất trong sáng, không bị hoàn cảnh làm cho ảnh hưởng
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học  
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Từ xa đến nay ông cha ta luôn coi trọng và đề cao vấn để danh dự và nhân phẩm của con người. Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không thay đổi phải giữ cho được sự trong sạch và thanh thản của tâm hồn. 
B. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu:
+ HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học
+ NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác...
+ PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo...
Cách tiến hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
1. Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về liêm khiết trong một số tình huống cụ thể.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV : Gọi học sinh có giọng đọc tốt đọc các mẩu chuyện phần đặt vấn đề.
GV : tổ chức HS thảo luận nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm TL 4 câu hỏi sau :
Câu 1. Bà Mari Quy-ri đã có những việc làm gì? Hành động đó thể hiện đức tính gì?
Câu 2. Hãy nêu những hành động của Dương Chấn . Những hành động đó thể hiện đức tính gì?
Câu 3. Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào ? 
Câu 4. Em có suy nghĩ gì về những cách xử sự trên ? Theo em những cách xử sự trên có điểm gì giống nhau ? Vì sao?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm
- Giáo viên quan sát
- Dự kiến sản phẩm
+ Câu 1: Bà Mari Quy-ri và chồng đã có những đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị khoà học và kinh tế.
- Không giữ bản quyền sáng chế cho mình ,sẵn sàng sống túng thiếu.
- Bà gửi biết tài sản cho trẻ mồ côi
- Không nhận món quà của tổng thông
- Bà không vụ lợi, tham lam sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội.
+ Câu 2: 
- Từ chối vàng bạc Vương Mật mang đến biếu.
- Ông nói tiến cử người làm việc tốt chứ không cần vàng.
- Đức tính thanh cao, vô tư không vụ lợi.
+ Câu 3: 
- Cụ sống như những người Việt Nam bình thường
- Khước từ nhà cửa, quân phục ,huân huy chương
- Cụ là người Việt Nam trong sạch và liêm khiết.
+Câu 4: 
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
GV nhận xét, bổ sung .
I. Đặt vấn đề. 
1- Nhận xét tình huống .
- Bà Mari Quy-ri không vụ lợi, tham lam sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội.
- Hành động của Dương Chấn thể hiện đức tính thanh cao, vô tư không vụ lợi.
- Bác Hồ là người Việt Nam trong sạch và liêm khiết.
2- Bài học .
- Những cách xử sự đó là những tấm gương sáng để chúng ta học tập và noi theo.
- Những cách xử sự đó nói nên lối sống thanh cao, không vụ lợi, không hám danh, làm việc vô tư có trách nhiệm, không đòi hỏi vật chất.
Hoạt động 2 : liên hệ thực tế tìm biểu hiện liêm khiết trong cuộc sống
1. Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, tìm được những biểu hiện sự liêm khiết trong cs.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động
- kết quả trên phiếu HT của HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức học sinh liên hệ thực tế tìm hiểu những tấm gương liêm khiết.
GV sử dụng phiếu có in câu hỏi trước.
Câu 1. Việc học tập đức tính liêm khiết đối với chúng ta có phù hợp và cần thiết không ? Có ý nghĩa gì không ?
Câu 2. Nêu những hành vi biểu hiện lối sống liêm khiết trong cuộc sống hành ngày .
Câu 3. Nêu những hành vi tráI với đức tính liêm khiết.
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
+ Việc học tập đó làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn nên rất cần thiết và có ý nghĩa.
+ Làm giàu bằng tài năng, sức lực.
- Kiên trì học tập, vươn lên bằng sức lực của mình .
- Trưởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật chất.
- Lớp trưởng vất vả hết mình với phong trào của lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng .
- ông B bỏ vốn xây dựng công ty giảI quyết công ăn việc làm cho mọi người.
+ Làm giàu bằng tham ô, móc ngoặc
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3 : Tìm hiểu Nội dung bài học
1. Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là liêm khiết, ý nghĩa và cách rèn luyện.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cặp đôi
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu
? Em hiểu thế nào là liêm khiết? Biểu hiện của Liêm khiết trong cs?
? ý nghĩa của đức tính liêm khiết?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận
- Giáo viên: Quan sát, giúp đỡ
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: - Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về kiến thức bài học.
 - Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động (lần lượt thực hiện các bài tập SGK
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Những hành vi nào thể hiện sự liêm khiết?
II. Nội dung bài học:
1. Liêm khiết.
- Là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch không hám danh, hám lợi, không bận tâm với những toan tính nhỏ nhen ích kỷ.
2. Biểu hiện:
Không tham lam; không tham ô tiền bạc, tài sản chung; không nhận hối lộ; không sử dụng tiền bạc, tài sản chung vào mục đích cá nhân; không lợi dụng chức quyền để mu lợi cho bản thân.
3.ý nghĩa
- Sống liêm khiết giúp con người thanh thản, được mọi ngời quý trọng, tin cậy, góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn.
4. Cách rèn luyện 
- Đồng tình ủng hộ, quý trọng người liêm khiết 
- Phê phán hành vi thiếu liem khiết 
- Thường xuyên rèn luyện để có thói quen sống liêm khiết.
III. Bài tập .
Bài tập 1. 
- Đáp án: Các hành vi liêm khiết là 1,3,5 và 7.
- Hành vi không liêm khiết là 2,4 và 6.
Bài tập 2. 
Đáp án: không đồng tình với tất cả các ý kiến trên 
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức kĩ năng có được vào các tình huống thực tiễn.
 Hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề
2. Phương thức thực hiện: Cá nhân, cộng đồng
3. Sản phẩm hoạt động: vở HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên
? Kể một câu chuyện hoặc một vài tình huống trong cs thể hiện sự liêm khiết mà em biết ? 
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu
 HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là việc làm thể hiện sự liêm khiết 
 Hình thành NL đánh giá, NL tư duy phê phán
* Cách tiến hành
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện nói về sự liêm khiết
VII. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Ngày dạy: 
TIẾT 4 – BÀI 4: GIỮA CHỮ TÍN
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Về kiến thức:
- Thế nào là giữ chữ tín.
- Những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày . 
- ý nghĩa của giữ chữ tín.
2. Về kĩ năng:
- Biết phân biệt những biểu hiện của hành vi biết giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Biết giữ chữ tín với mọi ngời trong công việc hàng ngày.
3. Về thái độ:
Có ý thức giữ chữ tín.
4. Các kỹ năng và năng lực: 
- Kĩ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định trong những tình huống liên quan đến phẩm chất giữ chữ tín.
- Kĩ năng xác định giá trị; trình bày suy nghĩ, ý tưởng vầ p

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam PTNL 5 hd_12747755.doc