Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Bài 2: Trung thực
Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặt vấn đề
Phân tích truyện đọc, tìm hiểu thế nào là trun thực:
Gọi một học sinh đọc truyện “Sự công minh, chính trực của một nhân tài”.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
a) Mi-ken-lăng-giơ đã có thái độ như thế nào đối với Bra-man-tơ, một người vốn kình địch với ông?
b) Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử xự như vậy? Điều đó chứng tỏ ông là người như thế nào?
- Học sinh phát biểu:
- Giáo viên tóm tắt những chi tiết mà học sinh trình bày, nhận xét và chốt lại nội dung chính:
a) Thái độ của Mi-ken-lăng-giơ đối với Bra-man-tơ:
+ Rất oán hận vì Bra-man-tơ luôn chơi xấu, kình địch, làm giảm danh tiếng và làm hại không ít đến sự nghiệp của ông.
+ Vẫn công khai đánh giá rất cao Bra-man-tơ và khẳng định: “Với tư cách là nhà kiến trúc, Bra-man-tơ thực sự vĩ đại. Không một ai thời cổ có thể sánh bằng!”.
b) Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử xự như vậy?
+ Vì ông là người sống thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói lên sự thật, không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất tính khách quan khi đánh giá sự việc.
+ Điều đó chứng tỏ ông là người có đức tính trung thực, trọng chân lí và công minh chính trực.
GV: Nhận xét, rút ra kết luận:
Ngày soạn: Người soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết: Bài 2: TRUNG THỰC I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Thế nào là trung thực, biểu hiện của trung thực; Ý nghĩa của trung thực. 2. Về kỹ năng: Giúp học sinh phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong đời sống hằng ngày. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực. 3. Về thái độ: Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Giải quyết tình huống. Thảo luận nhóm. Sắm vai. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án. Học sinh: SGK, vở ghi bài. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Thế nào là sống giản dị? Cho ví dụ? Giản dị có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Cần rèn luyện như thế nào? Bài mới: Giới thiệu bài: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai? - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm. Những hành vi đó biểu hiện điều gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu Đặt vấn đề Phân tích truyện đọc, tìm hiểu thế nào là trun thực: Gọi một học sinh đọc truyện “Sự công minh, chính trực của một nhân tài”. - Giáo viên đặt câu hỏi: Mi-ken-lăng-giơ đã có thái độ như thế nào đối với Bra-man-tơ, một người vốn kình địch với ông? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử xự như vậy? Điều đó chứng tỏ ông là người như thế nào? - Học sinh phát biểu: - Giáo viên tóm tắt những chi tiết mà học sinh trình bày, nhận xét và chốt lại nội dung chính: Thái độ của Mi-ken-lăng-giơ đối với Bra-man-tơ: Rất oán hận vì Bra-man-tơ luôn chơi xấu, kình địch, làm giảm danh tiếng và làm hại không ít đến sự nghiệp của ông. Vẫn công khai đánh giá rất cao Bra-man-tơ và khẳng định: “Với tư cách là nhà kiến trúc, Bra-man-tơ thực sự vĩ đại. Không một ai thời cổ có thể sánh bằng!”. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử xự như vậy? Vì ông là người sống thẳng thắn, luôn tôn trọng và nói lên sự thật, không để tình cảm cá nhân chi phối làm mất tính khách quan khi đánh giá sự việc. Điều đó chứng tỏ ông là người có đức tính trung thực, trọng chân lí và công minh chính trực. GV: Nhận xét, rút ra kết luận: I. Đặt vấn đề Kết luận: Trung thực thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống. Không chỉ trung thực với mọi người mà còn phải trung thực với bản thân. Hoạt động 2: Tìm hiểu Nội dung bài học - GV: Cho học sinh cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số học sinh còn lại theo dõi và nhận xét. Học sinh trả lời câu hỏi sau: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập. Tìm những biểu hiện tính trung thực với mọi người. Tìm những biểu hiện tính trung thực trong hành động. - GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo 3 phần - GV nhận xét, góp ý, kết luận: Trong học tập: ngay thẳng, không gian dối, không quay cóp, không chép bài của bạn khác hoặc không cho bạn khác chép bài của mình trong giờ kiểm tra,... Trong quan hệ với mọi người: không nói xấu hay công tranh đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm của mình khi có lỗi,... Trong hành động: bênh vực, bảo vệ chân lí, lẽ phải và đấu tranh phê phán những việc làm sai trái,... Chuyển ý: Qua phần thảo luận trên, em hãy cho biết thế nào là trung thực? Biểu hiện của tính trung thực? Cho ví dụ minh họa? VD: không hỏi bài bạn khi kiểm tra, không trộm, cắp tài sản của người khác, tự động chấp hành pháp luật khi không có người giám sát,... Ý nghĩa của trung thực: Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, trốn tránh hoặc bóp méo sự thật, ngược với chân lí, đạo lí, lương tâm. Những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay như: tham ô, tham nhũng, lừa đảo,... Người trung thực phải biết hành động tế nhị, khôn khéo mà vẫn bảo vệ được sự thật, không phải biết gì, nghĩ gì cũng nói ra bất cứ lúc nào, hay bất cứ nơi đâu. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật nhưng không phải là biểu hiện của hành vi thiếu trung thực, vì điều đó không dẫn đến những hậu quả xấu mà ngược lại đem lại những điều tốt đẹp hơn cho xã hội cho mọi người xung quanh. VD: Đối với kẻ gian, kẻ địch ta không thể nói sự thật. Hành động này thể hiện tính cảnh giác cao. Đối với bệnh nhân, trong một số trường hợp, thầy thuốc không thể nói hết sự thật về bệnh tật cho họ. Điều đó thể hiện lòng nhân đạo, tính nhân ái giữa con người với nhau. Người vợ yếu đau, nhưng sợ chồng và các con lo lắng nên bà vẫn bảo mình khỏe và cố gắng đi làm. Điều đó thể hiện sự chịu đựng hi sinh, tình yêu thương tha thiết của người vợ dành cho chồng và người mẹ dành cho các con. II. Nội dung bài học 1. Thế nào là trung thực? Trung thực là luôn luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải. 2. Biểu hiện: - Sống ngay thẳng, thật thà; - Dám dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm. 3. Ý nghĩa: - Là đức tính cần thiết và quý báu. - Giúp ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội. - Được mọi người tin yêu, kính trọng. Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực. Hoạt động 3: bài tập a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? Giải thích vì sao? b) Thầy thuốc giấu không cho người bệnh biết sự thật về căn bệnh hiểm nghèo của họ. Em có suy nghĩ gì về việc làm đó của người thầy thuốc? Nếu còn thời gian cho học sinh làm tiếp các bài tập còn lại. III. Bài tập a) - Hành vi thể hiện tính trung thực: 4,5,6 - Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn. b) Việc làm của thầy thuốc xuất phát từ lòng nhân đạo, luôn mong muốn bệnh nhân sống lạc quan và có nghị lực để chiến đấu với bệnh tật. IV. Củng cố, kết luận toàn bài: Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung bài học. Yêu cầu học sinh đọc ca dao, tục ngữ về tính trung thực: Cây ngay không sợ chết đứng. Ăn ngay nói thẳng. Mất lòng trước, được lòng sau. Một câu nói ngay bằng ăn chay cả tháng. V. Dặn dò: Học thuộc nội dung bài học. Xem trước bài 3: Tự trọng. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 2 Trung thuc_12699213.docx