Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tiết 21: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Tiết 1) - Năm học 2015-2016
Hoạt động 1: Khai thác tình huống SGK (15 phút)
*GV phân vai cho HS đọc tình huống (SGK/33) (2 vai: Alia và dẫn truyện), sau đó cho HS thảo luận nhóm (3’) theo câu hỏi:
GV: Theo em, bạn Alia nói như vậy có đúng không? Vì sao?
- Đại diện nhóm HS trả lời – các nhóm bổ sung.
- GV chuẩn xác và chốt lại: Alia nói như vậy là đúng
->Alia là công dân Việt Nam, vì có bố là người Việt Nam (nếu bố hoặc mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho Alia).
Hoạt động 2: Tìm hiểu các căn cứ để xác định công dân (15 phút)
* GV cùng HS đàm thoại theo các câu hỏi:
GV: Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam?
- HS: Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền có quốc tịch Việt Nam.
GV: Người nước ngoài đến Việt Nam công tác có được coi là công dân Việt Nam không?
- HS: Người nước ngoài đến Việt Nam công tác không được coi là công dân Việt Nam.
GV: Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam có được coi là công dân Việt Nam không?
- HS: Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam thì được coi là công dân Việt Nam.
GV: Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân?
=> HS trả lời theo thông tin (2a/34), GV chuẩn xác cho HS ghi bài và giới thiệu điều 49 - Hiến pháp nước cộng hoà XHCNVN năm 1992 quy định về công dân Việt Nam
TUẦN 22 Ngày soạn : 18/01/2016 TIẾT 21 Ngày dạy: 20/01/2016 CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức : Thế nào là công dân, căn cứ để xác định công dân của một nước. Thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Kĩ năng : Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân phù hợp với lứa tuổi. Thái độ : HS tự hào là công dân của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. II. CÁC KĨ NĂNG CẦN GIÁO DỤC: Tư duy phê phán, đánh giá những hành vi vi phạm về công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ra quyết định trong việc xử lí tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp (1 phút) 6A1:........................................................................6A2:. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) Cho biết ý nghĩa của công ước và trách nhiệm của bản thân em? Bài mới: Giới thiệu bài (2 phút) : Chúng ta luôn tự hào là công dân của nước Việt Nam, vậy công dân là gì và những người như thế nào được công nhận là công dân của nước Việt Nam? Để trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học (vào bài). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khai thác tình huống SGK (15 phút) *GV phân vai cho HS đọc tình huống (SGK/33) (2 vai: Alia và dẫn truyện), sau đó cho HS thảo luận nhóm (3’) theo câu hỏi: GV: Theo em, bạn Alia nói như vậy có đúng không? Vì sao? - Đại diện nhóm HS trả lời – các nhóm bổ sung. - GV chuẩn xác và chốt lại: Alia nói như vậy là đúng ->Alia là công dân Việt Nam, vì có bố là người Việt Nam (nếu bố hoặc mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho Alia). Hoạt động 2: Tìm hiểu các căn cứ để xác định công dân (15 phút) * GV cùng HS đàm thoại theo các câu hỏi: GV: Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam? - HS: Mọi người dân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền có quốc tịch Việt Nam. GV: Người nước ngoài đến Việt Nam công tác có được coi là công dân Việt Nam không? - HS: Người nước ngoài đến Việt Nam công tác không được coi là công dân Việt Nam. GV: Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam có được coi là công dân Việt Nam không? - HS: Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt Nam thì được coi là công dân Việt Nam. GV: Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân? => HS trả lời theo thông tin (2a/34), GV chuẩn xác cho HS ghi bài và giới thiệu điều 49 - Hiến pháp nước cộng hoà XHCNVN năm 1992 quy định về công dân Việt Nam I. Đặt vấn đề: Tình huống. * Kết luận: - Công dân là người dân của một nước. - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước. - Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam => Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền có quốc tịch Việt Nam. Củng cố: (2 phút) Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của công ước Đánh giá: (4 phút) Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam? Các dân tộc thiểu số có quốc tịch Việt Nam; Sinh viên Việt Nam đi du học nước ngoài; Một người Pháp có gốc Việt; Người bị tước quốc tịch Việt Nam. Hoạt động nối tiếp: (1 phút) Học bài theo các nội dung. Tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Rút kinh nghiệm: . .
File đính kèm:
- Tuan_22_GDCD_6_Tiet_21.docx