Giáo án Giáo dục công dân 6 - Năm học 2013-2014
TIẾT 15: BÀI 10: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.
- HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự giác.
- HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: ( 1 phút).
Thứ Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng
6B
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?.
2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?.
ích cực, tự giác và kết quả của công việc đó?. 5.Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) - Học nội dung bài - Xem trước bài 11 - HS thực hiện tốt ATGT . V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: Ngày soạn: 06/12/2012 TIẾT 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. - HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6. 2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: ( 1 phút). Thứ Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Ghi chú 6B 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút). 1. Nêu lợi ích của việc tích cực tự giác trong các hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội? 3. Bài mới. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 20p 15p *HĐ1: Ôn lại nội dung các bài đã học( Phần lí thuyết). Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm chất đạo đức của 11 bài đã học. Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân thể?... Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đã học GV cho hs tự hệ thống kiến thức theo cách lập bảng như sau: STT Tên bài Khái niệm Ý nghĩa Cách rèn luyện HĐ2: Luyện tập liên hệ , nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân và mọi người xung quanh. Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu). Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách bài tập và sách tham khảo khác. Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực. HS cần đưa ra được mối quan hệ giữa các chuẩn mực đạo đức đều là những phẩm chất cần có của con người Việt Nam Hs lập bảng theo hướng dẫn của gv Hs làm bài tập theo yêu cầu của gv Hs có thể y/c giải thích các bài tập khó chưa hiểu I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học: 1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể. 2. Siêng năng, kiên trì. 3. Tiết kiệm. 4. Lễ độ. 5. Tôn trọng kĩ luật. 6. Biết ơn. 7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên. 8. Sống chan hoà với mọi người. 9. Lịch sự, tế nhị. 10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. 4. Củng cố: ( 3 phút) Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) - Học kĩ bài. - Tiết sau ( tiết 17) kiểm tra học kì I. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: Ngày soạn: 06/12/2012 TIẾT 17: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: - Đánh giá kết quả hs đã lĩnh hội qua các chương bài đã học - Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức - Rèn luyện kĩ năng viết II. PHƯƠNG PHÁP: - Làm bài viết III. CHUẨN BỊ: - Thầy: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , ®Ò bµi, đáp án - Trò: Ôn lại kiến thức làm bài IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: Thứ Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Tên hs vắng 6B 2. Kiẻm tra bài cũ: "Không" 3. Bài mới: GV: phát đề thi Đề bài: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Lòng biết ơn 1 0,25 1 0,25 Tôn trọng kỉ luật 1 0,25 1 3 2 3,25 Lễ độ 1 0,25 1 0,25 Siêng năng 1 0,25 1 0,25 Yêu thiên nhiên 1 0,5 1 0,5 Sống chan hoà với mọi người 1 0,5 1 3 2 3,5 Lịch sự, tế nhị 1 2 1 2 Tổng 6 2 2 5 1 3 9 10 I.Tr¾c nghiÖm: 2 ®iÓm H·y nèi cét A víi cét B sao cho ®óng nhÊt: A. PhÈm chÊt ®¹o ®øc B. Hµnh vi a. BiÕt ¬n 1. S¸ng nµo Lan còng dËy sím quÐt nhµ b. T«n träng kØ luËt 2. Nga cïng c¸c b¹n ®Õn quÐt dän vµ th¾p h¬ng t¹i nghÜa trang liÖt sÜ quª nhµ c. LÔ ®é 3. Tríc khi ®i ®©u Qu©n thêng xin phÐp vµ chµo hái bè mÑ d. Siªng n¨ng 4. Trêi ma to,V©n ph¶i ®i häc sím ®Ó kh«ng muén giê häc. Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i tríc c©u tr¶ lêi ®óng: Kh«ng gãp ý víi ai, tr¸nh g©y mÊt ®oµn kÕt Lu«n cëi më chia sÎ víi mäi ngêi ChiÒu theo ý cña mäi ngêi ®Ókh«ng mÊt lßng ai Hµnh vi nµo sau ®©y thÓ hiÖn lßng yªu thiªn nhiªn, sèng hoµ hîp víi thiªn nhiªn ? L©m rÊt thÝch t¾m níc ma ngoµi trêi Ngµy ®Çu n¨m c¶ nhµ Lª ®i h¸i léc ngoµi chïa. §i tham quan ë ®©u, Nam l¹i h¸i hoa ë n¬i ®ã mang vÒ ®Ó thëng thøc vÎ ®Ñp Hång rÊt thÝch ch¨m sãc c©y vµ hoa trong vên. II. Tù luËn: 8 điểm C©u 1: ThÕ nµo lµ t«n träng kØ luËt? Lîi Ých cña viÖc t«n träng lØ luËt? C©u 2: ThÕ nµo lµ sèng chan hoµ víi mäi ngêi? ý nghÜa? C©u 3: TuÊn vµ Quang rñ nhau ®i xem ca nh¹c. Vµo r¹p,®ang xem phim, TuÊn nãi chuyÖn rÊt to. Quang ghÐ s¸t vµo tai TuÊn nh¾c nhë nãi nhá th«i, nhng TuÊn l¹i tr¶ lêi to ®Ó mäi ngêi nghe tiÕng: “ViÖc g× ph¶i nãi nhá” Theo em, TuÊn lµm nh vËy lµ ®óng hay sai? §¸p ¸n I. Tr¾c nghiÖm : 1. a- 2 b – 4 c – 3 d- 1 2. §¸p ¸n b 3. §¸p ¸n: d II. Tù luËn: Câu 1: Hs trả lời được khái niệm tôn trọng kỷ luật được 1 điểm : Trả lời được lợi ích của việc tôn trọng kỷ luật được 2 điểm trả lời đầy đủ 2 ý được 3 điểm. -Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc. Lợi ích : - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. Câu 2: HS nêu được khái niệm thế nào là sống chan hoà với mọi người được 1 điểm , nêu được ý nghĩa được 1 điểm, nêu được ví dụ tốt được 2 điểm. Nêu đủ 3 ý được 4 điểm. -Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích. - ý nghĩa: + Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ. + Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. C©u 3: TuÊn lµm nh vËy lµ sai v× kh«ng lÞch sù, ë chç ®«ng ngêi, ®Æc biÖt lµ khi mäi ngêi ®ang xem ca nh¹c, m×nh ph¶i gi÷ trËt tù ®Ó mäi ngêi cïng thëng thøc. 4. Củng cố: GV: Thu bài, kiểm tra số lượng bài 5.Hướng dẫn về nhà: -Chuẩn bị nội dung bài ngoại khoá - HS thực hiện tốt ATGT V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: Ngày soạn: 20/12/2013 TiÕt 18 : thùc hµnh ngo¹i kho¸ c¸c vÊn ®Ò cña ®Þa ph¬ng vµ c¸c néi dung ®· häc I. MỤC TIÊU: Ngoại khoá về tệ nạn ma tuý - Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống. - HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. -HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý. 2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống ma tuý. III. PHƯƠNG PHÁP: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: ( 1 phút). Thứ Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Tên h/s vắng 6B 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (1 phút): ma tuý là một trong những tệ nạn xã hội nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm. Liên hợp quốc đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy ma tuý có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra sao?. 2. Triển khai bài: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 10p 10p 10p 10p *HĐ1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện ma tuý. Gv: Cho hs xem tranh về các loại ma tuý. Gv: ma tuý là gì? Có mấy loại?. Gv: Theo em thế nào là nghiện ma tuý?. * HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện ma tuý Gv: Khi lạm dụng ma tuý nó sẽ dẫn đến nhhững tác hại gì cho bản thân?. Gv: Nghiện ma tuý ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội?. Gv: Vì sao lại bị nghiện ma tuý? * HĐ3: Tìm hiểu trách nhiệm của công dân( 12 phút) Gv: Theo em cần làm gì để góp phần v/v phòng chống ma tuý? Gv: HD học sinh làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết về ma tuý. Ma túy có hai loại chính là ma túy có nguồn gốc thừ thực vật và ma túy được tổng hợp từ các loại hoá chất. - Ma túy thực vật được chế biến ra từ các cây tự nhiên như : + Từ nhựa cây thuốc phiện, có trồng ở 12 tỉnh miền núi phía Bắc nước ta. + Từ lá, hoa, quả cây cần sa (còn gọi là bồ đà, cây gai dầu) được ở trồng một số tỉnh giáp ranh biên giới Việt Nam – Campuchia và ở Tây Nguyên. + Từ lá cây coca, chế ra chất Cathinon, có nhiều ở Châu Phi - Các loại ma tuý tổng hợp từ hóa chất độc hại thuốc nhóm Amphetamin, Methamphetamin, các chất ma tuý hướng thần độc hai hơn thuốc phiện 500 lần. 1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? * Ma tuý: Ma tuý là từ chỉ các chất gây nghiện, có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp, khi đưa vào cơ thể dưới bất kỳ hình thức nào (uống, hút, hít, tiêm chích ) sẽ gây ức chế hoặc kích thích mạnh hệ thần kinh, làm giảm đau, gây ảo giác dẫn tới thay đổi một hoặc nhiều chức năng cơ thể. * Nghiện ma tuý: Là sự lệ thuộc của con người vào các chất Ma tuý, làm cho con người không thể quên và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu, đau đớn, vật vã, thèm muốn khi thiếu nó) 2. Tác hại của nghiện ma tuý: * Đối với bản thân người nghiện: - Gây rối loạn sinh lí, tâm lí. - Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn. - Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô hấp, ... => Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động. Nhân cách suy thoái. * Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt. - Hạnh phúc tan vỡ. * Đối với xã hội: - Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con nghiện trở thành những tội phạm. 3. Nguyên nhân của nạn nghiện ma tuý: - Thiếu hiểu biết về tác hại của ma tuý. - Lười biếng, thích ăn chơi. - CS gia đình gặp bế tắc. - Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động, lôi kéo. - Do tập quán, thói quen của địa phương. - Do công tác phòng chống chưa tốt. - Do sự mở của, giao lưu quốc tế. 3. Trách nhiệm của HS: - Thực hiện 5 không với ma tuý. - Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa ma tuý. - Lỡ nghiện phải cai ngay.... 4. Củng cố: ( 2 phút) Ma tuý là gì? Thế nào là nghiện ma tuý, nêu tác hại và cách phòng chống? 5.Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút) - Học bài, xem trước nội dung bài 12 - HS thực hiện tốt ATGT V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: Ngày soạn: 27/12/2012 TIẾT 19: BµI 11 : MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Xác định đúng mục đích học tập . Hiểu ý nghĩa cảu việc xác định đúng mục đích học tập của hs và sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch học tập - Biết xây dựng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cach hợp lí -Hs có ý chí nghị lực, có tính tự giác trong quá trình học tập khiêm tốn học hỏi thầy cô, bạn bè và những người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: GV : - SGK, SGV, SBT GDCD 6. - Bảng phụ HS : -Những câu chuyện về gương vượt khó trong học tập - Đồ dùng chơi sắm vai III. PHƯƠNG PHÁP: Kích thích tư duy Giải quyết vấn đề Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: ( 2 phút). Thứ Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Tên h/s vắng 6B 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Hãy nêu những việc làm cụ thể của mình trong việc tích cực tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội ? 3.Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 15p 10p 5p HĐ1:Phân tích truyện đọc. ? Hãy nêu những biểu hiện vượt khó trong học tập của bạn Tú? ? Vì sao bạn Tú đạt được nhiều thành tích như vậy? ?Để thực hịên ước mơ trở thành nhà toán học bạn Tú đã suy nghĩ và học tập như thế nào? GV: nhận xét và bổ sung bạn Tú đã tự học, rèn luyện, kiên trì vượt khó khăn để học tốt không phụ lòng cha mẹ, thầy cô GV: Bạn Tú học tập và rèn luyện để làm gì? GV: Qua tấm gương bạn Tú em học tập được điều gì? GV kết luận chuyển ý HĐ2 : Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: ? Học sinh là tương lai của đất nước vËy muốn góp phần xây dựng bảo vệ đất nước học sinh cần phải làm gì? ?Liên hệ với bản thân em xem mình đã thực hiện tốt điều này chưa? HĐ3: Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập: Ttreo bảng phụ BTb yêu cầu hs làm bài HS: Đọc truyện và thảo luận theo nội dung câu hỏi - Sau giờ học trên lớp Tú thường tự học ở nhà, mỗi bài toán Tú đều tìm cách giải, say mê học tiếng anh - Vì bạn Tú đã học tập và rèn luyện tốt - Tú đã tự học, tích cực kiên trì, vượt khó để học tập không phụ lòng cha mẹ, thầy cô. HS: làm việc theo nhóm HS: Để đạt được mục đích học tập của mình là thành nhà toán học - Việc học đối với mỗi người rất quan trọng vì như thế đòi hỏi bản thân mỗi người cần xác định đúng mục đích học tập của mình. - Cần có ước mơ vươn tới và xác định đúng mục đích học tập và có thái độ học tập đúng đắn Hs làm bài cá nhân Các hs nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn I .Tìm hiểu truyện đọc: “Tấm gương của một học sinh nghèo vượt khó” * Qua tấm gương bạn Tú các em cần xác định đúng môc đÝch học tập cho bản thân và cần có ý chí vươn lên trong cuộc sống cũng như trong học tập, phải có kế hoạch và biến ước mơ thành hiện thực. II.Nội dung bài học: 1.Học sinh là chủ nhân tương lai của đất nước: - Học sinh phải nỗ lực trong học tập để trở thành con ngoan trò giỏi , cháu ngoan Bác Hồ, người công dân tốt. Trở thành con người chân chính có đủ khả năng lao động để tự lập nghiệp và góp phần xây dựng quê hương , đất nước , bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Hs tự liên hệ và bộc lộ suy nghĩ bản thân III. Bài tập: +Bài tập b: sgk: 27/28 Đáp án đúng : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 4. Củng cố: 5p: Gv yêu cầu HS nói về những ước mơ cña mình 5.Hướng dẫn về nhà: 3p: Học bài , làm bài tập trong sgk , chuẩn bị nội dung còn lại của bài V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: Ngày soạn: 03/01/2013 TIẾT 20 : BµI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Giúp HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định đúng mục đích học tập. - HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn, biết xây dựng, điều chỉnh kế hoạch học tập, lao động một cách hợp lí nhất. - HS biết tự giác, chủ động trong học tập và có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Gương hs vượt khó trong học tập. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học III. PHƯƠNG PHÁP: -Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: ( 2 phút). Thứ Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 6B 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Hãy nêu những mục đích học tập đúng đắn của học sinh?. 2 . Yêu cầu Hs làm bài tập a sgk/33. 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 12p 10p 10p HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc xác định đúng mục đích học tập. Yêu cầu hs làm câu hỏi thảo luận: Em hãy liên hệ với bản thân mình đã xác định mục đích học tập là gì? Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương xác định mục đích học tập đúng đắn ở trường lớp?. H§2: Gv híng dÉn häc sinh t×m hiÓu nhiÖm vô cña Hs : Khi xác định được mục đích học tập của bản thân mình thì em phải phấn đấu như thế nào để thực hiện mục đích học tập? Liên hệ với bản thân em xem đã thực hiện tốt việc học tập của mình chưa? Hãy kể một vài tấm gương vượt khó học tập ở trường lớp mà em biết? H§3: Gv híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp: Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân Bài tập a , c sgk/28 Mục đích cá nhân: Vì tương lai của mình, vì danh dự bản thân, thể hiệ sự kính trọng của bản thân với thầy cô và cha mẹ Mục đích vì gia đình: mang lại danh dự cho gia đình, là niềm tự hào của dòng họ, là con ngoan, có hiếu, có ích cho gia đình không phụ công nuôi dưỡng của cha mẹ Mục đích xã hội: góp phần làm giàu chính đáng cho quê hương, mang lại danh dự cho nhà trường cho đất nước - Hs Phạm Quang Vững bị bệnh máu trắng nhưng vẫn cố gắng đến lớp, năm nào bạn cũng đạt học sinh tiên tiến. - Bạn Hà bố mẹ li dị nhau nhưng vẫn cố gắng học tập và tích cực tham gia các hoạt động tập thể II- Nội dung bài học: 2. Ý nghĩa: - Xác định đúng đắn mục đích học tập " Vì tương lai của bản thân, danh dự của gia đình gắn liền với tương lai của dân tộc" thì sẽ học tập tốt. - Ứng dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt. - Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học. - Tránh lối học vẹt, học lệch các môn... - Vận dụng những kiến thức đã học được vào cuộc sống. III.Bài tập: Bài tập a: sgk : 27 - Đồng tình với phương án a,b Bài tập c: sgk : 28 GV viết đáp án lên bảng. 4. Củng cố: ( 4 phút) Theo em cần làm gì để đạt được mục đích học tập?. 5.Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) - Học bài - Đọc trước bài 12 HS thực hiện tốt ATGT V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: Ngày soạn: 10/01/2013 TIẾT 21: bµi 12: c«ng íc liªn hîp quèc vÒ quyÒn trÎ em I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc. 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình 3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK , SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em.... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Kích thích tư duy - Thuyết trình - Thảo luận nhóm.... IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định: ( 2 phút). Thứ Ngày dạy Tiết Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 6B 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Bản thân em đặt ra mục đích học tập là gì? Em đã làm những gì để thực hiện được mục đích học tập của mình? 3. Bài mới. Giới thiệu bài:(2 phút): Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 10p 12p 10p * HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc sgk Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội" Gv: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra như thế nào?. Có gì khác thường?. Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở làng SOS Hà Nội?. * HĐ2: Giới thiệu khái quát về công ước LHQ. Gv cho HS quan sát trên bảng phụ. Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do ai ban hành?. Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu và phân biệt 4 nhóm quyền. ? Thế nào là nhóm quyền sống còn ? ? Nhóm quyền bảo vệ là nhóm quyền như thế nào? ? Thế nào là nhóm quyền phát triển? ? Thế nào là nhóm quyền tham gia? * HĐ3: Luyện tập Gv: yêu cầu học sinh liên hệ với bản thân và kể tên những quyền mà mình đang được hưởng, đồng thời khuyến khích các em lên tiếng bảo vệ những trường hợp trẻ em bị ngược đãi. Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; Tết ở làng trẻ em SOS diễn ra rất đầm ấm và hạnh phúc, có đầy đủ những thứ cần thiết của Tết. Điều khác thường là chị Đỗ không phải là mẹ đẻ của các em, các em cũng không phải là những người ruột thịt nhưng lại chăm sóc và chung sống với nhau như một gia đình - Cuộc sống của trẻ em ở làng trẻ SOS rất hạnh phúc, các con được các mẹ chăm sóc chu đáo, đầy đủ. HS suy nghĩ trả lời cá nhân, các hs nhận xét câu trả lời của bạn HS suy nghĩ trả lời cá nhân, các hs nhận xét câu trả lời của bạn I.Truyện đọc: Tết ở làng trẻ em SOS ở Hà Nội II.Nội dung bài học: 1. Giới thiệu khái quát về công ước: - Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em ra đời. - Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn công ước. - Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, có 54 điều và được chia làm 4 nhóm: * Nhóm quyền sống còn: sgk/30 * Nhóm quyền bảo vệ: sgk/30 * Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật.. * Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình... III.Luyện tập: Bài tập a: tr31 Những việc làm thực hiện quyền trẻ em là: tổ chức việc làm cho trẻ em gặp khó khăn - Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em - Dạy nghề miễn phí cho trẻ em gặp khó khăn - Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em - Tổ chức trại hè cho trẻ em 4. Củng cố: ( 2 phút) Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài 5.Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút) - Học bài - Xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/32. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: Ngày soạn: 17/01/2013 TIẾT 22: BµI 12:CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP Q
File đính kèm:
- Bai_1_Tu_cham_soc_ren_luyen_than_the.doc