Giáo án giảng Tuần 30 Lớp 3

Thủ công

Làm đồng hồ để bàn

(tiết 3)

I/ Mục tiêu :

- Biết cách làm đồng hồ để bàn.

- Làm được đồng hồ để bàn . Dồng hồ tương đối cân đối.

* HSKG: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.

II/ Chuẩn bị :

 GV : mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát

- Một đồng hồ để bàn

- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn

- Kéo, thủ công, bút chì.

 HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.

III/ Các hoạt động:

 

doc38 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng Tuần 30 Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét tiết học. 
Hát
- HS làm bài 
Học sinh theo dõi
1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con.
-
85674 
58329
27345
4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5, viết 5 nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
6 trừ 3 được 3, viết 3
5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1
5 thêm 1 bằng 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2
Cá nhân
Học sinh nêu
HS đọc.
Học sinh xem 
Học sinh làm bài 
Học sinh sửa bài 
Học sinh đọc yêu cầu bài 
Học sinh nhắc lại 
Học sinh làm 
Học sinh đọc yêu cầu 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh làm 
- HS thi làm bài .
 Tự nhiên xã hội 
Trái đất. Quả địa cầu 
I/ Mục tiêu :
Biết được trá đất rất lớn và có hình cầu.
Biết cấu tạo của quả địa cầu.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : các hình trang 112, 113 trong SGK. 
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Oån định : 
Bài cũ: Thực hành đi thăm thiên nhiên.
Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của các loài động vật .
Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của cây cối.
Nhận xét tuyên dương , nhận xét chung .
Bài mới :
Giới thiệu bài: Trái đất. Quả địa cầu 
Hoạt động 1: thảo luận cả lớp 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 112 
+ Quan sát hình 1 ( ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ ) em thấy Trái Đất có hình gì ?
Giáo viên chốt: Trái Đất có dạng hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu. Trái Đất nằm lơ lửng trong vũ trụ. 
Giáo viên cho học sinh quan sát quả địa cầu và giới thiệu: quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và phân biệt cho các em các bộ phận: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
Giáo viên goi học sinh trình bày lại quả địa cầu.
Giáo viên mở rộng: quả địa cầu được đặt trên một giá đỡ có trục xuyên qua. Nhưng trong thực tế Trái Đất không có trục xuyên qua và cũng không phải đặt trên giá đỡ nào cả. Trái Đất nằm lơ lửng trong không gian.
Giáo viên chỉ cho học sinh vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu nhằm giúp các em hình dung được Trái Đất mà chúng ta đang ở rất lớn.
Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
Hoạt động 2: thực hành theo nhóm.
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh quan sát hình 2 trong SGK thảo luận và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
Giáo viên gọi đại diện của các nhóm lên chỉ quả địa cầu theo yêu cầu của Giáo viên 
Giáo viên cho học sinh nhận xét về màu sắc trên quả địa cầu tự nhiên và giải thích sơ lược về sự thể hiện màu sắc. Ví dụ: màu xanh lơ thường dùng để chỉ biển ; màu xanh lá cây chỉ đồng bằng ; màu vàng, da cam thường chỉ đồi núi, cao nguyên, từ đó giúp học sinh hình dung bề mặt Trái Đất không bằng phẳng.
Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Gắn chữ vào sơ đồ câm 
Giáo viên chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 học sinh, cho học sinh quan sát hình 2 trong SGK ( nhưng không có chú giải ) 
Giáo viên gọi hai nhóm lên bảng xếp thành hai hàng dọc
Giáo viên phát cho mỗi nhóm 5 tấm bìa
Giáo viên hướng dẫn luật chơi: khi Giáo viên hô “bắt đầu” thì lần lượt từng học sinh trong nhóm lên gắn tấm bìa của mình vào hình trên bảng. Khi học sinh thứ nhất về chỗ thì học sinh thứ hai mới được lên gắn, cứ như thế đến hết học sinh trong nhóm
Giáo viên cho các nhóm chơi theo hướng dẫn 
Giáo viên tổ chức cho học sinh đánh giá hai nhóm chơi:
+ Nhóm nào gắn đúng trong thời gian ngắn nhất là nhóm đó thắng cuộc.
+ Nhóm nào chơi không đúng luật sẽ bị ngừng không được chơi. Giáo viên có thể gọi nhóm khác lên chơi.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4/ Củng cố dặn dò :
Cho HS nêu lại nội dung bài học.
Gv tuên dương những nhóm học tốt.
Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài Sự chuyển động của Trái Đất.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh quan sát 
Quan sát hình 1 ( ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ ) em thấy Trái Đất có hình tròn, hình cầu, quả bóng.
Cá nhân
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu
Học sinh đặt quả địa cầu trên bàn, chỉ trục của quả địa cầu và nhận xét trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.
Đại diện của các nhóm lên chỉ quả địa cầu
Học sinh chia nhóm, quan sát
Học sinh lắng nghe 
Các nhóm chơi theo hướng dẫn của Giáo viên 
Các học sinh khác quan sát và theo dõi hai nhóm chơi.
- HS nêu.
Thứ tư ngày 08 tháng 04 năm 2015
 Tập đọc
Một mái nhà chung 
I/ Mục tiêu :
Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung làtrái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3, thuộc 3 khổ thơ đầu.)
II/ Chuẩn bị :
GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Oån định : 
Bài cũ: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua 
GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua và trả lời những câu hỏi về nội dung bài 
Giáo viên nhận xét, 
Nhận xét bài cũ.
Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
Giáo viên: Mỗi người, mỗi con vật đều có mái nhà riêng của mình. Nhưng muôn loài trên trái đất đều cùng chung một mái nhà. Trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Một mái nhà chung” sẽ giúp các em hiểu thêm về điều đó.
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui, hồn nhiên, thân ái.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Cho HS nêu những từ ngữ khó và hướng dẫn HS đọc. 
GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ 
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau.
Giáo viên: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: dím, gấc, cầu vòng 
Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm 
Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ 
Cho cả lớp đọc bài thơ 
Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ và hỏi 
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? 
 Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ.
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
 Mái nhà của chim là nghìn lá biếc./ Mái nhà của cá là sóng xanh rập rình./ Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất./ Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc./ Mái nhà của bạn nhỏ có giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
 Mái nhà chung của muôn vật là bầu trời xanh.
+ Em muốn nói gì với những bạn chung một mái nhà ?
+ GV hỏi qua bài học em nào nói lên được nội dung của bài.
+ Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung làtrái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó
Hoạt động 3: Học thuộc lòng 
Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi dòng thơ 
Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. 
Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ. 
Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. 
Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. 
Cho cả lớp nhận xét. 
Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay 
4/ Củng cố dặn dò :
Cho HS nêu lại nội dung bài học.
Gv tuyên dương những HS học tốt.
Về nhà học bài và chuẩn bị bàiBác sĩ Y-éc-xanh.
5/ Nhận xét :
GV nhhận xét tiết học.
Hát
Học sinh nối tiếp nhau kể 
Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Đồng thanh 
Học sinh đọc thầm và trả lời 
Học sinh trả lời theo suy nghĩ: Hãy yêu mái nhà chung./ hãy sống hoà bình dưới mái nhà chung./ Hãy giữ gìn, bảo vệ mái nhà chung 
HS nêu 
Học sinh lắng nghe 
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV 
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. 
Cá nhân
Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức 
Lớp nhận xét. 
2 - 3 học sinh thi đọc 
Lớp nhận xét
- HS nêu lại nội dung bài 
Toán
Tiền Việt Nam
I/ Mục tiêu : 
Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 
100 000 đồng. 
Bước đầu biết đổi tiền.
Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. 
* Bài 4 dòng 3 dành cho HSKG.
II/ Chuẩn bị :
GV: Các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
HS: bảng con, vở, SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1/ Oån định : 
2/ Bài cũ : Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 
GV kiểm tra lại kiến thức đã học.
Gọi 3 HS làm BT2, trang 157, lớp làm nháp.
GV nhận xét, nhận xét chung.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài: Tiền Việt Nam 
Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
Giáo viên giới thiệu: khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. 
Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một số tờ giấy bạc khác, đó là: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
Giáo viên cho học sinh quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc như:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000
+ Dòng chữ “Năm mươi nghìn đồng” và số 50 000
+ Dòng chữ “Một trăm nghìn đồng” và số 100 000
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu học sinh làm bài 
Gọi học sinh sửa bài 
Giáo viên sửa bài kết luận các chiếc ví 
a. 50.000 đ ; b. 90.000đ ; c. 90.000 đ ; d. 145500 đ ; e. 50.700 đ. 
Bài 2: Tính đố
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
Đề bài cho em biết gì ?
Mẹ mua cho Lan chiếc cập giá 15000 đồng và một bộ quần áo giá 25000 đồng mẹ đưa cho cô bán hàng 50.000
Đề bài hỏi gì ?
Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho mẹ bao nhiêu tiền
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo hai cách 
Yêu cầu học sinh làm 2 HS làm bài bảng lớp làm vào vỡ 
Giáo viên sửa bài 
Giải 
Số tiền mẹ mua đồ là :
15 000 + 25 000 = 40 000(đồng )
Số tiền cô bán hàng phải thồi lại là : 
50 000 – 40 000 = 10 000(đồng )
Đáp số : 10 000 đồng .
Bài 3: Viết số thích hợp 
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 
Gọi học sinh sửa bài trên bảng
Số cuốn vở
1 cuốn
2 cuốn
3 cuốn
4 cuốn
Số tiền
1200 đồng
2400 đồng
3600 đồng
4800 đồng
Bài 4: Viết số thích hợp vbào ô trống
Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 
Giáo viên gọi học sinh sửa bài 
Tổng số tiền
Số các tờ giấy bạc
10 000 đồng
20 000 đồng
50 000 đồng
80 000 đồng
1
1
1
90 000 đồng
2
1
1
100 000 đồng
1
2
1
70 000 đồng
2
1
4/ Củng cố dặn dò:
Cho HS thi làm bài tập nhanh và đúng .
 100 000 – 98 500
Gv tuyên dương những HS làm bài tốt.
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Luyện tập.
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
- HS làm bài vào nháp
Học sinh lắng nghe
Học sinh quan sát 
Học sinh đọc
HS làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài 
Học sinh đọc yêu cầu 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
Học sinh làm theo hai cách 
Học sinh làm bài 
Học sinh đọc yêu cầu đề bài 
Học sinh làm bài 
Học sinh sửa bài trên bảng 
Học sinh đọc yêu cầu đề bài 
Học sinh lắng nghe 
- HS thi làm bài nhanh.
Tập viết
Ôn chữ hoa : 
I/ Mục tiêu :
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U ( 1 dòng) , viết đúng tên riêng Uông Bí ( 1 dòng), và câu ứng dụng : Uống cây ..còn bi bô. ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ. 
II/ Chuẩn bị : 
GV : chữ mẫu U, tên riêng: Uông Bí và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ : Ôn chữ hoa T ( TT) 
GV nhận xét bài viết của học sinh.
Cho học sinh viết vào bảng con : Trường Sơn
Nhận xét 
Bài mới:
Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa 
Ghi bảng: Ôn chữ hoa: 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con 
Luyện viết chữ hoa
GV gắn chữ trên bảng
Giáo viên cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi : 
+ Chữ gồm những nét nào?
Cho HS viết vào bảng con
Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết B, D
Giáo viên gọi học sinh trình bày
Giáo viên viết chữ B, D hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Giáo viên cho HS viết vào bảng con 
Chữ hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ B, D hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Giáo viên nhận xét.
Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng )
GV cho học sinh đọc tên riêng: ông Bí
Giáo viên giới thiệu: ông Bí là tên một thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. 
Giáo viên cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào ?
Trong từ ứng dụng, các chữ , B, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, i cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?
Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o
+ Đọc lại từ ứng dụng
GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc học sinh ông Bí là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu , B
Giáo viên cho HS viết vào bảng con từ Uông Bí 2 lần
Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng 
GV viết câu ứng dụng mẫu và cho học sinh đọc 
Uốn cây từ thuở còn non 
Dạy con từ thuở con còn bi bô
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ứng dụng: Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. 
+ Các chữ đó có độ cao như thế nào ?
 Chữ , y, h, D, b cao 2 li rưỡi ; chữ ô, n, c, â, ư, u, ơ, c, a, i, ô cao 1 li ; chữ t cao 1 li rưỡi 
+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?
 Câu ca dao có chữ Uốn, Dạy được viết hoa
Giáo viên yêu cầu học sinh luyện viết chữ Uốn, Dạy
Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 
Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ B, D: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên ông Bí: 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng: 1 lần.
Cho học sinh viết vào vở. 
GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài 
Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. 
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
4/ Củng cố dặn dò : 
Giáo viên cho 3 tổ thi đua viết câu: “Uống nước nhớ nguồn”.
Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
Về nhà viết phần ở nhà. 
5/ Nhận xét :
GV nhận xét tiết học.
Hát
HS viết bảng con.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi
Học sinh trả lời 
Học sinh viết bảng con
Cá nhân 
Học sinh quan sát và nhận xét.
HS trả lời 
Cá nhân
Cá nhân
- HS đọc 
HS trả lời 
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn thoải mái :
Lưng thẳng
Không tì ngực vào bàn
Đầu hơi cuối
Mắt cách vở 25 đến 35 cm
Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.
Hai chân để song song, thoải mái.
HS viết vở
Cử đại diện lên thi đua 
Cả lớp viết vào bảng con
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn 
(tiết 3)
I/ Mục tiêu : 
- Biết cách làm đồng hồ để bàn. 
- Làm được đồng hồ để bàn . Dồng hồ tương đối cân đối. 
* HSKG: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. 
II/ Chuẩn bị :
	GV : mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Một đồng hồ để bàn
Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn
Kéo, thủ công, bút chì.
	HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn (T2)
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Tuyên dương những bạn có sản phẩm đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn ( Tiết 3 )
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình 
Giáo viên treo tranh quy trình làm đồng hồ để bàn lên bảng.
Bước 1: cắt giấy.
Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. 
Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 5 ô.
Cắt một tờ giấy có chiều dài 14 ô, chiều rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ.
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
Làm khung đồng hồ:
Lấy một tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp.
Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường dấu giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấ

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_3_tuan_30_nam_2014_2015.doc