Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 7
TẬP ĐỌC
Bài 14: Thời khoá biểu.
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng thời khoá biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từngcột, nghỉ hơi sau từng dòng.
- Biết đọc với giọng rành mạch, dứt khoát.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được số tiết học chính có màu hồng. Số tiết bổ xung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong TKB.
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS, giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài học để học tập tốt.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ viết thời khoá biểu, thời khoá biểu của lớp.
ọc hôm nay chúng ta sẽ làm quen đơn vị đo khối lượng Kg. Đơn vị này cho chúng ta biết vật nạng , nhẹ của một vật nào đó. HĐ 1: Giới thiệu vật nặng hơn, vật nhẹ hơn. -Lấy một quyển sách và một quyển vở. -Quyển nào nặng hơn ta làm thế nào? HĐ 2: Giới thiệu cái cân đĩa và cách dùng -Đưa ra cái cân đĩa. -Giới thiệu một số quả cân. -Bỏ một gói muối và một gói kẹo lên cân. -Em thấy kim lệch về phía nào? -Nếu khi cân kim lệch về phía nào thì phía đó nặng hơn và ngược lại. Nếu kim thăng bằng thi 2 vật bằng nhau. HĐ 3: Giới thiệu kg và quả cân. -Muốn biết các vật cân lên nặng nhẹ bao nhiêu ta dùng đơn vị kg +Kg được viết tắt: Kg. +Đưa ra một số quả cân và giới thiệu. - HĐ 4: Thực hành. Bài 1: HD cách đọc – viết. Bài 2 -HD mẫu. Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kg. 1 kg + 2kg = 3 kg Lưu ý khi cộng ghi đủ các tên đơn vị Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -Quyển sách nặng hơn quyển vở. +Vở nhẹ hơn sách. -Thực hành cân các vật lên. -Quan sát. -Gói muối nặng hơn. -Lệch về phía gói muối. -Nghe. -Thực hành cân 2 gói kẹo và nêu. -Đọc ki lô gam -Viết bảng con: kg -Theo dõi và quan sát. -Nhận xét – độ nặng nhẹ. -Thực hành cân. -Làm bảng con. 5 ki lô gam: 5kg 3kg: ba ki lô gam -Làm vào vở . 6kg + 20kg 47 kg + 12 kg 10 kg – 5 kg 24 kg –13 kg 35 kg – 25 kg. -Về thực hành cân Kể Chuyện Tiết 7: Người thầy cũ. I.Mục tiêu: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng. Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến. Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2 theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo). Có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn . -Cùng hs nhận xét đánh giá . 2.Bài mới. Giới thiệu bài : Hôm trước chúng mình đã học bài tập đọc nào ? Hôm nay chúng mình cùng kể lại câuchuyệnnày HĐ 1: Kể chuyện -Nêu tên các nhân vật có trong chuyện? -Yêu cầu HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. -Chia nhóm. HĐ 2: Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai đoạn 2 -Nêu yêu cầu kể lại đoạn 2. -Đoạn 2 có mấy nhân vật? -Nêu lời nói của thầy giáo và bố Dũng, lời người dẫn chuyện. -Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. Lần 2: 1 nhóm tự kể. -Tự hình thành nhóm và tập kể. -Nhận xét đánh giá. -Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện. 3.Củng cố – dặn dò -Nối tiếp kể chuyện: Mẩu giấy vụn. - Bài : Người thầy cũ . -Nhắc lại tên các bài học. -3 HSnêu: thầy giáo, Dũng, bố Dũng. (chú khánh). 2 – 3 HS giỏi kể. -Kể trong nhómtheobàn,nhóm trưởng theo dõi –kể theo từng đoạn. -Thi kể. -Bình xét học sinh kể hay. -Nhân vật: thầy giáo, bố Dũng , người dẫn chuyện. -3HS nêu. -3HS dựng lại câu chuyện. -Kể trong nhóm 3 HS. -3 – 4 Nhóm thể hiện. -Bình chọn nhóm HS kể hay. -Về nhà tập kể. CHÍNH TẢ (Tập chép) Tiết 13. Người thầy cũ. I.Mục đích – yêu cầu. Chép lại chính xác và đẹp đoạn Dũng xúc động nhìn theo không boa giờ mắc lại nữa - Biết cách trình bày một đoạn văn . Chữ đầu câu phải viết hoa , tên riêng phải viết hoa. - Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng. II.Đồ dùng dạy – học. Chép sẵn bài chép Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm trabài cũ Chia lớp tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. -Nhận xét – ghi điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhìn bảng chép lại một đoạn trong bài tập đọc Người thầy cũ . HĐ 1: HD tập chép -Đọc đoạn chép. -Đoạn chép kể về ai ? -Dũng nghĩ gì khi bố ra về? Bài chép có mấy câu? Chữ cái đầu câu được viết như thếnào? -Em hãy đọc lại câu văncó dấu : và dấu phẩy. -HD viết từ khó.:Cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi. -Yêu cầu viết bài. -Đọc lại. (Chấm 8 –10 bài.) HĐ 2: Luyện tập Bài 2 :-Bài tập yêu cầu gì? -Chia lớp thành 2 nhóm làm 2 bài tập. -Cùng HS chữa bài. Bài 3 :Gọi HS đọc đề bài Tiến hành làm tương tự như bài tập 2 3.Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học.Dặn HS. -2nhóm thực hiện chơi theo yêu cầu của GV tìm và viết 5 từ có vần ai/ay (Nhận xét.) -Nhắc lại tên bài -Nghe. - Đoạn chép kể về Dũng . -2 – 3 Hs nêu -3 câu. -Viết hoa. -2hs đọc. -Phân tích - viết bảngcon. -Viết bài vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Điền vào chỗ trồng ui/uy -Làm bảng con: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ. -2HS đọc yêu cầu. -Làm vào vở bài tập. -Chữa vào vở. Về luyện viết thêm. THỦ CÔNG. Tiết 7: Gấp thuyền phẳng đáy không mui I Mục tiêu. Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. Gấp được thuyền phẳng đáy không mui theo quy trình. Yêu thích sản phẩm làm được – biết giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc. II Chuẩn bị. Quy trình gấp thuyền, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm trabài cũ. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới. -Dẫn dắt – ghi tên bài. HĐ 1: Quan sát nhận xét *-Thuyền phẳng đáy không mui có hai bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền. -Trong thực tế thuyền được làm bằng gì? -Thuyền dùng làm gì? HĐ 2:HD thao tác mẫu *Mở thuyền đã gấp cho về ban đầu. -Muốn gấp thuyền ta cần giấy hình gì? -Bước 1: Gấpcác nếp cách đều nhau. Bước 2: Tạo thân và mũi thuyền. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. -Làm mẫu chậm HD từng bước. -Lần 2 treo quy trình HD lại các bước – mỗi thao tác GV đưa lên quy trình cho HS quan sát. -Tổ chức thực hành nháp. -Theo dõi – giúp đỡ. 3.Củng cố dặn dò. -Nhận xét –giờ học. -Dặn hs. -Để đồ dùng lên bàn . -Nhắc lại tên bài học, -Quan sát theo dõi. - Làm bằngû :gỗ, tre, nứa, tôn, -Chở khách, chở hàng. -Quan sát. -Giấy hình chữ nhật. -Theo dõi và quan sát. -Theo dõi. -2- 3 HS thực hành lại -Thực hành gấp theo bàn. -Tập gấp lại thuyền. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 TOÁN Tiết 33: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: Làm quen với cân đồng hồ, tập cân với đồng hồ. Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số đo kèm theo số đo khối lượng có đơn vị là kg. II . Đồ dùng dạy học : Một chiếc cân đồng hồ . Một túi gạo , đường , chồng sách vở . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS đọc. -Gọi HS lên viết -Nhận xét chung . 2.Bài mới. Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một loại cân khác là cân đồng hồ . Đồng thời sẽ giải một số bài toán có liên quan đến số đo khối lượng có đơn vị là kg HD thực hành. Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ. -Đưa cân đồng hồ -Cân có mấy đĩa? -Giới thiệu kim và các số trên cân đồng hồ. -HD cách cân -Yêu cầu thực hành. Bài 2: Củng cố về nặng hơn, nhẹ hơn. -Nêu yêu cầu. Bài 3. Củng cố về cách tính có kèm thêm đơn vị là kg. Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi yêu cầu HS phân tích và tự giải vào vở . Bài 5 : Gọi HS đọc yêu cầu đề bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm một số bài. 3.Củng cố dặn dò: *Yêu cầu HS nhắc lại cách sử dụng cân đồng hồ, cách thực hiện phép tính cộng ,trừ với đơn vị đo khối lượng . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -3kg, 25 kg, 68kg. : 15 kg, 29kg, 70 kg. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -1 đĩa. -Thực hành cân 1 túi cam 2kg. -Đường : 1kg -Nêu số kg trên mặt đồng hồ. -Bạn hoa nặng 25 kg. -2HS đọc. *Làm việc vào phiếu bài tập. a-Quả cam nặng hơn 1 kg : s b-Quả cam nhẹ hơn 1 kg: Đ c-Quả bưởi nặng hơn 1 kg: Đ d-Quả bưởi nhẹ hơn 1kg: S e-Quả cam nặng hơn quả bưởi:s g-Quả cam nhẹ hơn quả bưởi:Đ -Trả lời vì sao đúng? vì sao sai? -HS làm bài -3kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg 15 kg – 10 kg + 7kg = 12 kg 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg 16 kg + 2 kg – 5 kg = 13 kg -2HS đọc yêu cầu đề bài. Gạo tẻ và gạo nếp:26kg Gạo tẻ: 16 kg Gạo nếp: kg? -Giải Số kg gạo nếp mẹ mua là : 26 - 16 = 10 ( kg ) Đáp số : 10 kg -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề. -Giải bài vào vở. -Con ngỗng cân nặng là : 2 + 3 = 5 (kg) Đáp số: 5kg -Đổi vở soát lỗi – sửa bài. -Về làm lại bài tập. TẬP ĐỌC Bài 14: Thời khoá biểu. I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng thời khoá biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từngcột, nghỉ hơi sau từng dòng. Biết đọc với giọng rành mạch, dứt khoát. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Nắm được số tiết học chính có màu hồng. Số tiết bổ xung (ô màu xanh) số tiết học tự chọn (ô màu vàng) trong TKB. Hiểu tác dụng của thời khoá biểu đối với HS, giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi, từng ngày, chuẩn bị bài học để học tập tốt. II. Chuẩn bị. Bảng phụ viết thời khoá biểu, thời khoá biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm trabài cũ -Yêu cầu HS đọc bài mục lục sách. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết mục lục sách có ý nghĩa rất lớn trong việc đọc sách. Bài học hôm nay các em sẽ được học về thời khoá biểu , các em sẽ thấy được sự cần thiết của nó trong học tập . HĐ1: Luyện đọc -Đọc mẫu – HD đọc. Cách 1: thứ – buổi –tiết. Cách 2: buổi – thứ – tiết. Hướng dẫn luyện phát âm : - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Giới thiệu các từ cần luyện đọc và tiến hành tương tự như các tiết trước . HĐ 2: HD luyện đọc theo yêu cầu bài tập đọc - Đọc từng đoạn Bài 1: Đọc thời khoá biểu theo thứ buổi –tiết. -Đọc mẫu. -Bài 2.Yêu cầu HS đọc bài. -Đọc mẫu. -Tổ chức cho HS thi tìm môn học theo cách 1 HS nêu – 1 HS trả lời. HĐ 3: Tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc. -Yêu cầu HS đọc các tiết học chính trong ngày thứ 2 . Yêu cầu HS đọc những tiết học tự chọn trong ngày thứ hai . - Yêu cầu HS ghi vào vở nháp số tiết học chính và số tiết tự chọn trong tuần -Em cần thời khoá biểu để làm gì? 3. Củng cố -Dặn dò -Yêu Cầu đọc thời khoá biểu của lớp. -Dặn HS học tập và chuẩn bị bài theo thời khoá biểu . - 2-HS đọc. -Nhận xét cách đọc. -Nhắc lại tên bài học. -Theo dõi. - Tiếp nối nhau đọc mỗi HS đọc một câu cho hết bài . - - 3-5 HS đọc , cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : Tiếng Việt , Ngoại ngữ , Hoạt động , Nghệ thuật . -Luyện đọc theo thứ -Đọc trong nhóm. -Các nhóm thi đọc. -Bình chọn nhóm đọc hay. -2HS đọc yêu cầu bài. -Đọc thời khoá biểu theo buổi – thứ – tiết. -Theo dõi. -Nối tiếp đọc theo yêu cầu. -Luyện đọc trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi đọc. HS đọc thầm . Thứ 2 – Buổi sáng tiết 1 , tiết 4 Tiếng Việt .Buổi chiều , tiết 2 Tiếng Việt . Buổi chiều tiết 3 , Tin học HS ghi và đọc -Biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang đúng sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. -2HS đọc. -Rèn luyện thói quen sử dụng thời khoá biểu hàng ngày. CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Tiết 14: Cô giáo lớp em. I. Mục tiêu: -Nghe –viết chính xác được bài “ Cô giáo lớp em”. -Biết cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ, các chữ đầu dòng thơ viết hoa. -Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ch/tr, iên/iêng, phân tích các tiếng, tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta cùng nghe viết bài thơ Cô giáo lớp em và làm các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch ; iên/ iêng . HĐ1: HD viết chính tả -Đọc bài viết. -Tìm những hình ảnh đẹp trong bài thơ khi cô giáo dạy tập viết? -Bạn nhỏ có tình cảm gì đối với cô giáo? -Đọc các từ khó cho HS viết – Theo dõi chính sửa. -Đọc bài chính tả. -Đọc lại. (Chấm 8 – 10 bài.) HĐ2: HD làm bài tập Bài 2.-Treo bảng phụ. GV gọi HS làm mẫu , chỉnh sửa lỗi và cho HS làm tiếp bài . Bài 3: Yêu cầu. a- 3.Củng cố -dặn dò. Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -HS làm bảng con: Điền vào chỗ trống ch/tr. : ái nhà, ái cây, mái anh, quả anh. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc bài. -Gió đưa thoảng hươngnhài.Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài. -Rất yêu thương, kính trọng cô -Viết bảng con:Thoảng hương nhài, cô giáo, giảng, yêu thương, ngắm mãi. -Nghe viết. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Làm miệng. +Thuỷ: Thuỷ tinh, thuỷ triều, +Núi: Quả núi, ngọn núi, + Luỹ: Thành lũy, luỹ tre, -1 –2 HS đọc yêu cầu đề bài. -Làm vào vở.Chữa bài soát lỗi. -Mỗi nhóm 5 hs lên viết các từ ngữ có vần iên/iêng. TỰ NHIÊNVÀ XÃ HỘI. Bài 7 :Ăn uống đầy đủ. I.Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu ăm đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn, khoẻ mạnh. -Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì trong việc ăn uống hàng ngày. Kĩ năng quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí. Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước. III. Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. IV.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:. 3’ 2.Bài mới. HĐ 1: Các bữa ăn hàng ngày 10’ . HĐ 2: Ích lợi của ăn uống đầy đủ. 12’ HĐ 3: :Liên hệ thực tế bản thân. 7’ 3.Củng cố – dặn dò. 2’ -Trình bày sự tiêu hoá của thức ăn ở ruột non, ruột già, miệng dạ dày? -Nhận xét – đánh giá. Giới thiệu bài : Hỏi : Việc ăn uống hàng ngày có quan trọng không ? - Vì sao ? Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách ăn uống đầy đủ và lợi ích của việc ăn uống đầy đủ đem lại . -Yêucầu làm việc với SGK. +Bạn Hoa đang làm gì? +Bạn Hoa ăn ngày mấy bữa? +Ngoài ăn ra bạn còn làm gì? -Hàng ngày bạn ăn uống mấy bữa, những gì? KL : Ăn uống như bạn Hoa là đấy đủ , Ngày bạn ăn 3 bữa ăn đủ thịt , trứng , cá , cơm , canh ,rau , hoa quả và uống đủ nước . -Ăn uống đầy đủ là ăn đủ cả về số lượng và đủ chất. -Trước bữa ăn chúng ta phải làm gì? -Sau bữa ăn chúng ta phải làm gì? -Thức ăn biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non? -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. -Hằng ngày em ăn mấy bữa? -Mỗi bữa ăn những thức ăn gì? -Các em cần ăn thêm những thức ăn gì và giảm thức ăn gì? -Quan sát tranh SGK /17 và ghi ra giấy các thức ăn sáng, trưa, tối. -Cần hướng cho các em hiểu thế nào là một bữa ăn đủ chất. -Các em đã thực hiện ăn uống như thế nào để khoẻ mạnh? -Ở nhà các em ăn uống như thế nào? -Nhắc HS. 4HS nêu. -Nhận xét. -Rất quan trọng . -Trả lời theo suy nghĩ . -Nhắc lại tên bài học, -Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, tự nêu câu hỏi thảo luận cặp đôi. + Bạn Hoa đang ăn sáng . Bạn ăn mì , uống sữa +Bạn Hoa ăn một ngày 3 bữa . Sau đó kể tên thức ăn + Uống nước đầy đủ . -Vài HS báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ xung. -Rửa tay, -Súc miệng, đánh răng, -2HS nêu. Các nhóm thảo luận: +Tại sao chúng ta lại phải ăn đủ no, uống đủ nước? +Nếu chúng ta thường xuyên bị bỏ đói, khát, điều gì xẽ sảy ra? -Báo cáo kết quả? -Nhận xét – bổ xung. -Nêu. -Ăn thêm thức ăn có nguồn gốc thực vật, giảm bớt thức ăn có nguồn gốc động vật. -Quan sát SGK. -Mỗi HS nhận 1 phiếu tự ghi. -8 – 10 HS đọc phiếu. -Nhận xét – bổ xung. -Nêu. -Nêu. Thực hiện theo lời bài học. Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 TOÁN Tiết 34: 6 cộng với một số: 6+5 I. Mục tiêu: Giúp HS về: Biết cách đặt tính và thực hiện tínhcộng dạng 6+5. Tự lập và học thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. Củng cố về điểm trong ngoài 1 hình, so sánh số. II.Chuẩn bị. - Bộ đồ dùng dạy toán: các chấm tròn III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ -Yêu cầu HS lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau : Lan nặng: 35 kg Nga nặng hơn Lan 18 kg Nga nặng: kg? -Nhận xét chấm bài. 2.Bài mới. *Dẫn dắt ghi tên bài. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 6+5 -Nêu bài toán: 6 que tính thêm 5 que tính nữa . Hỏi có tất cả mấy que? Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . 6 + 5 = 11 và 5 + 6 = 11 -HD đặt tính ở bảng con. Yêu cầu 1 HS lên bảng để đặt tính . * Bảng công thức 6 cộng với một số . - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng -Xoá dần các số cho HS đọc thuộc lòng. HĐ3: Thực hành Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài ; Yêu cầu HS tự làm . Bài 2 : GV gọi HS lên bảng làm bài các HS khác làm vào vở bài tập . Hỏi HS về cách đặt tính và thực hiện phép tính 6 + 4 ; 7 + 6 -Bài 3 :Hỏi bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết lên bảng 6 + . = 11 Yêu cầu HS làm tiếp bài tập . Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề và quan sát. -Yêu cầu HS làm vào vở. Bài 5 : Yêu cầu HS tự làm Yêu cầu HS giải thích và sao không cần làm phép tính cũng biết 7 + 6 = 6 + 7 GV có thể hỏi tương tự đối với các trường hợp khác . 3.Củng cố – dặn dò: -Yêu cầu HS đọc bảng cộng 6 -Dặn dò: Về nhà đọc thuộc bảng công thức 6 cộng với một số . HS lên bảng lớp giải , HS dưới lớp giải vào giấy nháp. Giải Nga nặng số kg là : 35 + 18 = 53 (kg) Đáp số: 53 kg. -Nhắc lại tên bài học. Nghe và phân tích đề toán . - Phép tính cộng . -Thực hành trên que tính. -có 6 que tách 4 que ở 5 que ta được 10 que thêm 1 que là 11 que. 6 + 5 = 11 -Nhận xét về số hạng và tổng của hai số. -Làm bảng con. -Nêu cách tính. Thực hiện. - Thao tác trên que tính , ghi kết quả tìm được của từng phép tính 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8=14 6 + 0 =6 7 +6 =13 8+6=14 HS đọc đề ø bài HS tự làm bài sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài . HS làm bài . Điền số thích hợp vào ô trống . - Điền 5 vào chỗ chấm vì 6 + 5 = 11 -Quan sát và đọc đề. -HS tự nêu câu hỏi yêu cầu bạn khác trả lời. -
File đính kèm:
- TUẦN 7.doc