Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trịnh Thị Ngọc

I.Mục đích yêu cầu:

-Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

•- Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.(Trả lời được các câu hỏi )

* Hs đọc được một câu trong bi.

II. Chuẩn bị:

1. Tranh “Voi nhà”. Anh ngoài sách.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2017-2018 - Trịnh Thị Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỈ.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 - Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
II/ Chuẩn bị:
 Tranh SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
I.Bài cũ: 
- Gọi 3 HS kể lại chuyện “ Bác sĩ Sói”
- Đánh giá từng em -Nhận xét.
II. Bài mới: 
 - Giới thiệu bài. 
HĐ1: Kể từng đoạn truyện.
 -Gọi hs đọc yêu cầu bài 1.
- Treo 4 tranh và hỏi: 4 bức tranh minh họa điều gì?
- Ghi bảng:
 - Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
- Yêu cầu hs kể chuyện.
- Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- Nhận xét, đánh giá nhóm.
III. Củng cố: 
- Câu chuyện nói với em điều gì?
IV.Dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”
- Nhận xét tiết học
- 3 em kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”
Bài1: Dựa vo tranh sau kể lại nội dung của từng bức tranh trong cu chuyện quả tim khỉ
- Quan sát và trả lời:
- Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
- Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
- Tranh 3: Khỉ thoát nạn.
- Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. 
- Chia nhóm mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
- Đại diện kể nối tiếp 4 đoạn. 
- Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện. 
- Khi bị lừa phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân.
	________________________________________
 Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019
TIẾT 1	Mơn: TẬP ĐỌC 
 	 Bi:	VOI NHÀ.
I.Mục đích yêu cầu:
-Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
•- Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.(Trả lời được các câu hỏi )
* Hs đọc được một câu trong bi.
II. Chuẩn bị:
1. Tranh “Voi nhà”. Anh ngoài sách.
 III. Các hoạt động dạy học: 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
I.Bài cũ: 
- Gọi 3 em đọc bài “Quả tim khỉ”
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới: 
Giới thiệu bài - Ghi tên bài 
HĐ1: HD Luyện đọc.(Tăng cường tiếng việt)
1. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1 (giọng linh hoạt, đoạn đầu thể hiện tâm trạng thất vọng khi xe bị sự cố, hoảng hốt khi voi xuất hiện, hồi hộp chờ đợi phản ứng của voi, vui mừng khi thấy voi không đập tan xe
còn giúp kéo xe qua vũng lầy. Nhấn giọng các từ gợi tả: khựng lại, không nhúc nhích,vội vã, lừng lững, quặp vòi, huơ vòi, lững thững ..
2.HD Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc từ khó.
b. Đọc từng đoạn: Chia 3 đoạn:
- Đoạn đầu: từ đầu .. qua đêm.
- Đoạn 2: Gần sáng . phải bắn thôi.
- Đoạn 3: còn lại. 
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc câu.
- Kết hợp giỉa nghĩa từ: khựng lại, rú ga, thu lu
c. Đọc nhóm:
- Yêu cầu hs đọc nhóm đôi.
- Thi đọc nhóm 
d. Đọc đồng thanh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu hs đọc bài.
- Vì sao những người ngồi trong xe phải ngủ đêm trong rừng?
- Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe?
- Nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không?
- Con voi đã giúp họ như thế nào?
- Cho hs quan sát tranh SGK.
- Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà?
- Bài văn cho em biết điều gì?
Họat động 3: HD Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
III.Củng cố
- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Voi là thú dữ nếu được nuôi dạy nó sẽ trở thành bạn thiết của người dân vùng rừng núi, giúp họ làm những việc nặng nhọc giống như trâu, bò là bạn thân của nông dân ở đồng ruộng. Loài voi hiện nay không còn nhiều ở rừng Việt Nam, nhà nước ta đang có nhiều biện pháp để bảo vệ loài voi.
IV.Dặn dò
- Tập đọc bài.Chuẩn bị bài sau
- 3 em đọc “Quả tim khỉ” và TLCH.
-Voi nhà.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- thu lu, xe, rét, lùm cây, lừng lững, lo lắng..
- *Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
- HS luyện đọc ngắt nhịp:
- Nhưng kìa,/ con voi quập chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
- Đọc nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Đồng thanh.
- Đọc thầm.
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.
- Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn xe, Cần ngăn lại.
- Không nên bắn vì đó là loài thú quý hiếm, cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm, vì voi có thể tức giận, hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng.
- Voi quập chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lấy
- HS quan sát tranh.
- Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.
- Vì voi nhà thông minh, trước khi kéo xe, con voi biết lúc lắc vòi ra hiệu. Sau khi kéo chiếc xe ra khỏi vũng lầy, nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người nấp để báo tin.
-Vì con voi lững thững đi theo hướng bản Tun, nghĩa là đi về nơi có người ở, về với chủ của nó.
Ý nghĩa: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người.
- HS đọc bài.
	________________________________________
TIẾT 2	 Mơn: Tốn
Bi:Một phần tư
I/ Mục đích yêu cầu
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan )“Một phần tư”, biết viết và đọc
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
- Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác.
* hs lm được bt 1
II/ Chuẩn bị:
Các tấm bìa hình vuông, hình tròn. 
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
IBài cũ 
- Gọi HS đọc bảng chia 4
- Nhận xét, đánh giá HS
IIBài mới: 
 Giới thiệu bài - Ghi tên bài 
HĐ1: Giới thiệu “Một phần tư”
 - Cho HS quan sát hình vuông
- Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và lấy đi 1 phần.
- Hình vuông cô chia làm mấy phần?
- Cô lấy đi mấy phần?
- Vậy cô được mấy phần của hình vuông?
 - Hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông”
- Một phần tư viết: Đọc một phần tư.
- Cho hs đọc viết vào bảng con .
 HĐ2: HD Luyện tập, thực hành.
Bài 1
 - Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu.
- Nhận xét, đánh giá HS
Bài 3
- Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần tư số con thỏ?
- Nhận xét.
III. Củng cố
- Cho HS lên viết phân số 
IV. Dặn dị
- Học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học.
- 2- 3 HS đọc bảng chia 4
- Một phần tư.
- Quan sát.
- Chia làm 4 phần bằng nhau.
- Lấy đi một phần.
- Lấy một phần được một phần tư hình vuông.
 - viết: 
- Đọc:một phần tư
Bài 1: Đã tô màu hình nào?.
Các hình đã tô màu là hình: a.b.c 
Bài 3:Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ?
- Hình a. 
- Vì hình a có 8 con thỏ chia làm 4 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏ. Hình a có 2 con thỏ đã được khoanh.
- 2 HS lên viết 
	________________________________________
TIẾT 3 	Mơn: Tập viết
 	Bi: chữ hoa U, Ư
I/ Mục đích yêu cầu: 
•- Viết đúng hai chữ U - Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư ) chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng ( 2 lần ) 
- Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
1. Mẫu chữ U - Ư hoa. Bảng phụ: Ươm cây gây rừng. 
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
IBài cũ: 
- Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
- Cho học sinh viết 
- Nhận xét.
IIbài mới:
- Giới thiệu bài 
Hđ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - Quan sát một số nét, quy trình viết:
- Cho hs quan sát con chữ mẫu.
- Chữ U hoa cao mấy li?
- Cách viết: Vừa viết vừa nói: Chữ U gồm 2 nét là nét móc hai đầu (trái, phải )và nét móc ngược phải. 
Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK2
- Viết mẫu chữ U trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
- Cho hs viết trên không.
- Cho hs viết bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
- Chữ Ư.
- Cho hs quan sát chữ Ư
- Chữ U va Ư giống và khác nhau ở chỗ nào? 
- Cách viết: Vừa viết vừa nói: Chữ Ư trước hết, viết như chữ U. Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.
-Giáo viên viết mẫu chữ Ư trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
- Cho hs viết trên không. 
- Yêu cầu HS viết 2 chữ Ư vào bảng.
- GV nhận xét.
HĐ2: Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu từ ứng dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu cách hiểu cụm từ trên?
- Giảng: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường.
- Cụm từ này gồm có mấy tiếng? Gồm những tiếng nào?
- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ươm cây gây rừng” như thế nào?
- Cách đặt dấu thanh như thế nào?
- Khi viết chữ Ươm ta nối chữ Ư với chữ ơ như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào?
- Cho hs viết bảng.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Viết vở.
- Hướng dẫn viết vở.
- Chú ý chỉnh sửa cho các em. 
III. Củng cố
- Nêu quy trình viết chữ hoa U-Ư?
- Nhận xét bài viết của học sinh.
IV. Dặn dị
 Hoàn thành bài viết.
- Nhận xét tiết học.
- Nộp vở theo yêu cầu.
 - Một số chữ T- Thẳng vào bảng con.
- Chữ U -Ư hoa, Ươm cây gây rừng.
- HS quan sát.
- Chữ U cỡ vừa cao 5 li.
Giống nhau: Viết như chữ U và thêm dấu ư ở bên phải con chữ.
- Theo dõi.
- HS viết trên không.
-Viết vào bảng con Ư 
- 2 - 3 em đọc: Ươm cây gây rừng.
Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường.
- 4 tiếng: Ươm, cây, gây, rừng.
- Chữ Ư, y, g cao 2,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên ư trong chữ rừng.
- Cuối nét 2 của chữ Ư chạm nét cong của chữ ơ.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
- Bảng con: Ươm
- Vài HS nêu
	_______________________________________
TIẾT 4 	Mơn:Tự nhin v x hội
 	Bi: Cây sống ở đâu
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
•- Chăm sóc và bảo vệ cây cối.
Chuẩn bị:
- Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở các môi trường khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
I. Bi cũ
- Kể những công việc của từng người trong gia đình em? 
- Những người dân ở nơi em làm những ngành nghề gì? Kể ra tên các ngành nghề mà em biết?
- Nhận xét, đánh giá.
IIBài mới: 
- Giới thiệu bài.
HĐ1: HD tìm hiểu cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. 
- Cho HS quan sát tranh ở trong SGK
- Yêu cầu HS nói về nơi sống của cây cối trong từng hình.
- Cây có thể sống ở đâu?
 Kết luận: Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
Hoạt động 2: Triễn lãm.
- Tranh ảnh về cành, lá cây thật.
- Chia nhóm và yêu cầu nhóm thảo luận và làm giấy.
- GV phát giấy bút. Giáo viên đặt tên cho mỗi nhóm: Nhóm cây sống dưới nước, Nhóm cây sống trên cạn
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. 
- BVMTy sống ở các môi trường khác nhau: Như đất, nước. Muốn cây cối phát triển chúng ta phải có ý thức bảo vệ cây cối, bảo vệ cây là bảo vệ môi trường. 
- Ghi nhận, chốt ý đúng.
III. Củng cố
 - Cây sống ở đâu?
- Nêu tên một số cây sống dưới nước?
IV. Dặn dị
- Học bài.Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Bố:làm nông, mẹ:thợ may, anh: học sinh
- Buôn bán, công nhân, thợ điện, thợ may, làm nông, thợ mộc.
- Cây sống ở đâu?
- Quan sát hình trong SGK.
- Cây sống ở khắp nơi.
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm đưa ra những tranh ảnh hoặc cành, lá cây thật đã sưu tầm cho cả nhóm xem.
- Chia 2 nhóm thảo luận nhóm nói tên các loài cây và nơi sống của chúng. 
- Nhóm trưởng ghi ra giấy, sau đó lên dán bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
	 Thứ năm ngày 28 thng 2 năm 2019
TIẾT 1	Mơn: Tốn
	Bi: Luyện tập
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4) 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
* Hs lm được bt 1
II/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
IBài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4
- Nhận xét,đánh giá.
II. Bi mới
Giới thiệu bài.
HD Luyện tập.
Bài 1
- Gọi hs đọc đề bài.
- Cho hs làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Cho hs làm bài.
-Nhận xét, đánh giá HS
Bài 3
- Gọi 1 em đọc đề.
- Có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Chia đều thành 4 tổ nghĩa là chia như thế nào?
- Gọi1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở.
 - Chữa bài, đánh giá.
Bài 5: 
- Gọi 1 em đọc đề.
- Yêu cầu HS quan sát và làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
IV Dặn dị
 HTL bảng chia 4 và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc theo yêu cầu
- Luyện tập.
 Bài 1: Tính nhẩm
8: 4 = 2 20: 4 = 5 12: 4 = 3 28: 4 = 7
36: 4 = 9 24: 4 = 6 40: 4 = 10 32: 4 = 8
Bài 2: Tính nhẩm
- HS lên bảng làmnối tiếp 
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16
12: 4 = 3 8: 4 = 2 4: 4 = 1 16: 4 = 4
12: 3 = 4 8: 2 = 4 4: 1 = 4
Bài 3: Sgk/ 120
- Có tất cả 40 học sinh.
- Nghĩa là tổng ssố HS đó được chia đều cho 4 tổ 
- 1 em lên bảng. Lớp làm vở.
 Tóm tắt
4 tổ: 40 học sinh.
1 tổ:? học sinh.
Bài giải
Số học sinh mỗi tổ có:
40: 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh.
Bài 5: 
Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con hươu.
- Hình a đã khoanh vào số con hươu.
----------------------------------------------------
TIẾT 2 	Mơn: CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết)
 	 Bi: VOI NH
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Voi nhà”
•- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/ x,
- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
* HS viết được m,ột câu trong bi.
II. Chuẩn bị:
 - Viết sẵn bài “Voi nhà”
 III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
IBài cũ:
- Đọc cho hs viết.
- Nhận xét.
IIBài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết: 
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
- Gọi hs đọc bài.
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than? 
b/ Hướng dẫn trình bày: 
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó: 
- Đọc từ khó cho hs viết.
- Gọi hs đọc.
d/ Viết chính ta : Từ Nhưng kìa.hướng đến bản Tun.
- Đọc bài cho HS viết. 
- Đọc lại bài cho hs viết. 
- Chấm vở, nhận xét.
HĐ2: Bài tập.
Bài 2
- GV cho học sinh làm bài 2a.
- GV dán bảng 3 tờ giấy khổ to.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
III. Củng cố
- Đối với tên riêng và chữ đầu câu viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
IV. Dặn dị
- Sửa lỗi.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên bảng viết: phù sa, xa xôi, nhút nhát, nhúc nhắc.
 - Chính tả (nghe viết): Voi nhà.
- Theo dõi. 
- 3 - 4 em đọc lại.
- Câu “-Nó đập tan xe mất...
- Câu “Phải bắn thôi!”
- Đầu dòng, đầu câu, tên riêng?
- lúc lắc vòi,mũi xe, vũng lầy, lửng thửng.
- *Nghe v viết bi vo vở
- Soát lỗi, sửa lỗi.
Bài 2: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- 3 nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức.
- Từng em đọc kết quả.
a/Sâu bọ, xâu kim, 
-sinh sống, xinh đẹp
-Củ sắn, sắn tay áo
 -xát gạo, sát bên cạnh 
	__________________________________________
TIẾT 3	Mơn: LUYỆN TỪ V CU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY.
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Mở rộng vốn từ về loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng) 
•-Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
- Yêu quý và bảovệ Tiếng Việt.
 II/ Chuẩn bị:
- Kẻ bảng BT1. Viết sẵn nội dung BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
IBài cũ: 
- Gọi 2 em thực hành: 1 em nêu tên con vật, em kia nêu con vật đó là thú nguy hiểm hay thú không nguy hiểm.
-Gọi tiếp 2 em thực hành hỏi đáp với cụm từ như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
II.Bi mới
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài 
HĐ1: Làm bài tập (miệng).
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Tổ chức trò chơi.
- Gọi tên con vật: Con Nai. Yêu cầu hs nói từ chỉ đặc diểm con đó.
- Tương tự các con vât khác.
Bài 2
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
- GV tiến hành giống như bài 1
- Giảng thêm: Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người, chê người dữ tợn “bà ta dữ như hổ”, chê người nhút nhát “cô bé ấy nhát như thỏ”, khen người làm việc khoẻ “cậu ấy khoẻ như voi”, khen sự nhanh nhẹn của người “nhanh như sóc”
HĐ2: Làm bài viết.
- GV nêu yêu cầu.
Bảng phụ. Chép sẵn BT3.
- Gọi 3 em lên bảng thi làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
III.Củng cố:
- Đọc lại các thành ngữ ở bài tập 2
IV.Dặn dò: 
- HTL các thành ngữ.Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 em nói tên con vật: hổ, báo
- 1 em nêu: thú nguy hiểm.
- 1 em hỏi: Trâu cày như thế nào?
- 1 em đáp: Trâu cày rất khoẻ.
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
 - Nai hiền lành.
- Cáo tinh ranh. Gấu trắng tò mo. Thỏ nhút nhát. Sóc nhanh nhẹn. Hổ dữ tợn.
Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
	Dữ như hổ.
	Nhát như thỏ.
 	Khoẻ như voi.
	Nhanh như sóc.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống.
 - 3 em lên bảng thi làm bài.
- Từng em đọc kết quả.
- Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ dợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
	__________________________________
TIẾT 4 Mơn: Thủ cơng
 _Bi : ƠNTẬP, KIỂM TRA CHỦ ĐỀ 
PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DN HÌNH ( tiết 2)
I . MỤC TIU :
Củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp các hình đ học.
Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đ học.
Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.
* Với HS kho:
Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất hai sản phẩm đ học.
Có thể gấp ,cắt ,dán được sản phẩm mới cĩ tính sng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
Cc hình mẫu của cc bi: 10, 11, 12 để HS xem lại.
III. NỘI DUNG KIỂM TRA :
Đề kiểm tra: “Em hy gấp, cắt, dn 1 trong những sản phẩm đ học từ hình 10 – 12”
Học sinh tự chọn 1 trong những nội dung đ học để làm bài kiểm tra.
IV. ĐÁNH GIÁ:
Đánh giá theo 2 mức: 
Hồn thnh 
Chưa hoàn thành.
V. NHẬN XT – DẶN DỊ.
	_____________________________________________
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2019
TIẾT 1 	THỂ DỤC
 (bgh DẠY)
 _____________________________________	
TIẾT 2 	
 Mơn: TẬP LÀM VĂN 
 	 Bi: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH . NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I/ Mục đích yêu cầu: 
•- Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
- Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui(BT3).
- Yêu Tiếng Việt..
II/ Chuẩn bị:
1. Máy điện thoại đồ chơi đóng vai BT1.
III/ Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH 
I.Bài cũ: 
- Tạo ra tình huống:
- Gọi 2 em thực hành nói lời khẳng định:
- Con: Mẹ ơi, đây có phải con thiên nga không ạ?
- Mẹ: Phải đấy con ạ.
- Nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới: 
- Giới thiệu bài - ghi tên bài 
- HDLàm bài miệng.
Bài 1
- Gọi hs đọc đề bài.
-Cho hs quan sát tranh.
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành đóng vai: 1 em nói lới cậu bé, 1 em nói lời 1 phụ nữ.
-Lưu ý: không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Trong tình huống trên nếu cậu bé dập máy luôn, không đáp lới hoặc đáp lại bằng một câu gọn lỏn: Thế à? Nhầm máy à? Sao lại nhầm máy nhỉ? sẽ bị xem là vô lễ bất lịch sự, làm người ở đầu máy bên kia khó chịu.
- Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ như thế nào?
Bài 2
- Gọi hs đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp.
- Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ vui vẻ, lịch sự.
- Nhận xét, khen HS
Bài 3
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Vì sao? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về nông thôn, thấy cái gì cũng lạ lắm. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để xem cô bé hỏi anh họ của mình ở quê điều gì.
- Kể chuyện .
- Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cậu bé giải thích vì sao bò không có sừng? 
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
III.Củng cố: 
- Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ như thế nào?
- Giáo dục tư tưởng. 
IV.Dặn dò: 
- Làm lại vào vở BT3.
- Tập kể lại câu chuyện Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
-2 em thực hành nói lời khẳng định (đóng vai mẹ và con)
- Con: Mẹ ơi, đây có phải con thiên nga không ạ?
- Mẹ: Phải đấy con ạ.
- Con đáp lại lời khẳng định: Trông nó dễ t

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2017_2018_trinh_thi_n.doc