Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 4
THỦ CÔNG.
Tiết 2: Gấp máy bay phản lực
I Mục tiêu :.
- HS nắm chắc quá trình gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực. Rèn luyện sự khép léo trong khi gấp.
- Biết quý trọng sản phẩm mình làm ra, giữ trật tự vê sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị:
- Quy trình gấp máy bay, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ạn 3 bằng lời của mình có sáng tạo riêng về từ ngữ, giọng kể, cử chỉ, điệu bộ Biết tham gia cùng các bạn kể chuyện theo vai. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới. HĐ 1:Kể đoạn 1,2 theo tranh minh hoạ Tranh 2. HĐ 2: Kể đoạn 3 – 4 bằng lời của mình HĐ 3: Phânvai dựng lại câu chuyện 3.Củngcố – dặn dò. Yêu cầu 3 HS kể lại câu chuyện Bạn của Nai nhỏ -Nhận xét đánh giá. Giới thiệu bài : -HD kể chuyện. -Tranh 1 gợi ý: Hà có hai bím tóc như thế nào? -Khi đến lớp các bạn khen Hà như thế nào? -Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? -Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì -Chia nhóm yêu cầukể. -Động viên khích lệ HS. -Kể lại bằng lời của em và không nhắc lại lời Sgk. - Khi kể các em có thể có cử chỉ phù hợp với nội dung. Nhận xét động viên. -Trong chuyện có mấy nhân vật. -Lấy các HS xung phong. -Cùng HS nhận xét –bình chọn -Kể lại nội dung chuyện. -Nhận xét tinh thần học tập . - 3 HS kể lại chuyện: Bạn của Nai nhỏ. -Nhắc lại tên bài. -Hà có 2 bím tóc rất đẹp. -Khi đến lớp các bạn khen tóc Hà đẹp. -Tuấn cứ sấn đến kéo bím tóc của Hà xuống . Hà đã ngã phịch xuống đất và oà khọc vì bị đau , bị trêu .. HS-nối tiếp nhau kể. -5 – 6HS kể. -Nhận xét bổ xung. -1 – 2 HS kể lại. -Tập kể trong nhóm. -vài Hs lên kể. -4Nhân vật:Hà –Tuấn –Thầy giáo và người dẫn chuyện. - 2 –3 nhóm thực hành kể. -Nghe. -Kể ở nhà cho bố mẹ nghe. CHÍNH TẢ (tập chép) Tiết 07: Bím tĩc đuôi sam. I.Mục đích – yêu cầu. Chép lại chính xác trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi sam. Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/yê (iên/yên) làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi. II.Đồ dùng dạy – học. Chép sẵn bài chép. Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. HĐ 1: HD tập chép. HĐ 2: HD làm bài tập. 3.Củng cố – dặn dò: -Đọc:nghe ngóng, nghiêng ngả -Nhận xét – đánh giá. Giới thiệu bài : -Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? -Vì sao Hà không khóc nữa? -Bài chính tả có những dấu gì? -Yêu cầu phân tích và viết bảng con một số từ khó. HS viết bài :Nhắc tư thế ngồiviết.. -Chấm 8 – 10 bài. - Bài 2.Bài tập yêu cầu gì? -Khi nào viết yên? iên? Bài 3a. -Nêu yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu gì? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. HS lên bảng viết các từ GV đọc. -Nhắc lại tên bài học. -2-3HS đọc bài chép. -Thầy và ø Hà. -Vì được thầy khen có bím tóc đẹp. -Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than, dấu? -Thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín khóc. -Nhìn bảng chép vào vở. -Nhìn bảng soát lỗi. -Điền vào chỗ trống iên/yên. -Làm bảng con:Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên. -Viết iên khi viết vần: -Viết yên khi viết tiếng: -Tìm thêm tiếng viết yên:yên ngựa, tổ yến, hải yến, yên tĩnh. -Điền /d/gi. -Làm bảng con: Da dẻ, cụ già, cặp da, ra vào. -làm miệng. -Về nhà viết l ại các từ sai và làm bài tập. ĐẠO ĐỨC Tiết 04: Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( tt ) I.MỤC TIÊU: Biết lựa chọn và thực hành , hành vi tự nhận lỗi và sửa lỗi. -Hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân. -Đánh gía, lựa chọn hành vi nhận và sửa và sửa lỗi từ kinh nghiệm của bản thân. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới : HĐ1: Đóng vai theo tình huống Tình huống 1: Tình huống 2 Tình huống 3 Tình huống 4 HĐ 2: Thảo luận HĐ 3: Tự liên hệ 3.Củng cố, dặn dò -Khi mắc lỗi em cần làm gì? -Biết nhận lỗi có tác dụng gì? -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài. Giờ này các em tiếp tục liên hệ thực tế về hành động biết nhận lỗi và sửa lỗi . -Y/C đọc các tình huống trong SGK -Chia lớp thành 4 nhóm, tự thảo luận và đóng vai theo từng tình huống . -Giúp HS nhận xét, đánh giá từng việc làm của từng nhóm . -Lan trách Hoa: Sao bạn hẹn đến rủ mình đi học mà lại đi một mình? -Đi chợ mẹ nói với Tuấn ở nhà dọn dẹp nhà cửa, khi về thấy cửa nhà còn bề bộn mẹ hỏi: “Con đã dọn nhà cửa cho mẹ chưa?” -Trường cần xin lỗi bạn và gián lại sách cho bạn -Xuân xin lỗi với cô giáo và các bạn và làm lại bài tập ở nhà. - KL:Có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. -Bài tập 4 :- Nêu yêu cầu -Bài tập yêu cầu làm gì? -Phát phiếu giao việc cho các nhóm. Kết luận:-Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. -Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách nhầm lỗi cho bạn. -Biết thông cảm, HD giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy là tốt. Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài tập -Nhận xét. Bài 6: Gọi 2 HS kể lại 1 tình huống em đã mắc lỗi và biết nhận lỗi, sửa lỗi như thế nào ? GV nhận xét và bổ sung . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS -Biết nhận lỗi, sửa lỗi -Được mọi người quý trọng. -4 HS đọc -Các nhóm thảo luận -Từng nhóm lên đóng vai -Hoa cần xin lỗi Lan vì không giữ lời hứa. -Tuấn xin lỗi mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa. -2HS đọc yêu cầu bài tập 4 . -Nhận xét việc làmđúng hay sai. Nếu là em, em sẽ làm gì? -Thảo luận -Báo cáo kết quả -Nhận xét. -Làm bài tập vào vở bài tập -Đọc kết quả bài tập -HS lần lượt kể lại tình huống em đã mắc lỗi và đã biết nhận lỗi . -Nhận xét, bổ sung -Thực hiện theo bài học. Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2012 TOÁN Tiết 18 :Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, 9+5, 29 + 5, 49 + 25 (cộng qua 10, có nhớ,dạng tính viết). Kĩ năng so sánh số, kĩ năng giải toán có lời văn. Bước đầu làm quen với dạng toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 3’ Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau : -Nhận xét đánh giá. Ghi điểm 2.Bài mới.Giới thiệu bài :Hôm nay cô trò chúng ta sẽ học tiết luyện tập để củng cố về các dạng phép cộng vừa học . Bài1:HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính Y/c HS ghi kết quả vào VBT (GVnhận xét). Bài2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu đầu bài GV mời 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn . Bài3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -HD HS cách so sánh 9 + 9 < 19 HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét Bài4:.HS đọc đề bài -HD hs tìm hiều đề. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? ( Yêu càu HS tự giải ) 3.- Củng cố :Nhận xét giờ học. -Dặn HS. HS lên bảng thực hiện các phép tính( HS dươí lớp làm bài ra giấy nháp ) 9 + 6, 19 + 26, 39 + 8. -Nhắc lại tên bài học, Bài tập yêu cầu tính nhẩm . HS trình bày nối tiếp nhau theo dãy ( Mỗi HS nêu kết quả 1 phép tính ) -Làm bài vào vở Bài tậpû. - Tính . HS tự làm bài tập HS nhận xét chữa bài . Điền dấu > ,< , = vào chỗ chấm 9 + 9 >15 9 + 8 = 8 +9 2 + 9 = 9 +2 9 + 5 < 9 +6 9 + 3 > 9 +2 ( HS nhận xét bài làm ) -2HS đọc đề. -Có 19:con gà trống và 25 con gà mái. -Trong sân: con gà? -Giải vào vở. -Trong sân có tất cả số con gà là. 19 + 25 =44 (con gà). Đáp số : 44 con gà. -Về làm các bài tập ở nhà. TẬP ĐỌC Tiết 08: Trên chiếc bè. I.Mục đích – yêu cầu: Đọc đúng các từ khó:gần làng, núi xa, bãi lầy, bãi phục, lăng xăng, hoan nghênh. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung bài: Qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị tác giả đã cho ta thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi . II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1.Kiểm tra bài cũ :. 2.Bài mới. . HĐ 1: HD luyện đọc. Đọc từng câu Đọc đoạn. -Đọc trong nhóm. HĐ 2: Tìm hiểu bài. HĐ 3: Luyện đọc lại 3.Củng cố dặn dò: Yêu cầu : -Nhận xét đánh giá ghi điểm . Giới thiệu bài :GV treo tranh minh hoạ và hỏi HS tranh vẽ gì ? Bức tranh này vẽ cảnh đi chơi của 2 chú dế là Dế Mèn và Dế Trũi . Muốn biết cuộc di chơi của 2 chú dế có gì thú vị, chúng ta cùng học bài trên chếc bè để biết được điều đó . –Ghi tên đầu bài. *-Đọc mẫu giọng thong thả biểu lộ thích thú. *Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -Theo dõi ghi từ HS đọc sai lên bảng. -Chia 2 đoạn. -Giúp HS giải nghĩa từ. *-Chia lớp thành các nhóm -Nhận xét tuyên dương. -Yêu cầu đọc thầm – kiểm tra. +Hai chú dế rủ nhau đi đâu? +Đi chơi xa bằng cách gì? +Trên đoạn đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật gì? +Tìm từ chỉ thái độ của các con vật đối với 2 chú dế? Phát phiếu. -Các con vật mà 2chú dế gặp trên sông đều có tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ hoan nghênh 2 chú dế. -Yêu cầu. -Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dễ có gì thú vị? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. 2HS đọc 4 đoạn bài: Bím tóc đuôi sam. Tranh vẽ hai chú dế đang đi chơi trên sông . -Nhắc lại tên bài học. -Nghe đọc. -Nối tiếp đọc từng câu -Đọc lại từ bị sai . -Nghe. Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. 2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Mỗi nhóm 4 HS đọc bài, các bạn trong nhóm theo dõi chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Cử đại diện thi đọc. -Đọc đồng thanh. -Nhận xét -Lớp đọc. -Ngao du thiên hạ. -Ghép 3 –4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông. -Nước sông,cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật bên bờ sông. +Gọng vó: bái phục nhìn theo. +Cua kềnh:Âu yếm ngó theo. +Cá hoan nghênh -5 – 6 HS thi đọc. -Chọn Hs đọc hay. -Gặp cảnh trên đường mở mang hiểu biết, bạn bè hoan nghênh yêu mến. Về tìm truyện Dế mèn phưu lưu kí đọc. CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Tiết 08: Trên chiếc bè I. Mục tiêu:: -Nghe viết chính xác một đoạn trong bài “Trên chiếc bè”. -Biết cách trình bày bài viết, viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật, - Củng cố quy tắc chính tả với yê/iê làm đúng bài tập phân biệt, cách viết các phụ âm đầu vần r/d/gi. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. HĐ 1:HD chính tả. HĐ 2: HD làm bài tập 3.Củng cố – dặn dò: Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ khó dễ lẫn của cáctiết trước cho các em viết Nhận xét –uốn nắn. Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu trong bài tập đọc Trên chiếc bè . -Đọc bài chính tả. -Dế Mèn và Dế Trũi đi đâu? -Đôi bạn đi bằng cách nào? -Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? -Đọc : Dế Trũi, ngao du, rủ nhau, say ngắm, dưới đáy. -Nhận xét – uốn nắn cho HS . -Đọc cho HS viếtá bài. -Đọc lại bài (Chấm 8 – 10 bài.) -Nhận xét. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? Bài 3a.HD HS -Tìm từ có tiếng dỗ/giỗ -Tìm từ có tiếng dòng/ròng -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. HS lên viết bảng -Niên học, bình yên, giúp đỡ, nhảy dây, bờ rào -Nhắc lại tên bài học. -2 HS đọc bài,. -Đi ngao du thiên hạ. -Ghép 3 – 4 lá bèo sen lại. -Trên, Tôi, Dế Mèn, Dế Trũi, Chúng,Ngày, Bè, Mùa. -Phân tích và viết bảng con. -Ngồi đúng tư thế. -Viết bài vào vở. -Đổivở soát lỗi. Tìm 3 chữ có yê/iê. -Làm bảng con. +Biếc, tiếc, thiếc, việc. +Chiếc yếm, chim yểng, -2 HS đọc, nêu miệng. +dạy dỗ, dỗ dành, anh dỗ em +Giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ. +Dòng sông, dòng nước, +Ròng rã, khóc ròng, -Làm các bài tập, viết chữ sai. THỦ CÔNG. Tiết 2: Gấp máy bay phản lực I Mục tiêu :. HS nắm chắc quá trình gấp máy bay phản lực. Gấp được máy bay phản lực. Rèn luyện sự khép léo trong khi gấp. Biết quý trọng sản phẩm mình làm ra, giữ trật tự vê sinh an toàn khi làm việc. II Chuẩn bị: Quy trình gấp máy bay, vật mẫu, giấu màu. Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ 1:Thực hành gấp máy bay phản lực HĐ 2: Trình bày sản phẩm 3.Củng cố – dặn dò. Yêu cầu ø nêu cách gấp máy bay phản lực . -Nhận xét – đánh giá chung. -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Dẫn dắt –ghi tên bài. Treo tranh quy trình. -Quan sát, nhắc nhở Hs khi gấp, miết các đường gấp. -Kiểm tra sản phẩm của HS. -Tổ chức cho HS thi gấp nhanh, đẹp. -Nhận xét đánh giá. -HD trang trí vẽ ngôi sao vàng 5 cách, viết 2 chữ Việt Nam vào 2 cách. -Theo dõi giúp đỡ hs yếu. -Chấm – đánh giá sản phẩm. -HD phóng máy bay. -Yêu cầu giữa trật tự, vệ sinh, an toàn. -Nhận xét tinh thần học tập. -Nhắc HS. -2HS nêu và thực hiện. -Bổ xung nếu còn thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát. -Nêu các bước gấp. -Nhìn quy trình và tự gấp. -5 – 6 HS thi gấp. -Tự trang trí theo ý thích. -Trình bày theo bàn. -Các bàn chọn sản phẩm đẹp và trưng bày trước lớp. -Bình chọn sản phẩm đẹp -Thực hiện theo yêu cầu -Chuẩn bị giờ học sau. Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2012 TOÁN Tiết 19 : 8 Cộng với một số : 8+5 I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cáchthực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Từ đó lậpvà thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua 10). Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28 +5. 38 +25. II. Đồ dùng dạy học :-Que tính. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 2.bài mới. . HD làm bài tập 3.Củng cố dặn dò: 3’ Yêu cầu -Nhận xét cho điểm. Giới thiệu bài :Bài học hôm nay cố sẽ dạy các em biết cáchthực hiện phép cộng dạng 8 + 5 Phép cộng 8 + 5 Bước 1 : Giới thiệu : GV -nêu:có 8 que tính thêm 5 que nữa vật có tất cả bao nhiêu que tính? Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? Bước 2 : Tìm kết quả Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính . Hỏi đặt tính như thế nào ? Tính như thế nào ? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính . Bảng công thức 8 cộng với 1 số -Yêu cầu HS tự lập ra các công thức cộng trên que tính - Xoá dần các công thức trên cho HS đọc thộc lòng . -Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng như thế nào? Bài 1 :-Yêu cầu HS đọc đề bài . Yêu cầu HS tự làm bài . Bài 2 : Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Nêu cách thực hiện 8 + 7 - Nêu cách thực hiện 8 + 8 Bài 4 : Yêu câù HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu gì ? Làm cách nào để biết số con tem của 2 bạn ? Yêu cầu HS làm bài GV nhận xét và chữa bài . Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2HS đọc bảng cộng 9. -Nhận xét bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. Nghe và phân tích đề toán Thực hiện phép tính cộng 8 + 5. -Có 13 que tính. 8 + 5 =13 1 HS lên bảng cả lớp làm bài ra giấy nháp . Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với nhau ( 5 thẳng 8 ) - 8 cộng 5 bằng 13 , viết 3 vào cột đơn vị thẳng với 8 và 5 , viết 1 vào cột chục . Nhắc lại cách cộng trên ( 2 -3 hs) -Làm cột dọc và ghi bảng con. 8+3 = 11 8 + 7 = 15 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 8 + 5 =13 8 + 9 = 17 8 + 6 =14 8 + 10 = 18 -Đọc theo nhóm đôi. -Đọc đồng thanh. -vài HS đọc thuộc lòng. -Nêu. 8 + 3 = 11 3 + 8 =11 Thì tổng không thay đổi. HS làm bài cá nhân sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra . - Làm bài tập . HS nêu cách thực hiện Thực hiện phép tính . 1 HS đọc đề bài : Hà có 8 con tem , Mai có 7 con tem Số tem của 2 bạn . Thực hiện phép tính cộng 8 + 7 HS ghi tóm tắ và trình bày bài giải û vào Vở bài tập . Giải Cả 2 bạn có số con tem là : + 7 = 15 ( con tem ) Đáp số : 15 con tem -Làm bài tập vở BT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4:Từ chỉ sự vật: Mở rộng vốn từ : ngày, tháng, năm. I. Mục đích yêu cầu. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. Biếtdùng dấu ( . ) để ngắt một đoạn văn thành câu trọn ý. II. Đồ dùng dạy – học. : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 5’ Yêu cầu HS trả lời : Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì? (-Nhận xét –đánh giá. ) 2.Bài mới.Giới thiệu bài:Trong giờ Luyện từ và câu tuần này chúng ta tiếp tục học về các từ chỉ người , đồ vật , con vật , cây cối. Tập hỏi đáp về thời gian và thực hành ngắt đoạn văn thành câu . Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài . -Bài tập yêu cầu gì ? -Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức giữa 2nhóm -Cùng HS phân tích thành các loại từ chỉ người, đồ vật, loài vật. -Nhận xét đánh giá. Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu nhìn sgk nói theo câu mẫu. -Hoạt động nhóm đôi – yêu cầu tự nghĩ câu hỏi hỏi nhau. -Cùng Hs bìnhchọn cặp HS có câu hỏi hay. Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 4 câu. -Bài tập yêucầu gì? -HD làm bài. -Chấm bài –nhận xét. 3.Củng cố dặn dò: -Dặn HS. -Người, đồ vật, loài vật, cây cối. Nêu VD cụ thể. -Nhắc lại tên bài học. -Đọc yêu cầu. -Tìm từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối. -Tìm và viết ra các từ chỉ sự vật theo từng loại, từng HS lên ghi một từ chỉ sự vật cho đến khi hết thời gian.(HSđọcbài) -2HS đọc yêu cầu bài. -Thảo luận cặp đôi +Hôm nay là thứ mấy? +Tháng này là tháng nào? +Một tuần có mấy ngày? +Đi học những ngày nào? -Nghỉ học những ngày nào? -Từng cặp hỏi nhau trước lớp. -Tách đoạn văn thành 4 câu-viết lại cho đúng chính tả.(-Làm vào vở bài tập.) -Trời mưa to.Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình.Đôi bạn vui vẻ ra về. -1 – 2 HS đọc bài. -Tìm các từ chỉ sự vật. TẬP VIẾT Tiết 4 : Chữ hoa C. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa C (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “Chia ngọt sẻ bùi” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ C, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kie
File đính kèm:
- tuan4_lt2.doc