Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 29

Chính tả ( Nghe-viết )

HOA PHƯỢNG

I. Mục tiêu

-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.

-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

II. Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có)

-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ .

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV ghi bảng và hướng dẫn viết đúng .
 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 + Bài này thuộc thể loại gì ?
 + Em hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
 +Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa, còn những chữ nào cũng phải viết hoa ? Vì sao ?
 - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở .
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
* HD làm bài tập
Bài 2: a. Điền vào chỗ trống s hay x ? 
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vở bài tập . 
b. Điền vào chỗ trống in hay inh ? 
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò : 
- Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày chính tả.
- Nhận xét tiết học
 - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con .
- HS nhìn sgk đọc thầm.
 - 1 HS đọc bài .
 -Chia mỗi cháu một quả đào.
 -Xuân ăn đào xong đem hạt trồng . Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm.
-Ông bảo : Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
- HS viết từ khó bảng con:
nhân hậu, quả ø, trồng , ăn xong 
 -Thể loại văn xuôi .
 -Khi trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu đoạn ta viết hoa và lùi vào1ô.Các chữ đầu câu phải viết hoa.Cuối câu viết dấu chấm câu
 -Xuân, Vân, Việt . Vì đây là tên riêng của các nhân vật.
 - HS viết bài vào vở.
 - HS dò bài soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu .
- cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, , xồ, xoan.
 - To như cột đình. -Kín như bưng.
 -Tình làng nghĩa xóm.
-Kính trên nhường dưới. -Chín bỏ làm mười 
- Hai HS nêu lại cách trình bài.
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY (T2)
I . Mục tiêu :
 -HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy.
 -Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.
 -Các quy trình làm vòng .
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Học sinh thực hành làm vòng đeo tay: 
 - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bươc:
- GV tổ chức HS thực hành theo nhóm
- Theo dõi uốn nắn những HS yếu .
- Đánh giá sản phẩm của HS
3 . Củng cố dặn dò:
 + Để làm được chiếc vòng đeo tay phải qua mấy bước ? đó là những bước nào ?
-Về nhà tập làm cho thành thạo 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
 Một em nhắc lại các bước
Bước 1: Cắt thành nan giấy 
Bước 2 : Dán nối các nan giấy 
Bước 3 : Gấp các nan giấy
Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay
- HS thực hành theo nhóm
 - 2 HS trả lời 	
Thứ tư ngày 04 tháng 4 năm 2012
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
-Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
+ BT cần làm: BT1; BT2(a); BT3 (dòng 1).
II. Đồ dùng dạy học :
 -Các hình vuông , HCN biểu diễn trăm , chục , đơn vị .
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết số.
-GV nhận xét ghi điểm . 
 2 . Bài mới : So sánh các số có ba chữ số 
* Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 
 + Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
 - GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
 + Có bao nhiêu hình vuông ?
 + 234 và 235 số nào bé hơn và số nào lớn hơn? 
 + Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 234 và số 235 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 234 và số 235 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 234 và số 235 ?
 - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 
Viết 234 234.
* So sánh 194 và 139 .
 - GV hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235.
 - GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.
 -Tương tự như trên so sánh số 199và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vị .
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :> ; < ; = ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
Bài 2 : Tìm số lớn nhất trong các số sau :
 + Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375 
b . 873 , 973 , 979
c . 751 , 341, 741 
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
So sánh các số sau : 
 234 và 324 ; 123 va 321 ; 345 và 346
-Về nhà xem trước bài : Luyện tập 
 - Nhận xét tiết học.
HS 1 viết :
- Chín trăm chín mươi mốt:
- Bảy trăm linh năm:..
HS 2 viết :
- Năm trăm sáu mươi :..
-Tám trăm :..
- HS theo dõi.
 -Có 234 hình vuông.
 -Có 235 hình vuông.
 -234 bé hơn 235 và 235 lớn hơn 234.
 -234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông , 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông..
 -Chữ số hàng trăm cùng là 2.
 -Chữ số hàng chục cùng là 3.
 -Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.
 - 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông , 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông.
 -Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
 -215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông , 199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông.
 -Hàng trăm 2>1 nên 215>199 hay 199 < 215.
127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1 , hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 > 1.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 549
 - HS đọc yêu cầu .
 -So sánh các số với nhau.
 - HS thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất.
a. 695 
b. 979
c. 751
- Gọi HS lên bảng làm 
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
-Hiều ND : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được CH 1,2,4)
+HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ: 
 + Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
 - Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Cây đa quê hương . 
a. Luyện đọc
 - GV đọc mẫu 
 - Tóm tắt nội dung bài : Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương , qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa quê hương của ông.
Luyện đọc từng câu :
* Luyện phát âm:
 - Yêu cầu HS tìm từ khó :
 -GV chốt lại ghi bảng .
 gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót.
 + Em hiểu chót vót ý nói như thế nào ?
 + Em hiểu li kì ý nói như thế nào?
 + Lững thững ý nói thế nào ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài:
 - GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu văn dài lên bảng hướng dẫn HS cách đọc .
 - Trong vòm lá,/ gio ùchiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// 
 -Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng ./
 - GV đọc mẫu, gọi HS đọc .
* Hướng dẫn đọc bài :Đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm ...
 - Luyện đọc đoạn trước lớp : 
 - GV chú ý sửa sai cho HS .
 - Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất .
 -Đọc toàn bài .
 -Đọc đồng thanh .
 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài . 
 + Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu đời ?
 + Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ ) được tả như thế nào ?
 + Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) 
 + Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
Ý nghĩa : Vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương .
c. Luyện đọc lại .
 -Gọi HS đọc bài .
 - GV nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố ,dặn dò :
 + Qua bài văn các em thây tình cảm của tác giả đối với quê hương, đối với cây đa thế nào
- Về nhà học bài, xem trước bài : Ai ngoan sẽ được thưởng .
 - Nhận xét tiết học.
 -Những quả đào.
 - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 - HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp từng câu trong bài .
- HS tìm và nêu từ khó .
- HS đọc từ khó:
gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót.
 -HS đọc .
 -(cao) vượt hẳn lên những vật xung quanh .
 -Lạ và hấp dẫn .
 -(đi) chậm từng bước một .
-HS đọc câu văn dài, HS khác theo dõi.
 -HS đọc nối tiếp đoạn .
 -Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .
 -1 HS đọc cả bài .
 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
 -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 -Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi . Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây .
 -Thân là một toà cổ kính chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể . 
 -Cành cây: lớn hơn cột đình . 
 -Ngọn : chót vót giữa trời xanh . 
 -Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giận dữ.
 -Thân cây thật đồ sộ./ Thân cây khổng lồ
 -Cành cây rất lớn ./ Cành cây to lắm ./
 -Ngọn cây rất cao ./ Ngọn cây cao vút ./
 -Rễ cây ngoằn ngoèo./ Ngọn cây kì dị ./
 -Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về bóng sừng trâu in dưới ruộng đồng yên lặng .
 - Vài HS nhắc lại .
-HS đọc nối tiếp đoạn .
 -HS trả lời .
Chính tả ( Nghe-viết )
HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài thơ (nếu có)
-Bảng phụ ghi sẵn bài thơ . 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
 + Tiết trước các em học bài gì ?
 - Gọi HS lên bảng viết các từ sau :
 xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp 
 -Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét chung .
2. Bài mới : Hoa phượng.
 * Hướng dẫn viết chính tả :
 -Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
 - GV đọc bài, tóm tắt nội dung : Tác giả tả hoa phượng đang thời kì trổ bông .
-Gọi HS đọc bài .
 + Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
-GV chốt lại ghi bảng .
 lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa .
-Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai . 
 * Hướng dẫn cách trình bày:
 +Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
 + Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
 + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng ?
 + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
 -GV đọc bài lần 2 .
 - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở - GV đọc lại bài viết.
 - GV thu vở chấm . 
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài 2 :Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ? 
b. in hay inh ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập . 
-GV nhận xét sửa sai . 
3.Củng cố dặn dò :
 + Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Nhận xét tiết học.
-Những quả đào.
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con . 
-Bài thơ tả hoa phượng.
-HS theo dõi bài .
-1 HS đọc bài .
- Hôm qua còn lấm tấm
 Chen lẫn màu lá xanh 
 Một trời hoa phượng đỏ . 
-HS tìm từ hay viết sai và nêu .
-HS lên bãng viết, lớp viết vào bảng con .
 lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa 
-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dòng . Mỗi dòng có 5 chữ.
 - Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
 -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
 -Để cách 1 dòng.
-HS theo dõi .
- HS nghe và viết bài vào vở .
-HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu . 
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi, 
b. binh, tính, đình, tin, kính . 
- Hoa phượng 
Thứ năm ngày 05 tháng 4 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
-Biết so sánh các số có ba chữ số.
-Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
+ BT cần làm: BT1, BT2 (a,b), BT BT3 (cột 1) BT4.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng con . 
- GV nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD luyện tập :
Bài 1: Viết theo mẫu 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :Số ?
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét sửa sai . 
- Yêu cầu HS đọc dãy số. 
Bài 3 : > , < , = ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :Viết các số 875,1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn .
+ Để sắp xếp được thì chúng ta phải làm gì 
-GV nhận xét sửa sai . 
nhanh giữa các tổ
 - Nhận xét - Tuyên dương.
4 . Củng cố : 
+ Nêu các số tròn trăm từ 100à 900.
+ Nêu các số liên tiếp từ 710 à 720 .
-GV nhận xét sửa sai . 
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ và xem trước bài: “ Mét” 
 - Nhận xét tiết học.
3 HS lần lên bảng điền dấu vào bài tập.
< 127.121
> 124.129
= 865.865
-Điền các số còn thiếu vào chỗ chấm .
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Đọc số
116
815
307
475
900
802
- HS thực hành làm vào sách giáo khoa.
- HS làm vào sách giáo khoa.
543 < 590 , 342 < 432 , 670 < 676
987 > 897; 699 < 701; 695 = 600 + 95 
- HS đọc yêu cầu .
- Phải so sánh các số với nhau .
299 , 420 ,875 , 1000 
 -2 HS nêu .
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu
-Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).
-Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3).
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh vẽ một cây ăn quả.
-Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : Soát đồ dùng học tập.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 + Tiết trước các em học bài gì ?
+ Kể tên các loài cây lương thực theo nhóm: cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo cặp.
 - Nhận xét chung.
3. Bài mới : Giới thiệu bài .
 * Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu quan sát và trả lời.
 +Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ? 
 -Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả, ngọn, là các bộ phận của cây .
Bài 2 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
- GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp .
3. Củng cố :
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Hãy kể tên các bộ phận của cây ăn quả ?
 -Về nhà học bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “Để làm gì ?”.
 - Nhận xét tiết học.
- Từ ngữ về cây cối 
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu .
-Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả.
- HS quan sát tranh .
-Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây hoa , quả , lá.
 -HS đọc yêu cầu .
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
 + Nhóm 1,3 : Các từ tả rễ cây : dài, uốn lượn, cong queo, xù xì ...
-Các từ tả cành cây : khẳng khiu , thẳng duột , xum xuê, um tùm, trơ trụi 
-Các từ tả hoa : rực rỡ , tươi thắm, vàng tươi, đỏ rực, trắng tinh 
Nhóm 2, 4 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, 
 - Các từ tả ngọn cây : cao chót vót, mềm mại, mảnh dẻ, 
 - Các từ tả thân cây : to , thô sáp, nhẵn bóng, xanh thẫm, phủ đầy gai 
- Các từ ngữ tả lá : mềm mại , xanh mướt, xanh tươi, xanh non, tươi tốt 
-Các từ tả quả : chín mọng, to tròn, 
-HS đọc yêu cầu .
-Bạn nhỏ tưới nước cho cây.Bạn trai bắt sâu cho cây.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài.
Hỏi:Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt.
Hỏi : Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây .
-2 HS nêu .
- HS trả lời.
Tập viết
 CHỮ HOA A (kiểu 2 )
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu chữ a hoa đặt trong khung.
 -Mẫu chữ ứng dụng.
 -Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
 - GV gọi HS lên bảng viết: Y ; Yêu luỹ tre làng.
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Chữ A hoa. 
* HD viết chữ hoa :
 - GV giới thiệu mẫu chữ A hoa 
 -Yêu cầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ hoa cao mấy li , rộng mấy li ?
+ Chữ hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết : 
- Viết nét cong kín . Đặt bút trên ĐK6 viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều viết nét móc .dừng bút trên ĐKN2 .
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết .
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
 - Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Ao liền ruộng cả”
-Ao liền ruộng cả nói về sự giàu có ở nông thôn , nhà có nhiều ao , nhiều ruộng .
+ Cụm Từ ứng dụng có mấy chữ ? là chữ nào ?
 + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ hoa kiểu 2 và cao mấy li ?
 + Các con chữ còn lại cao mấy li ?
 + Nêu vị trí các dấu thanh trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-G

File đính kèm:

  • docTUẦN 29.doc
Giáo án liên quan