Giáo án GDCD 6 - Chủ đề: Các quyền cơ bản của công dân - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Hoa Hiên

Hoạt động 3:

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học.

* Đưa tình huống:

1. Giờ kiểm tra Huy không cho Hải xem bài. Ra về Hải chửi và đánh Huy.

? Em có nhận xét gì về việc làm của Hải? Nếu là Huy em sẽ làm gì?

2. Nhà ông Tình nuôi được đàn gà hàng chịc con nhưng thỉnh thoảng lại bị mất vài con. ông đã canh và một đêm nọ, khi Thi đến chuồng gà nhà ông bắt trộm đã bị ông đánh gãy tay.

? Em hãy cho biết trong tình huống này ai đúng, ai sai? Vì sao?

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét.

? Qua việc phân tích hai tình huống trên, em thấy người công dân cần có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quy định này của pháp luật?

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh.

? Quy định công dân có quyền này cho thấy Nhà nước ta đối với vấn đề con người như thế nào?

- Nhận xét.

 

doc14 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD 6 - Chủ đề: Các quyền cơ bản của công dân - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Hoa Hiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động não viết; Kỹ thuật động não không công khai; Tranh luận ủng hộ – phản đối; Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học; Kỹ thuật tia chớp; Kỹ thuật "3 lần 3"; Lược đồ tư duy; Kĩ thuật "Khăn trải bàn"; Kĩ thuật "Các mảnh ghép"; Kỹ thuật chia nhóm; Kỹ thuật giao nhiệm vụ; Kỹ thuật đặt câu hỏi; Kỹ thuật phòng tranh; Kỹ thuật công đoạn; Kỹ thuật “Trình bày một phút”; Kỹ thuật “Chúng em biết 3”; Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”; Kỹ thuật “Hỏi Chuyên gia”; Kỹ thuật “Hoàn tất một nhiệm vụ”; Kỹ thuật “Viết tích cực”; Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác); Kỹ thuật “Nói cách khác”; 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc: Một bài học.
- Gọi học sinh đọc truyện đọc SGK.
? Vì sao ông Hùng gây ra cái chết cho ông Nở? Hành vi đó có cố ý không?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Vậy ông Hùng có chịu trách nhiệm về hành vi của mình hay không? Vì sao?
? Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét: Pháp luật nước ta rất công minh và thực sự coi trọng con người: Vi phạm thì bị xử theo quy định của pháp luật cho dù đó chỉ là hành vi vô tình, không cố ý.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu truyện đọc: Một bài học.
- Đọc nội dung truyện đọc SGK.
- Vì ông giăng điện để bẫy chuột làm ông Nở bị giật điện. Hành vi đó của ông không cố ý.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Ông Hùng phải chịu trách nhiệm vì việc làm của ông gây hậu quả nghiêm trọng là làm chết người.
- Chứng tỏ pháp luật nước ta rất công minh và luôn coi trọng con người.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
I/ Truyện đọc:
Một bài học.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. 
? Đối với mỗi người thì những gì là quan trọg nhất? Vì sao?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung: Đây được xem là tài sản quý giá nhất cảu mỗi con người.
? Vậy pháp luật nước ta đã làm gì đối với tài sản đó của mỗi người?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, giới thiệu điều 71 của Hiến pháp năm1992: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm .....”
Thảo luận nhóm: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm vì sao là quyền quan trọng nhất, đáng quý nhất của mỗi công dân?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung: Đây cũng chính là quyền cơ bản của công dân vì quyền này chính là cơ sở để công dân có các quyền khác theo quy định của pháp luật.
? Vậy pháp luật nước ta có những quy định gì về quyền này của công dân?
? Em đã được đảm bảo quyền này hay chưa?
- Nhận xét.
? Đối với tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của người khác, em cần phải làm gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Những hành vi xâm phạm quyền này của công dân sẽ bị xử lí như thế nào? Cho ví dụ.
- Nhận xét, giới thiệu cho học sinh một số câu chuyện pháp luật.
Hoạt động 2:
Rút ra bài học và liên hệ bản thân.
- Tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm là quan trọng nhất. Vì đấy là những thứ gắn liền với mỗi cá nhân giúp cá nhân tồn tại và phát triển.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe danh dự và nhân phẩm của mỗi người.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Vì đây là quyền gắn liền với mỗi người và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của mỗi cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Liên hệ bản thân, trả lời: Tốt hoặc chưa tốt.
- Nghe.
- Cần phải tôn trọng,bảo vệ, không được xâm phạm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Ví dụ: Giết người - ngồi tù, đánh bạn - cảnh cáo, xin lỗi bạn .....
- Nghe.
II/Nội dung bài học:
- Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhânp hảm là quyền cơ bản của công dân. Quyền đó gắn liền với mỗi con người và là quyền quan trọng nhất, quý giá nhất của mỗi con người.
- Pháp luật quy định:
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm đến thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải theo quy định của pháp luật.
- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.
 Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng trị.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiếp nội dung bài học. 
* Đưa tình huống:
1. Giờ kiểm tra Huy không cho Hải xem bài. Ra về Hải chửi và đánh Huy.
? Em có nhận xét gì về việc làm của Hải? Nếu là Huy em sẽ làm gì?
2. Nhà ông Tình nuôi được đàn gà hàng chịc con nhưng thỉnh thoảng lại bị mất vài con. ông đã canh và một đêm nọ, khi Thi đến chuồng gà nhà ông bắt trộm đã bị ông đánh gãy tay.
? Em hãy cho biết trong tình huống này ai đúng, ai sai? Vì sao?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Qua việc phân tích hai tình huống trên, em thấy người công dân cần có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quy định này của pháp luật?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, lấy ví dụ chứng minh.
? Quy định công dân có quyền này cho thấy Nhà nước ta đối với vấn đề con người như thế nào?
- Nhận xét.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu tiếp nội dung bài học.
- Quan sát, đọc, trả lời:
1. Hải đã xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của Huy. Nếu là Huy em sẽ báo cáo sự việc cho bố mẹ, nhà trường biết để xử lí.
2. Cả hai người trong tình huống đều sai:
- Ông Tình sai: Xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe của anh Thi.
- Anh Thi sai: Trộm cắp tài sản của ông Tình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác; đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền của mình; phê phán, tố cáo việc làm trái quy định của pháp luật.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Quy định này cho thấy Nhà nước ta thực sự quan tâm đến con người.
- Nghe.
- Chúng ta phải biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác; đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền của mình; phê phán, tố cáo việc làm trái quy định của pháp luật.
- Quy định này cho thấy Nhà nước ta thực sự coi trọngcon người.
Hoạt dộng 4:
Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập b.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập c.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập d.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
* Củng cố:
 Tình huống: Nam và Sơn là hai học sinh ngồi cạnh bên nhau. Một hôm, Sơn bị mất chiếc bút máy mới mua rất đẹp. Tìm mãi không thấy, Sơn đổ tội cho Nam. Nam và Sơn to tiếng. Tức quá, Nam đánh Sơn chảy máu mũi.
? Nhận xét về cách ứng xử của hai bạn? Nếu em là một trong hai bạn em sẽ làm gì?
- Nhận xét, kết luận toàn bài: Mỗi người đều có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. Mọi hành vi xâm phạm quyền này của công dân đều bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc.
* Tổ chức cho các tổ sắm vai tình huống thể hiện quyền này:
- Tổ 1, 2: Thực hiện tốt quyền này.
- Tổ 3, 4: Thực hiện chưa tốt quyền này.
- Nhận xét, kết luận toàn bài: Đây là quyền hết sức quan trọng đối với mỗi người công dân. Do đó mỗi người phải hết sức tôn trọng quyền này của người khac và tự bảo vệ quyền của mình.
Hoạt động 4:
Luyện tập, củng cố.
- Đọc, làm bài tập b: 
+ Tuấn có vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
+ Hải có thể báo với gia đình, nhà trường để can thiệp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc, làm bài tập c:
 Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy cô giáo biết.
- Quan sát, đọc tình huống.
- Đọc, làm bài tập d: 
+ Đúng: Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể; mọi việc làm xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều là vi phạm pháp luật.
+ Sai: Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội; chỉ cần giữ gìn tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phảm của mình, còn của người khác thì không quan tâm; khi bị người khác xâm hại thân thể thì tốt nhất là im lặng, không để mọi người biết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Cả hai bạn đều sai: Sơn sai vì chưa biết chính xác mà đổ tội cho Nam. Nam sai vì đã đánh Sơn.
- Nghe, củng cố bài học.
- Nghe, củng cố bài học.
- Sắm vai tình huống của tổ đã chuẩn bị. 
III/ Luyện tập:
- Bài tập b:
 + Tuấn có vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
+ Hải có thể báo với gia đình, nhà trường để can thiệp.
- Bài tập c: 
 Hà tỏ thái độ phản đối nhóm con trai và báo cho cha mẹ, thầy cô giáo biết.
- Bài tập d:
 + Đúng: Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể; mọi việc làm xâm phạm tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều là vi phạm pháp luật.
+ Sai: Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội; chỉ cần giữ gìn tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phảm của mình, còn của người khác thì không quan tâm; khi bị người khác xâm hại thân thể thì tốt nhất là im lặng, không để mọi người biết.
3.1. Nội dung 2: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở
- Thời lượng học tập trên lớp: 45 phút (tiết thứ 3 của chủ đề)
- Kiến thức, kĩ năng cần đạt: 
1/ Kiến thức: 
Giúp học sinh hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở cảu công dân được quy định trong Hiến pháp cảu Nhà nước ta.
 	2/ Kĩ năng:
- Biết phân biệt dâu là hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
- Biết tự bảo vệ chỗ ở xủa mình và không được xâm phạm chỗ ở của người khác.
- Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, sách giáo khoa, tuyển tập các bài tập, sách tra cứu.
	- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật "động não" (Brainstorming); Kỹ thuật động não viết; Kỹ thuật động não không công khai; Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học; Kỹ thuật tia chớp; Kỹ thuật "3 lần 3"; Lược đồ tư duy; Kĩ thuật "Khăn trải bàn"; Kĩ thuật "Các mảnh ghép"; Kỹ thuật công đoạn; Kỹ thuật “Trình bày một phút”; Kỹ thuật “Chúng em biết 3”; Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”; Kỹ thuật “Hỏi Chuyên gia”; Kỹ thuật “Hoàn tất một nhiệm vụ”; Kỹ thuật “Viết tích cực”; Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác); Kỹ thuật “Nói cách khác”; 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình huống SGK.
- Gọi học sinh đọc tình huống SGK.
? Chuyện gì xảy ra với nhà bà Hòa? Bà Hòa đã có những suy nghĩ và hành động như thế nào?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Theo em bà Hòa hành động như vậy có được không? Vì sao?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét: Việc là của bà Hòa là vi phạm pháp luật vì xâm phạm chỗ ở của nhà T.
? Theo em bà Hòa nên làm gì để lấy lại được tài sản của mình mà không xâm phạm chỗ ở của nhà T?
- Nhận xét.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu tình huống SGK.
- Đọc nội dung tình huống SGK.
- Bà Hòa bị mất con gà mái mơ đang độ đẻ trứng - bà nghi nhà T lấy trộm nên chửi đổng cả ngày
 Mất quạt bàn - bà nghĩ nhà T lấy cắp nên chạy sang nhà T khám nhà T. Nhà T không cho bà vẫn xông vào.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Không được và không có bằng chứng rõ ràng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Bà nên theo dõi để bắt được quả tang hoặc báo công an.
- Nghe.
I/ Tình huống:
 Bà Hòa bị mất con gà mái mơ đang độ đẻ trứng - bà nghi nhà T lấy trộm nên chửi đổng cả ngày
 Mất quạt bàn - bà nghĩ nhà T lấy cắp nên chạy sang nhà T khám nhà T. Nhà T không cho bà vẫn xông vào.
=> Bà Hòa xâm phạm chỗ ở của nhà T.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. 
- Giới thiệu điều 73 của Hiến pháp năm 1992.
? Quuyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nội dung của quyền này là gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
? Nêu một số hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân?
- Nhận xét, lấy ví dụ.
? Người vi phạm quyền này sẽ bị xử lí như thế nào?
- Nhận xét, giới thiệu điều 124 của Bộ luật Hình sự năm 1999.
? Em phải làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
- Nhận xét, lấy ví dụ phân tích.
Hoạt động 2:
Rút ra bài học và liên hệ bản thân.
- Nghe.
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền cơ bản của công dân.
 Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai đuợc tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tự ý vào lục lọi nhà người khác khi họ không có nhà hoặc họ không cho phép; vào nhà người khác lấy trộm đồ; tự ý vào khám xét nhà người khác ....
- Nghe.
- Sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc.
- Nghe.
- Phải tôn trọng chỗ ở của người khác; biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và người khác; phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm quyền này của công dân.
- Nghe.
II/Nội dung bài học:
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là quyền cơ bản của công dân.
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai đuợc tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
- Công dân phải tôn trọng chỗ ở của người khác; biết tự bảo vệ chỗ ở của mình và người khác; phê phán, tố cáo người làm trái pháp luật xâm phạm quyền này của công dân.
Hoạt dộng 3:
Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố.
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập đ.
* Củng cố:
- Treo bài tập SGV trang 104, yêu cầu học sinh xử lí.
- Nhận xét, kết luận toàn bài.
Hoạt động 3:
Luyện tập, củng cố.
- Đọc, làm bài tập đ: 
+ Tình huống 1: Quay về hôm sau mượn hoặc đợi bạn về.
+ Tình huống 2: Mở cửa cho người đó vào.
+ Tình huống 3: Đợi người nhà về rồi lấy hoặc rủ thêm người nữa sang lấy.
+ Tình huống 4: Sang lấy hộ treo vào hiên nhà.
+ Tình huống 5: Báo cho người lớn biết.
- Trước hết giải thích cho ông Tá hiểu về quyền và trách nhiệm bắt kẻ tội phạm; một người ở lại canh người kia về xin lệnh bắt.
- Nghe, củng cố bài học.
III/ Luyện tập:
- Bài tập đ:
 + Tình huống 1: Quay về hôm sau mượn hoặc đợi bạn về.
+ Tình huống 2: Mở cửa cho người đó vào 
+ Tình huống 3: Đợi người nhà về rồi lấy hoặc rủ thêm người nữa sang lấy.
+ Tình huống 4: Sang lấy hộ treo vào hiên nhà.
+ Tình huống 5: Báo cho người lớn biết.
3.1. Nội dung 2: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
- Thời lượng học tập trên lớp: 45 phút (tiết thứ 4 của chủ đề)
- Kiến thức, kĩ năng cần đạt: 
1/ Kiến thức: 
Giúp học sinh hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được quy định trong Hiến pháp của Nhà nước ta.
 	2/ Kĩ năng:
- Phân biệt được đâu là hành vi vi phạm pháp luật và đâu là những hành vi thực hiện tốt quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Biết phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật, xâm phạm bí mật và an toàn thư tín, điện thoại, điện tín.
- Phương tiện dạy học: Máy chiếu, sách giáo khoa, tuyển tập các bài tập, sách tra cứu.
	- Kĩ thuật dạy học: Kỹ thuật "động não" (Brainstorming); Kỹ thuật động não viết; Kỹ thuật động não không công khai; Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học; Kỹ thuật tia chớp; Kỹ thuật "3 lần 3"; Lược đồ tư duy; Kĩ thuật "Khăn trải bàn"; Kĩ thuật "Các mảnh ghép"; Kỹ thuật công đoạn; Kỹ thuật “Trình bày một phút”; Kỹ thuật “Chúng em biết 3”; Kỹ thuật “Hỏi và trả lời”; Kỹ thuật “Hỏi Chuyên gia”; Kỹ thuật “Hoàn tất một nhiệm vụ”; Kỹ thuật “Viết tích cực”; Kỹ thuật “Đọc tích cực” (Đọc hợp tác); Kỹ thuật “Nói cách khác”; 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu, phân tích tình huống:
- Gọi học sinh đọc tình huống SGK.
? Theo em Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không được sự đồng ý của Hiền không? Vì sao?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Em có đồng ý với giải pháp của Phượng là đọc xog thư, dán lại rồi đưa cho Hiền không?
- Nhận xét: Giới thiệu Điều 73 - Hiến pháp 1992 “... thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật... Việc bóc mở, kiểm soát, thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật.
? Nếu em là Loan em sẽ làm gì?
- Nhận xét.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu, phân tích tình huống:
- Đọc tình huống SGK.
- Phượng không thể đọc vì đó không phải là thư của Phượng. Dù Phượng có là bạn thân của Hiền đi nữa thì khi chưa có sự đồng ý của Hiền Phượng cũng không được xem.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Giải pháp đó không thể chấp nhận vì làm như vậy là lừa dối bạn và vi phạm pháp luật.
- Nghe, ghi nhớ.
- Là Loan em sẽ giải thích cho Phượng hiểu không được đọc thư của Hiền khi chưa được sự đồng ý của Hiền và nếu cố tình đọc là vi phạm pháp luật.
- Nghe.
I/ Tình huống:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Như vậy, quyền được đảm bảo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân.
? Em hiểu quyền được đảm bảo bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là thể nào?
- Bổ sung: Không được nghe trộm điện thoại.
? Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
- Bổ sung: Đọc thư của người khác rồi nói lại cho mọi người biết.
? Người vi phạm pháp luật về an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín sẽ bị xử lý như thế nào?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Nếu thấy bạn em nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ làm gì?
- Trong trường hợp bạn không nghe nên báo cáo với nhà trường, gia đình cùng phân tích để bạn hiểu.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung bài học.
- Nghe, ghi bài.
- Là không được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác 
- Nghe.
- Đọc trộm thư của người khác, thu giữ thư tín, điện tín của người khác, nghe trộm điện thoại của người khác.
- Nghe.
- Sẽ bị pháp luật trừng trị nghiêm khắc (tham khảo điều 125 Bộ luật hình sự 1999).
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Nhắc nhở bạn không được hành động như vậy, phân tích để bạn thấy đó là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật.
- Nghe.
II/Nội dung bài học:
1) Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong hiến pháp của nhà nước ta.
2) Công dân có quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín. Không ai được tự ý chiếm đoạt, hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác; không nghe trộm điện thoại.
3) Chúng ta phải biết tự bảo vệ thư tín, điện thoại, điện tín của mình; tôn trọng bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác; phê phán, tố cáo hành vi xâm phạm đến quyền này.
Hoạt dộng 3:
Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố.
- Yêu cầu học sinh đọc, xử lý tình huống SGK.
* Củng cố:
Yêu cầu các tổ sắm vai tình huống mà mình đã chuẩn bị thể hiện quyền này của công dân.
- Gọi các tổ nhận xét.
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3:
Luyện tập, củng cố.
- Đọc, xử lý tình huống: 
+ Tình huống 1: Trả lại cho người mất.
+ Tình huống 2: Khuyên và phân tích cho bạn thấy đó là việc làm sai trái.
+ Tình huống 3: Em sẽ có thái độ phản đối việc làm đó.
- Các tổ thực hiện tình huống đã chuẩn bị trước.
- Nhận xét.
- Nghe, củng cố bài học.
III/ Luyện tập:
- Xử lý, đóng vai tình huống1...3 SGK theo tổ.
+ Tổ 1-2: Tình huống 1.
+ Tổ 3-4: Tình huống 2.
4. Đánh giá kết quả học tập 
	4.1. Bảng mô tả: chỉ rõ mức độ kiểm tra, đánh giá năng lực của học sinh
Nội dung 
kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân
Trình bày được khái niệm và nội dung của các quyền:
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của CD
- Quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của CD
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD
- Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
-Quyền tự do ngôn luận 
Phân biệt được những hành vi thực hiện đúng và những hành vi xâm phạm về các quyền:
- Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của CD
- Quyền được 

File đính kèm:

  • docgiao_an_chu_de_cac_quyen_co_ban_cua_cong_dan.doc
Giáo án liên quan