Giáo án Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông.
- THBVMT: Biết hoạt động của một số loại hình giao thông vận tải đã có ảnh hưởng tới môi trường không khí và môi trường nước.
- THNL: Biết những khó khăn của nước ta do hạn chế về cơ sở hạ tầng.
b) Về kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, sân bay, bến cảng lớn.
+ Các quốc lộ số 1A, đường Hồ Chí Minh, 5, 6, 22.; đường sắt thống nhất.
+ Các sân bay quốc tế: Hà Nội, Đà Nẵng. TP. Hồ Chí Minh.
+ Các cảng lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
- THBVMT: Nhận biết được các hiện tượng ô nhiễm không khí và nước do các loại hình giao thông vận tải gây ra qua tranh ảnh và trên thực địa.
- Giáo dục kỹ năng sống:
+ Kỹ năng tư duy qua thu thập và xử lý thông tin.
+ Kỹ năng giao tiếp qua trình bày suy nghĩ và hợp tác khi làm việc.
+ Kỹ năng làm chủ bản thân qua quản lý thời gian và nhận trách nhiệm làm việc trong nhóm.
c) Về thái độ:
- Yêu quê hương đất nước.
- THBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường không khí và môi trường nước.
- THNL: Có ý thức sự dụng hợp lí và tiết kiệm các nguồn năng lượng.
* Năng lực phát triển:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên:
Không
b) Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và chuẩn bị trước bài.
3. Tiến trình bài dạy:
định, hay có bão, lũ lụt lớn làm thiệt hại mùa màng, đường sá, cầu công các công ttrình thuỷ lợi, đê điều. - Do hệ thống đê chống lũ lụt, đồng ruộng trở thành những ô trũng trong đê và về mùa mưa thường bị ngập úng. 1 2 - Đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Là vùng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang. Giáp: Lào và Tây Nguyên ở phía Tây; Vùng Bắc Trung Bộ ở phía Bắc; Vùng Đông Nam Bộ ở phía Nam. Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. 0,5 - Ý nghĩa: Là cầu nối giữa Bắc và Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước. 0,5 3 a) Vẽ biểu đồ: Dạng thích hợp nhất: Biểu đồ đường biểu diễn (Nếu chọn dạng biểu đồ khác mà vẽ đúng thì chỉ cho ½ số điểm vẽ biểu đồ). Yêu cầu: - Biểu đồ có đủ tên, ký hiệu và chú giải; đảm bảo chính xác, khoa học và thẩm mỹ. (Thiếu hoặc sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU (DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI) CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1995-2002. b) Nhận xét: Về tốc độ tăng trưởng: + Dân số và sản lượng lương thực của ĐBSH thời kỳ 1995-2002 đều liên tục tăng song tốc độ khác nhau. (dẫn chứng) + Riêng bình quân lương thực/người tăng từ 1995-2000, từ 2000-2002 giảm nhẹ (dẫn chứng) 3 0,5 0,5 * Kết thúc kiểm tra: - GV thu bài, nhận xét ý thức HS trong giờ kiểm tra. * Hướng dẫn tự học ở nhà: - Đọc trước bài 31 “Vùng Đông Nam Bộ” ............................................................................. Ngày dạy:/./2019 tại lớp 9A Tiết 36 - Bài 31 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. - THMT: Biết vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất badan, tài nguyên biển. - Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc BVMT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng. b) Về kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. - Phân tích các bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ để biết đặc điểm tự nhiên của vùng. - THMT: Sử dụng bản đồ tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng. c) Về thái độ: - Có định hướng nghề nghiệp sau này. - THMT: Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. * Năng lực phát triển: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tư duy, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ vùng Đông Nam Bộ - địa lí tự nhiên. - Át lát địa lí Việt Nam b) Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và chuẩn bị trước bài. - Át lát địa lí Việt Nam 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra: * Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A....../...... * Kiểm tra bài cũ: Không b) Dạy nội dung bài mới: Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động. Đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như về dân cư, xã hội chúng ta sẽ thấy rõ trong bài học ngày hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * HS hoạt động cá nhân. Dựa thông tin SGK cho biết: ? Quy mô của vùng và tỉ trọng diện tích, dân số so với cả nước? HS: Trả lời Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: Mục tiêu: - Giúp HS biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của vùng. - Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tư duy, sử dụng bản đồ. Quan sát bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ, thông tin SGK, hình 31 hãy: 1. Xác định vị trí giới hạn của vùng trên bản đồ? HS: + Phía Bắc và đông bắc giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, + Phía nam và tây nam giáp đồng bằng sông Cửu Long. + Phía tây và tây bắc giáp Cam- pu- chia. + Đông nam giáp biển đông. 2. Cho biết ý nghĩa của vị trí giới hạn đó? HS: + Là cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long; nối giữa đất liền với Biển Đông giàu tiềm năng, đặc biệt tiềm năng về dầu khí trên thềm lục địa phía Nam. + Giáp Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm số một của cả nước; giáp Tây Nguyên là vùng giàu tài nguyên rừng, cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê. Biển Đông đem lại cho Đông Nam Bộ tiềm năng khai thác dầu khí ở thềm lục địa, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển. + Từ TP Hồ Chí Minh (khoảng 2 giờ bay) có thể tới hầu hết thủ đô các nước trong khu vực Đông Nam Á, tạo ra lợi thế giao lưu kinh tế và văn hoá với các nước trong khu vực. Hoạt động 2. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Mục tiêu: - Giúp HS biết đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng. Những thuận lợi khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế xã hội. - Phát triển năng lực tu duy, tự học, đọc hiểu văn bản, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng bản đồ. GV: Tổ chức hoạt động 4 nhóm, thời gian 4 phút. Dựa vào thông tin SGK bản đồ tự nhiên, bảng 31.1 hãy: Nhóm 1 + 2. Nêu những đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền và trên biển của vùng Đông Nam Bộ? Nhóm 3 + 4. Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức. * Đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền: + Đặc điểm tự nhiên: địa hình thoải, có độ cao trung bình, đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn thuỷ sinh tốt. + Tiềm năng kinh tế: mặt bằng xây dựng tốt; các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả. * Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển vì: + Thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn đang được khai thác. + Nguồn thuỷ sản phong phú. + Điều kiện giao thông vận tải, du lịch biển (bãi biển Vũng Tàu, khu di tích lịch sử nhà tù Côn Đảo). ? Hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé trên bản đồ? HS: Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định các sông Đông Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. * Tích hợp giảo dục bảo vệ môi trường: ? Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ? HS: Phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ, vì: - Trên quan điểm phát triển bền vững, thì đất, rừng và nước là những điều kiện qua trọng hàng đầu. - Lưu vực sông Đồng Nai hầu như phủ kín lãnh thổ Đông Nam Bộ. Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, đất rừng không còn nhiều nên nguồn sinh thuỷ bị hạn chế. Như vậy, việc bảo vệ đất rừng đầu nguồn làm nguồn sinh thuỷ là rất quan trọng. - Phần hạ lưu sông, do đô thị hoá và công nghiệp phát triển mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước cuối nguồn các dòng sông ngày càng mạnh mẽ. Từ đó suy ra phải hạn chế ô nhiễm các dòng sông ở Đông Nam Bộ. ? Hãy phân tích những khó khăn của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế - xã hội? HS: Khoáng sản ít, rừng ít, ô nhiễm môi trường đất, nước, biển rất lớn GV: Nêu nhận xét, chuẩn kiến thức. GV: Mở rộng, tổng quan đất tự nhiên Đông Nam Bộ có 2354,5 nghìn ha; có khoảng 60,7% đang sử dụng sản xuất nông nghiệp, 20,8% đất lâm nghiệp, 8,5% đất chuyên dụng, 2,0% đất thổ cư... Đây là vùng có mức độ sử dụng đất cao so với các vùng khác. Hoạt động 3. Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội: Mục tiêu: - Giúp HS biết đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế, xã hội. - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, đọc hiểu văn bản, sử dụng bảng số liệu thống kê. GV: Cho HS đọc bảng 31.2: ? Nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước? (các chỉ tiêu cao hơn hay thấp hơn nói lên điều gì) HS: Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hôi ở Đông Nam Bộ cao hơn cả nước: mật độ dân số, thu nhập bình quân đầu người một tháng, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân số thành thị. + Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hôi ở Đông Nam Bộ (năm 1999) thấp hơn cả nước:tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số bằng mức trung bình của cả nước (1,4%). + Nhìn chung, Đông Nam Bộ là vùng có trình độ dân cư, xã hội vào mức cao trong cả nước. GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức. HS: Ghi bài. ? Cho biết những giá trị du lịch của các địa điểm du lịch ở Đông Nam Bộ? HS: Rừng Sác (Cần Giờ) là khu dự trữ sinh quyển của thế giới. + Các di tích lịch sử văn hóa: địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo, Bến cảng Nhà Rồng GV: nhận xét, chuẩn kiến thức. GV: Tổng kết bài, gọi HS đọc ghi nhớ * Quy mô: - Gồm 6 tỉnh thành phố - Diện tích: 23.550 km2 chiếm 7% so cả nước. - Dân số: 10,9 triệu (năm 2002) chiếm 13%. Năm 2011 14890,8 nghìn người. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Vị trí giới hạn: (H 31.1) + Phía bắc, đông bắc giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ. + Phía nam, tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long. + Phía đông giáp biển Đông. + Phía tây, tây bắc giáp Cam-pu-chia. - Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa Tây Nguyên với đồng bằng sông Cửu Long, giữa đất liền với biển Đông và với các nước khác trên thế giới. - Là đầu mối giao lưu kinh tế - xã hội của các tỉnh phía Nam với cả nước và Quốc tế qua mạng lưới các loại hình giao thông. - Từ TP Hồ Chí Minh với khoảng 2 giờ bay sẽ tới hầu hết thủ đô của các nước Đông Nam Á. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Đặc điểm: Địa hình thoải, độ cao địa hình giảm từ tây bắc xuống đông nam giàu tài nguyên. - Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế như đất đỏ ba dan, khí hậu cận xích đạo, biển nhiều hải sản, thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn dang được khai thác, giao thông vận tải và du lịch biển phát triển. - Khó khăn: Trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. III. Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: Đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước. - Thuận lợi: + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động. + Nhiều di tích lịch sử, văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch. * Ghi nhớ (SGK 115) c) Củng cố, luyện tập: 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ? 2. Bài tập 2 (SGK 116) HS: Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước, vì Đông Nam Bộ có nhiều chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội cao hơn mức trung bình cả nước như: thu nhập bình quân đầu người một tháng, học vấn, tuổi thọ trung bình và mức đô thị hóa. Cơ cấu ngành nghề đa dạng nên có nhiều khả năng tìm kiếm việc làm. Hiện nay, do sức ép của dân số thất nghiệp và thiếu việc làm mà lao động từ nhiều vùng đổ về Đông Nam Bộ để tìm kiếm cơ hội việc làm với hi vọng có được cơ hội thu nhập khá hơn, có đời sống văn minh hơn. d) Hướng dẫn tự học ở nhà: - Làm bài tập 3 trang116; vẽ biểu đồ cột chồng. - GV gợi ý học sinh xử lí số liệu và lập bảng. + Xử lí số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1995 – 2002 (%) Năm Vùng 1995 2000 2002 Nông thôn 25,3 16,2 15,6 Thành thị 74,7 83,8 84,4 Tổng 100 100 100 - Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở TP HỒ CHÍ MINH QUA CÁC NĂM - Nhận xét: + Tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn. + Từ 1995 đến 2002, tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm. . Ngày dạy:/./2019 tại lớp 9A Tiết 37 – Bài 32 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp) 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: - Công nghiệp: + Khu công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. + Cơ cấu sản xuất cân đối đa dạng. + Một số ngành công nghiệp quan trọng: Dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm. + Tên các trung tâm công nghiệp lớn. - Nông nghiệp: + Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. + Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta (tên một số cây công nghiệp chủ yếu và phân bố) b) Về kĩ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc át lát địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố sản xuất công nghiệp, nông nghiệp của vùng. - Phân tích các bảng số liệu thống kê để biết tình hình phát triển công nghiệp và nông nghiệp của vùng. c) Về thái độ: Tích cực học tập, yêu tìm hiểu kinh tế của đất nước, có định hướng nghề nghiệp sau này. * Năng lực phát triển: - Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a) Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. - 1 số tranh ảnh hoạt động công nghiệp và nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. (Chiếu tivi) b) Chuẩn bị của học sinh: - Đọc và chuẩn bị trước bài. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra: * Kiểm tra sĩ số: Lớp 9A....../...... * Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ? b) Dạy nội dung bài mới: Đông Nam bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng khác trong cả nước. Công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP, nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng. Để thấy được vai trò quan trọng đó chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu tình hình công nghiệp Mục tiêu: - Giúp HS biết đặc điểm công nghiệp của vùng. - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng bảng số liệu, hình ảnh, bản đồ. Dựa vào thông tin SGK hãy cho biết: ? Nhận xét cơ cấu công nghiệp vùng Đông Nam Bộ trước và sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng? HS: Có sự thay đổ rõ rệt so trước ngày giải phóng. GV: Trước năm 1975: Công nghiệp của vùng chủ yếu phụ thuộc vào nước ngoài, cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp... Sau năm 1975: Cơ cấu sản xuất công nghiệp đó cõn đối, da dạng gồm nhiều ngành điện tử quan trọng (cơ khí hoá dầu) GV: Căn cứ vào bảng 32.1: ? Nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước? HS: Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Năm 2002), công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (59,3%). + So với tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của cả nước, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của Đông Nam Bộ cao hơn nhiều (59,3% so với 38,5%). GV: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ, hãy thảo luận nhóm bàn (2 phút) Nhóm 1 + 2: Kể tên các ngành công nghiệp của vùng? Nhóm 3 + 4: Dựa vào hình 32.2 Hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Giới thiệu hình 32.1: Sự phát triển về cơ sở hạ tầng trong công nghiệp. ? Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh? HS: Trình bày, nhận xét. GV: Vị trí địa lí, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, chính sách phát triển. ? Sản xuất công nghiệp Đông Nam Bộ còn gặp khó khăn gì? Vì sao? HS: Cơ sở vật chất còn chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm. GV: Nhận xét, chuyển ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nông nghiệp. Mục tiêu: - Giúp HS biết đặc điểm nông nghiệp của vùng. - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sử dụng bảng số liệu, hình ảnh, bản đồ. GV: Căn cứ vào bảng 32.1: ? Nhận xét tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước? HS: Trả lời cá nhân. GV: Nhận xét và chuẩn xác: - Dựa vào bảng 32.2 hãy: ? Nhận xét về tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ? HS: Trả lời. ? Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn ở nước ta? HS: Đất đai, khí hậu, người dân, thị trường - Quan sát bảng 32.2 và hình 32.1 đồng thời vận dụng kiến thức đã học, cho biết: ? Vì sao việc sản xuất cây cao su lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ? HS: + Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ, vì Đông Nam Bộ có một số lợi thế đặc biệt: + Đất xám, đất đỏ badan có diện tích rộng, địa hình đồi lượn sóng. + Khí hậu nóng ẩm quanh năm. Với chế độ gió ôn hòa rất phù hợp với trồng cây cao su (cây cao su không ưa gió mạnh). + Cây cao su được trồng ở Đông Nam Bộ từ đầu thế kỉ trước; người dân có kinh nghiệm trồng, lấy mủ cao su đúng kĩ thuật. + Có nhiều cơ sở chế biến + Thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định, đặc biệt thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ, EU. GV: Việc trồng cây cao su mang lại lợi ích (hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm) - Xác định trên bản đồ kinh tế hồ Dầu Tiếng, hồ Thuỷ điện Trị An, nêu vai trò của 2 hồ này + Hồ Dầu Tiếng: là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay, rộng 270km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước, đảm bảo tưới tiêu cho hơn 170 nghìn ha đất thường xuyên thiếu nước về mùa khô của tỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi (thuộc TP. Hồ Chí Minh). + Hồ thuỷ điện Trị An: bên cạnh chức năng chính là điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất 400 MW), hồ góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp , trồng cây công nghiệp , các khu công nghiệp và đô thị tỉnh Đồng Nai. GV: Chuẩn kiến thức. ? Dựa vào SGK hãy cho biết đặc điểm ngành chăn nuôi? HS: Trả lời. GV: Chuẩn kiến thức. ? Để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp vùng cần chú ý vấn đề gì? HS: Trả lời. GV: Chuẩn kiến thức IV. Tình hình phát triển kinh tế: 1. Công nghiệp. - Khu vực công nghiệp- xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. - Cơ cấu sản xuất cân đối đa dạng (công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, chế biến lương thực thực phẩm) - Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm. - Trung tâm công nghiệp: TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu (TP Hồ Chí Minh chiếm 50% giá trị sản lượng công nghiệp toàn vùng) 2. Nông nghiệp. - Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. - Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của cả nước ta. + Cây công nghiệp: Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, lạc, mía, đậu tương, thuốc lá, phân bố chủ yếu ở Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai. + Cây ăn quả: sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú sữa ở Bà Rịa – Vũng Tài, Đồng Nai - Chăn nuôi: - Nuôi gia súc, gia cầm theo phương pháp công nghiệp - Thuỷ sản đem lại nguồn lợi ích lớn * Giải pháp: - Thuỷ lợi là nhiệm vụ hàng đầu. - Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn, xây dựng hồ chứa nước. c) Củng cố, luyện tập: - Nhờ có điều kiện thuận lợi nào mà Đông nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? - Hướng dẫn HS làm bài tập 3. d) Hướng dẫn tự học ở nhà: - Học thuộc bài, làm các bài tập còn lại. - Đọc trước bài mới “Vùng Đông Nam Bộ” (tiếp) . Ngày dạy:/./2019 tại lớp 9A Tiết 38 – Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp) 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: * Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng. - Dịch vụ: + Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. + Cơ cấu đa dạng: tình hình phát triển một số ngành dịch vụ (giao thông vận tải, thương mại, du lịch) * Nêu được tên các trung tâm kinh tế: Tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. * Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: - Tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Vai trò: Quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía Nam và cả nước. b) Về kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế lớn phía Nam. - Phân tích bản đồ (lược đồ) kinh tế vùng Đông Nam Bộ hoặc átlát địa lí Việt Nam để biết sự phân bố n
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12677077.doc