Giáo án Địa lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Cả năm)

I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức :HS.Nắm được :

 Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á:

- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đạt mức trung bình thế giới.

-Sự da dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á

-Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á

2. Kĩ năng :

 -Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số dân số giữa các châu lục thấy rõ được sự gia tăng dân số

3. Thái độ :

 - Nhận thức được các nước châu Á có những nét tương đồng với nhau.

3.Định hướng hình thành năng lực: hợp tác, giáo tiếp, tính toán, giải quyết vấn đề, tổng hợp.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, Bản đồ các nước trên thế giới,

- Học liệu: Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn châu Á.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, TBDH .

- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút)

-Cho biết sự khác biệt về hoàn lưu gió mùa Châu Á: về mùa đông và mùa hạ ?

 Trả lời:

 Khác biệt về hướng gió và đặc tính của gió

* Đặt vấn đề: Châu Á có người cổ sinh sống, là cái nôi của những nền văn minh lâu đời. Châu Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ có điều kiện để tìm hiểu.

3. Tiến trình bài học

HOẠT ĐỘNG 1: Một châu lục đông dân nhất thế giới ( 17Phút)

 

doc133 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 8 - Năm học 2018-2019 (Cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp ( 1 phút)
2. Kiếm tra bài cũ. ( 4 phút)
- Dựa vào bản đồ các nước trong Đông Nam Á, hãy cho biết:
 + Việt Nam gắn liền với châu lục nào, đại dương nào ?
 + Việt Nam có biên giới chung trên đất liền, trên biển với những quốc gia nào?
Đặt vấn đề: Vị trí, hình dạng, kich thước lãnh thổ là những yếu tố địa lý góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế và xã hội ở nước ta. 
3. Tiến trình bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ (20 phút)
* Hoạt động cá nhân. 
-GV treo BĐ lên bảng cho HS quan sát và nêu câu hỏi để HS lên bảng xác định trên bản đồ:
- Hãy xác định tọa độ các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây phần đất liền nước ta?
- Từ B vào N, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ? Nằm trong đới khí hậu nào?
- Từ tây sang đông phần đất liền nước ta rộng nhiêu kinh độ và nằm ở múi giờ thứ mấy theo giờ GMT?
- Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2 
- Vùng trời có giới hạn như thế nào?
?Xác định trên BĐ đảo có diện tích lớn nhất và hai quần đảo xa nhất của nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
- GV chuẩn kiến thức: 
-GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời:
— Nêu các đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên?Vị trí ấy có ý nghĩa gì về mặt tự nhiên và kinh tế-xã hội?
GV: Vị trí địa lí là một trong những nguyên nhân cơ bản tạo nên các đặc điểm chung của tự nhiên VN như tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, t/c ven biển, t/c đa dạng và phức tạp. Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo vùng, có nhiều thiên tai thường xảy ra: Bão, lũ lụt,
 GV chuẩn kiến thức: 
1. VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
a) Vùng đất.
- Toạ độ địa lí phần đất liền:
+ Điểm cực B (Hà Giang) 23023’B
+ Điểm cực N (Cà Mau) 8034’B.
+ Đ cực T(Điện Biên) 10209’Đ.
+ Đ cực Đ (Khánh Hoà) 109024’Đ.
- Diện tích đất tự nhiên 331212 Km2 .
- Nằm trong khu vực múi giờ thứ 7
b) Vùng biển:
- Có diện tích khoảng 1 triệu km2
c) Vùng trời.
- Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ ranh giới đường biên giới và không gian của các đảo ranh giới bên ngoài lãnh hải.
c) Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNÁ đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
=> ý nghĩa: 
+ Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa ẩm nên thiên nhiên đa dạng và phong phú nhưng cũng bị nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán gây nhiều thiệt hại lớn.
+ Nằm gần trung tâm Đông Nam Á nên thuận lợi giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế -xã hội với các nước trên thế giới.
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM LÃNH THỔ (15 phút)
* Hoạt động cặp đôi. 
GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời:
— Nêu nhận xét về hình dạng lãnh thổ nước ta?
— Hình dạng lãnh thổ đã ảnh hưởng tới điều kiện tự nhiên và hoạt động GTVT nước ta như thế nào?
GV:
 - Đối với thiên nhiên: Phong phú, đa dạng, có sự khác biệt rõ giữa các vùng, các miền. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền làm tăng tính chất nóng ẩm của thiên nhiên.
- Đối với GTVT:Phát triển được nhiều loại hình GTVT
Khó khăn: Lãnh thổ dài và hẹp ngang, nằm sát biển nên các tuyến đường dễ bị hư hỏng bởi thiên tai: Bão, lũ lụt, sóng, nhất là tuyến đường Bắc-Nam.
— Vịnh biển nào đẹp nhất của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào? 
Vịnh Hạ Long năm 1994. Năm 2004 được UNESCO công nhận là thiên nhiên có địa chất đẹp nhất thế giới. Năm 2003 thêm vịnh Nha Trang. 
 GV chuẩn kiến thức: 
2. ĐẶC ĐIỂM LÃNH THỔ
a) Phần đất liền:
- Kéo dài theo chiều Bắc-Nam 1650 km và có bề ngang hẹp (Quảng Bình gần 50 km).
- Đường bờ biển hình chữ S dài 3260 km, đường biên giới trên đất liền dài 4600 km. 
b) Phần biển Đông:
- Thuộc chủ quyền nước ta mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo.
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.
IV. CŨNG CỐ. (4 phút)
1. Xác định trên BĐ toạ độ các điểm cực B, N, Đ, T của nước ta?
2.Hãy nêu đặc điểm lãnh thổ nước ta? 
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. ( 1 phút)
- Về nhà học bài và làm bài tập 2/86 vào vở. 
- Chuẩn bị bài 24 tiết, xem kĩ các hình 24.1, 24.2, 24.3 và suy nghĩ các câu hỏi trong bài.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY.
...
...
...
 Ngày soạn: 09/ 02 /2019
TIẾT 26 - BÀI 24 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức : Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
- Biết diện tích; trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiêt phải bảo vệ môi trường biển
2. Kỷ năng : 
Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam , các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên Biển Đông, các sơ đồ để xác định và trình bày:
+ Một số đặc điểm của vùng biển Việt Nam.
+ Phạm vi một số bộ phận trong vùng biển chủ quyền của nước ta (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế).
3.Thái độ : 
- Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm:
(+) Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan.
(+) Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
(+)Bản đồ tự nhiên Việt Nam
(+) HD thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng, SGV, SGK, nghiên cứu soạn bài.
2. Học sinh.
(+) Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp ( 1 phút)
2. Kiếm tra bài cũ. ( 4 phút)
- Trình bày đặc điểm và giới hạn lãnh thổ Việt Nam ? xác định các điểm cực Bắc , Nam , Đông , Tây của phần đất liền nước ta 
- Trình bày đặc điểm lãnh thổ?vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay? 
 Đặt vấn đề: Chủ quyền lảnh thổ nước ta có vùng biển rộng lớn ước tính 1 triệu km2, gấp 3 lần đất liền. Vùng biển rộng chi phối tính bán đảo của tự nhiên Việt Nam khá rõ nét. Do đó muốn hiểu biết đầy đủ về tự nhiên Việt Nam phải nghiên cứu kĩ biển đông, vai trò của vùng biển nước ta đối với công cuộc xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước. Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong nội dung bài học hôm nay.
3. Tiến trình bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: (20 phút)
* Hoạt động cá nhân.
cá nhân. 
-GV yêu cầu HS quan sát H 24.1 và hỏi:
— Từ H 24.1,hãy đọc tên các eo biển và các vịnh. 
— Cho biết vùng biển nước ta có diện tích là bao nhiêu km2, tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào?
GV: Biển Đông là do Việt Nam đặt tên còn trên BĐ thế giới biển Nam Trung Hoa, DT là 3447000 km2, rộng thứ 3 của TBD, tương đối kín, giáp 6 quốc gia và một vùng lãnh thổ. Giải thích đường cơ sở của vùng biển nước ta H 24.5/92 mới vẽ đến đảo Cồn Cỏ do phần vịnh Bắc Bộ giữa VN và Trung Quốc chưa thoả thuận xong. 
 GV chuẩn kiến thức: 
* GV: chia 4 nhóm/lớp
Bước 1: GV cho HS thảo luận theo nhóm, 5 phút: 
Nhóm 1,2: Quan sát H 24.2, nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước biển tầng mặt tháng 1 và tháng 7? Nguyên nhân? 
Nhóm 3,4: Vùng biển VN mang tính chất nhiệt đới gió mùa thể hiện như thế nào? Vì sao hướng chảy 2 dòng biển mùa đông và mùa hạ lại khác nhau ?
Bước 2: Các nhóm 1, 3 cử đại diện lên bảng báo cáo, nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.
Bước 3: GV: tháng 1 nhiệt độ nước biển tầng mặt giảm dần từ biển vào đất liền ở miền Bắc, miền Nam tăng dần do tác động của gió mùa ĐB về mùa đông. Tháng 7 chênh lệch ít khoảng 10C. 
Hướng chảy của 2 dòng biển ngược nhau do hướng của 2 loại gió mùa thổi tạo nên.
GV: Giải thích nước trồi: Là nước từ dưới đáy chuyển động lên theo phương thẳng đứng. Nước chìm là nước từ trên mặt chuyển động xuống đáy biển. 
Nguyên nhân: Do sự thay đổi về độ mặn của nước biển tạo nên.
 GV chuẩn kiến thức: 
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VÙNG BIỂN VIỆT NAM.
a) Diện tích, giới hạn:
- Biển Đông là 1 biển lớn với diện tích khoảng 3447000 km2, tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo đến chí tuyến Bắc.
- Vùng biển Việt Nam là 1 phần của biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2, biển nóng quanh năm
b) Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển
- Chế độ nhiệt: nhiệt độ TB năm là 230C.
- Chế độ gió: gió ĐB từ tháng 10-4, gió TN từ tháng 5-9
- Chế độ mưa ít hơn đất liền, TB 1100-1300 mm/ năm.
- Dòng biển lạnh ĐB-TN, dòng biển nóng TN-ĐB.
- Chế độ thuỷ triều rất phức tạp.
- Độ muối TB là 30-33 %0
Hoạt động 2: TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM (15 phút)
cá nhân. 
GV cho 1 HS đứng dậy đọc phần 2 của bài và nêu câu hỏi:
— Kể 1 số tài nguyên biển của nước ta, chúng là cơ sở phát triển những ngành kinh tế nào? Những thiên tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta?
— Những nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên biển và làm ô nhiễm môi trường vùng ven biển của nước ta?
— Để bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường biển, chúng ta cần phải làm gì? 
GV chuẩn kiến thức: 
2. TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VIỆT NAM.
- Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng (hải sản, khoáng sản-nhất là dầu mỏ và khí đốt, có nhiều bãi biển đẹp phát triển du lịch..)
- Một số thiên tai thường xảy ra ở vùng biển nước ta: Mưa, bão, sóng to, triều cường.
- Đã có hiện tượng ô nhiễm ở 1 số vùng ven bờ
- Nguồn lợi hải sản đang giảm sút.
IV. CŨNG CỐ. (4 phút)
 1. Cho 1 HS đọc bài đọc thêm: Vùng biển chủ quyền của nước Việt Nam/tr91.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. ( 1 phút)
- Học bài và chuẩn bị bài 25 tiết sau học, xem kĩ bảng 25.1, H 25.1 
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY.
...
...
...
 Ngày soạn:16 /02 /2019
TIẾT 27 - BÀI 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức : Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
- Tr×nh bµy sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn
2. Kỉ năng: 
- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền), bản đồ địa chất Việt Nam, để:
+ Xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn Tiền Cambri, Cổ sinh, Trung sinh, vùng sụt võng Tân sinh; các đứt gãy lớn.
+ Nhận biết những nơi hay xảy ra động đất ở Việt Nam.
3. Thái độ: 
 - Xây dựng lòng yêu biển và ý thức bảo vệ , xây dựng vùng biển quê hương giàu đẹp 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm:
(+) Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan.
(+) Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
(+) HD thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng, SGV, SGK, nghiên cứu soạn bài.
2. Học sinh.
(+) Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp ( 1 phút)
2. Kiếm tra bài cũ. ( 4 phút)
- Chứng minh biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ?
- Biển đem lại những thuận lợi gì cho hoạt động kinh tế nước ta ?
 Đặt vấn đề: Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp. Với thời gian tạo lập trong hàng triệu năm, tự nhiên Việt Nam đã được hình thành và biến đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em hiểu rỏ vấn đề này.
3. Tiến trình bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: GIAN ĐOẠN TIỀN CAMBRI (10 phút)
* Cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát bảng 25.1 và hỏi:
— Quan sát bảng 25.1, cho biết vùng địa chất kiến tạo nào hình thành sớm nhất? Giai đoạn Tiền cambri xảy ra cách đây bao nhiêu triệu năm? Kể tên các nền móng cổ và xác định hướng phân bố của chúng?
— Từ bảng 25.1, nhận xét sinh vật trong giai đoạn này?
-GV chuẩn kiến thức: 
GV: Giai đoạn này vỏ trái đất có nhiều biến động, không ổn định, bầu khí quyển nhiều CO2, ít khí O2. sự sống xuất hiện và tiến hoá ở dạng sơ khai nhất. Các nền cổ được cấu tạo bởi các loại đá rắn chắc, có thể bị rạn nứt. Có hướng TB-ĐN và hướng vòng cung, phân bố rải rác trên mặt biển nguyên thuỷ, tạo điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ sau này.
1. GIAN ĐOẠN TIỀN CAMBRI.
(tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ)
- Cách ngày nay khoảng 542 triệu năm, đại bộ phận lãnh thổ nước ta lúc đó còn là biển.
- Phần đất liền là những mảng nền cổ: vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, sông Mã, Pu Hoạt, Kon Tum.
- Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. Khí quyển rất ít ô xy.
Hoạt động 2: GIAN ĐOẠN CỔ KIẾN TẠO (10 phút)
* GV: chia 3 nhóm/lớp
Nhóm 1: Giai đoạn cổ kiến tạo: gồm mấy đại, xảy ra cách đây bao nhiêu triệu năm? Kể tên các nền móng hình thành? Hoạt động tạo núi diễn ra như thế nào? Lãnh thổ nước ta đã hình thành chưa?
Nhóm 2: Từ bảng 25.1, nhận xét sự tiến hóa phát triển sinh vật giai đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo? Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu, thực vật ở nước ta trong giai đoạn này như thế nào?
Nhóm 3: Cho biết đặc điểm chính của giai đoạn Tân kiến tạo? Nêu ý nghĩa của Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?
-Các nhóm lần lượt cử đại diện báo cáo, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
-GV chuẩn kiến thức: 
GV: Giai đoạn có 4 vận động tạo núi lớn xảy ra, lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền, 1 bộ phận vững chắc của châu Á-TBD. Khí hậu ấm dần lên, cây hạt trần phát triển, động vật phát triển và tiến hoá dần. 
Đá vôi thuộc nhóm đá trầm tích, mềm mại tạo nên đồi núi thấp ở Phú Thọ, Bắc Giang.Cuối giai đoạn này địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp.
2. GIAN ĐOẠN CỔ KIẾN TẠO
( phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ.)
- Cách đây 65 triệu năm, gồm đại Cổ sinh và đại Trung sinh.
- Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền.
- Xuất hiện các khối núi đá vôi, các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi.
- Sinh vật phát triển mạnh mẽ.
- Cuối giai đoạn này, địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp.
Hoạt động 3: GIAN ĐOẠN TÂN KIẾN TẠO (15 phút)
* Cá nhân
- GV Giai đoạn tân kiến tạo kéo dài bao lâu? Diễn ra trong niên đại nào ?
GV Nêu đặc điểm phát triển lãnh thổ nước ta của giai đoạn này ?
(nói rõ các quá trình phát triển lãnh thổ nổi bật trong giai đọan này )
GV: Em hãy cho biết một số trận động đất khá mạnh xảy ra những năm gần đây tại khu vực Điện Biên, Lai Châu chứng tỏ điều gì?
GV chốt ý : Giai đoạn tân kiến tạo nâng cao địa hình , hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn đến ngày nay .
GV: chuẩn kiến thức: 
3. GIAN ĐOẠN TÂN KIẾN TẠO
(tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn.)
- Địa hình được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan Xi Păng).
- Hình thành các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên, các đồng bằng phù sa trẻ (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long,), các bể dầu khí ở thềm lục địa, mở rộng biển Đông.
- Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên trái đất.
IV. CŨNG CỐ. (4 phút)
 1.Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột C vào cột B, chỉ rõ quan hệ giữa lịch sử địa chất với 
 địa hình của lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam.
A. Địa hình
B
C. Lịch sử địa chất
1. Các núi cao.
1.c
a. Nền cổ bị nứt vỡ mạnh.
2. Các cao nguyên ba dan.
2.b
b. Nơi đứt gãy sâu.
3. Các đồng bằng phù sa trẻ.
3.d
c. Các vùng nền cổ.
4. Vùng xảy ra động đất mạnh.
4.a
d. Vùng bị sụt võng sâu.
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. ( 1 phút)
? Nêu ý nghĩa của gia đoạn tân kiến tạo đối với sự phát trioeenr lãnh thổ nước ta hiện nay?
- Chuẩn bị bài 26 , xem kĩ lược đồ, các câu hỏi trong bài, đem theo atlát Địa lí VN.
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY.
...
...
...
 Ngày soạn:23 /02/2019
TIẾT 28 - BÀI 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng; sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất
2. Kỉ năng: 
- Đọc bản đồ, lược đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam, để:
+ Nhận biết sự phân bố khoáng sản nước ta.
+ Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ khoáng sản trên bản đồ.
3. Thái độ: 
- Bảo vệ và khai thác có hiệu qủa và tiết kiệm nguồn khoáng sản qúy giá của nước ta .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm:
(+) Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan.
(+) Phương pháp tích hợp, phương pháp luyện tập.
- Thiết bị dạy học và học liệu:
(+) Bản đồ khoáng sản Việt Nam
(+) HD thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng, SGV, SGK, nghiên cứu soạn bài.
2. Học sinh.
(+) Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số lớp ( 1 phút)
2. Kiếm tra bài cũ. ( 4 phút)
- Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên nước ta ? 
- Nêu ý nghĩa của giai đọan tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay 
 Đặt vấn đề: Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa hình phức tạp. Nước ta lại nằm ở hai khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn của thế giới và Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Điều đó có ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản của nước ta như thế nào?
3. Tiến trình bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN. (20 phút)
*Cá nhân.
- GV: treo bản đồ khoáng đồ Việt Nam
GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời:
— Quan sát trên bản đồ, em có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản nước ta? 
— Khoáng sản nước ta có đặc điểm gì? Xác định trên BĐ 1 số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn?
GV : Với diện tích thuộc loại TB trên TG, Việt Nam được coi là nước giàu khoáng sản. Do có lịch sử địa chất, kiến tạo lâu dài và phức tạp, Nằm ở vị trí tiếp giáp của 2 đai sinh khoáng lớn trên thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
- GV chuẩn kiến thức:
1. VIỆT NAM LÀ NƯỚC GIÀU TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN.
- Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là sắt, than, thiếc, crôm, dầu mỏ, bôxit, đá vôi
Hoạt động 2: SỰ HÌNH THÀNH CÁC VÙNG MỎ CHÍNH Ở NƯỚC TA. (Giảm tải)
2. SỰ HÌNH THÀNH CÁC VÙNG MỎ CHÍNH Ở NƯỚC TA.
( Giảm tải)
Hoạt động 3:VẦN ĐỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN (15 phút)
* Cá nhân
Dựa vào kiến thức thực tiển và thông tin trong sách giáo khoa cho biết 
GV Khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận ?
GV Việc khai thác tài nguyên có khả năng dẫn đến hậu qủa nào ?
GV Hãy nêu các biện pháp sử dụng tài nguyên hợp lí .
3. VẦN ĐỀ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN.
- Khoáng sản là nguồn tài nguyên có hạn sẽ cạn kiệt sau thời gian khai thác .
- Để sử dụng nguồn tài nguyên có hiệu qủa cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu qủa nguồn tài nguyên khoáng sản qúy giá của nước ta.
IV. CŨNG CỐ. (4 phút)
 - Nêu 1 số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta?
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. ( 1 phút)
- Học bài ( không yêu cầu trả lời câu hỏi 3) và chuẩn bị bài 27 để tiết sau thực hành. Đem theo atlát Địa lí Việt Nam để làm bài
VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY.
...
...
...
 Ngày soạn:23 /02 /2019
TIẾT 29 - BÀI 27 : THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
 ( Phần hành chính và khoáng sản)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức. Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
 - Củng cố kiến thức về vị trí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta .
 - Củng cố kiến thức về tài nguyên khoáng sản , sự phân bố một số tài nguyên khoáng sản chính.
2. Kĩ năng.
- Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam, để:
+ Nhận biết sự phân bố khoáng sản nước ta.
+ Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ khoáng sản trên bản đồ.
- Nhận biết các kí hiệu, chú giải của bản đồ hành chính, khoáng sản, đọc và phân tích bản đồ . 
3. Thái độ.
- Bảo vệ và khai thác có hiệu qủa và tiết kiệm nguồn khoáng sản quý giá của nước ta 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học trọng tâm:
(+) Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan.
(+) Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
- Thiết bị dạ

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12670703.doc
Giáo án liên quan