Giáo án Địa lý Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm được: Khí áp là gì? Cách đo và dụng cụ đo khí áp.

- Các đai khí áp trên Trái Đất.

- Gió và các hoàn lưu khí quyển Trái Đất.

2. Kĩ năng:

- HS phân tích các hình và tranh ảnh.

3. Thái độ:

- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.

II .Chuẩn bị :

1. Giáo viên:

- Phương tiện: Bản đồ khí hậu, Giáo án, SGK.

2. Học sinh: SGK

3. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. ổn định tổ chức: (1p) :6A: .Vắng:

 6B: .Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

 ? Cách đo to TB/ ngày, tháng và năm ? Cho ví dụ ?

 Số lần đo cộng lại

 = to TB ngày.

 Số lần

3. Bài mới. (35p)

 

doc41 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong không khí ?
(do hiện tượng bốc hơi của nước trong các biển, hồ, ao, sông, suối..).
- Độ ẩm của không khí là gì? ( Là do hơi nước có trong không khí nên không khí có độ ẩm.)
- Người ta đo độ ẩm của không khí bằng gì? (ẩm kế.)
- Em có nhận xét gì sau khi quan sát Bảng về mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước đó trong không khí? ( nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước ) 
1. Hơi nước và độ ẩm của không khí:
a) Độ ẩm của không khí:
- Không khí Bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm.
b, Mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm:
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng lên cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều ( Độ ẩm càn cao)
Hoạt động 2: Tìm hiểu mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất:
GV: Yêu cầu HS quan sát H52 và H53 cho biết:
- Mưa được hình thành do đâu? (Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.)
- Cách tính lượng mưa tháng? ( Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng)
-Tính lượng mưa trong năm: (Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.)
- Cách tính lượng mưa trung bình năm? (Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm )
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 54 (SGK) cho biết:
- Lượng mưa trên thế giới phân bố như thế nào? (Phân bố không đồng đều.)
+ Mưa nhiều ở vùng xích đạo 
+ Mưa ít ở vùng cực và gần cực)
2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất.
* Quá trình tạo thành Mây,Mưa:
- Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
a) Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.
- Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế)
- Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng.
- Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
b) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Phân bố không đồng đều từ xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít nhất là 2 vùng cực Bắc và cực Nam
4. Củng cố : (3p)
- Hơi nước và độ ẩm của không khí là gì?
- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới như thế nào?
5. Dặn dò : (1p)
- Trả lời câu hỏi và bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK)
- Đọc trước bài 21, Giờ sau học.
IV: RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 06/03/2019
Ngày dạy:6A: 08/03/2019
 6B: 16/03/2019
TIẾT 27 - BÀI 21 : THỰC HÀNH: 
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách đọc và khai thác thông tin, rút ra nhận xét về thời gian và lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết được dạng biểu đồ.Phân tích và đọc biểu đồ.
3.Thái độ: 
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II .Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: Bản đồ khí hậu, Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài.
3. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p) :6A.Vắng:
 6B.Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 ? Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa ? Sự phân bố lượng mưa trên thế giới ?
3. Bài mới. (35p).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh làm bài tập 1
 GV: Yêu cầu học sinh quan sát H55 (SGK) cho biết:
- Những yếu tố nào được biểu hiện trên biểu đồ?
-Yếu tố nào được biểu hiện theo đường, yếu tố nào được biểu hiện theo cột?
- Trục bên nào biểu hiện nhiệt độ? Trục bên nào biểu hiện lượng mưa? 
- Đơn vị biểu hiện lượng mưa và nhiệt độ là gì?
GV: Chuẩn kiến thức. 
1. Bài 1:
a. Nhiệt độ và lượng mưa
- Nhiệt độ biểu hiện theo đường.
- Lượng mưa được biểu hiện theo hình cột.
- Trục dọc bên phải (Nhiệt độ)
- Trục dọc bên trái (Lượng mưa)
- Đơn vị thể hiện nhiệt độ là: 0C
- Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm
Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh làm bài tập 4,5
GV: chia nhóm cặp đôi chắn, lẻ:
- Yêu cầu học sinh quan sát H56 và H 57 (SGK) Hoàn thành bảng thống kê (SGK trang 66).
- GV kẻ bảng thóng kê lên bảng.
- Các nhóm báo cao, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
HS: Từ bảng ở bài 2 cho biết:
- Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc?
-Biểu đồ nào là của nửa cầu Nam?
2. Bài tập 4
Biểu đồ
A
B
Tháng có nhiệt độ cao
T4 (310C)
T1 (200C)
Tháng có nhiệt độ thấp
T1 (210C)
T7 (100C)
Tháng mưa nhiều
T5-10
T10-3
2.
Bài tập 2
3. Bài tập 5:
- Biểu đồ A (ở nửa cầu Bắc)
- Biểu đồ B (ở nửa cầu Nam)
4. Củng cố: (2p)
- Giáo viên nhắc lại kiến thức của bài tập 1.
- đánh giá giờ thực hành.
5. Dặn dò: (2p)
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Đọc trước bài 22
IV. Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn: 14/3/2019
Ngày dạy: 15/3/2019
TIẾT 28 – BÀI 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được vị trí và ưu điểm của các chí tuyến và vùng cực trên bề mặt trái đất.
- Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt trái đất.
2. Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, lược đồ, tranh ảnh.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II .Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: Bản đồ khí hậu, Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài.
3. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1p) :.Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Trên bề mặt Trái Đất có các đai khí áp nào ? những loại gió nào thổi thường xuyên ?
3. Bài mới: (35p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Nhắc lại Các chí tuyến và các vòng cực trên trái đất:
- Nhắc lại những ngày mặt trời chiếu thẳng góc vào đường XĐ và 2 đường chí tuyến B.N? 
(Hạ chí và đông chí )
- Trên trái đất có mấy đường chí tuyến?
- Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì? 
(Có ngày và đêm dài 24h)
- Trên trái đất có mấy vòng cực?
1. Các chí tuyến và các vòng cực trên trái đất:
- Trên bề mặt trái đất có 2 đường chí tuyến.
 + Chí tuyến Bắc
 + Chí tuyến Nam
- Có 2 vòng cực trên trái đất.
 + Vòng cực Bắc
 + Vòng cực Nam.
Các vòng cực l và chí tuyến là gianh giới phân chia các vành đai nhiệt 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
-Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai nhiệt trên trái đất? (Có 5 vành đai nhiệt) 
+ hoạt động nhóm : 3 nhóm 
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm 
 ? Xác định vị trí của đới khí hậu ở H58 (SGK) nêu đặc điểm của các đới khí hậu 
Nhóm 1N/C đặc điểm của đới nóng 
Nhóm 2 N/Cđặc điểm của đới ôn hòa?
Nhóm3N/Cđặc điểm của đới lạnh 
- Các nhóm thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút ).
- Các nhóm báo cáo trước toàn lớp:
- GV nhận xét chốt kiến thức:
a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Quanh năm nóng
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Có nhiệt độ trung bình
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
- Lượng mưa TB: 500 – 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm.
- Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm
2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.
- Có 5 vành đai nhiệt, tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái đất. (1 đới nóng, 2 đới ôn hoà, 2 đới lanh).
a) Đới nóng: (Nhiệt đới):
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
- Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thổi thường xuyên: Tín phong. Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam
- Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được TB, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm. Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới. Lượng mưa TB: 500 – 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới):
- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam
- Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm.
	4. Củng cố:	(3p)
 ? Nêu vị trí các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu.
	5. Hướng dẫn về nhà: (1p)
 - Học bài theo câu hỏi SGK
	 - Chuần bị ôn tập kiến thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 20/3/2019
Ngày dạy: 6A: 22/3/2019
 6B: 30/3/2019
TIẾT 29: KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
- Nhằm đánh giá quá trình nhận thức của học sinh qua các chương trình đã học.
- Giáo viên kịp thời uốn nắn việc nhận thức của học sinh qua bài kiểm tra.
	2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng tự giác làm bài của học sinh,độc lập suy nghĩ 
 3. Thái độ :
- Tự giác làm bài.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II .Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
- Giáo án, đề, đáp án, bài kiểm tra.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài.
3. Phương pháp: thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức::.Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (45p)
A – MA TRẬN
 Cấp độ
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Mỏ Khoáng sản
- So sánh mỏ khoáng sản nội sinh và mỏ khoáng sản ngoại sinh
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
01
3đ
30%
1
2đ
20%
Chủ đề 2
Khí áp và gió trên Trái đất
- Trình bày đặc điểm các loại gió trên Trái đất
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
01
3đ
30%
01
3đ
30%
Chủ đề 3
Hơi nước trong không khí - mưa
Dựa vào BSL, tính lượng mưa tb năm, xác định lượng mưa cao nhất, lượng mưa thấp nhất.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
4đ
40%
1
4đ
40%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
01
3đ
30%
01
3đ
30%
01
4đ
40%
03
10đ
100
B- ĐỀ BÀI
Câu 1 (3,0 điểm): So sánh mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh?
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm các loại gió trên Trái đất?
Câu 3 (4,0 điểm): Lượng mưa ở thành phố Đồng Hới ( Quảng Bình) (mm)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Đồng Hới
62,4
43,4
43,8
56,1
106
84,2
86,9
140,4
444,6
596,5
366,2
128,9
Tính lượng mưa trung bình năm ở Đồng Hới? Nêu cách tính?
Xác định tháng có lượng mưa cao nhất? Lượng mưa có tháng thấp nhất ở Đồng Hới?
C – HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 (3,0đ)
* So sánh mỏ khoáng sản nội sinh, mỏ khoáng sản ngoại sinh
 + Giống nhau: 
- Đều là những khoáng sản có ích, được con người khai thác và sử dụng
- Được hình thành trong một thời gian dài 
+ Khác nhau: 
- Mỏ khoáng sản nội sinh: được hình thành do tác động của nội lực
- VD: sắt, vàng, đồng, chì...
- Mỏ khoáng sản ngoại sinh: được hình thành do tác động của các yếu tố ngoại lực: gió, mưa...
- VD: than, quặng sắt...
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
 0,5đ
0,5đ
Câu 2 (3,0đ)
* Đặc điểm của các loại gió trên Trái đất
+ Gió tín phong: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc, Nam (Các đai áp cao chí tuyến) về xích đạo (Đai áp thấp xích đạo)
 Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc; nửa cầu Nam hướng Đông Nam
+ Gió Tây ôn đới: Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc, Nam (Các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng vĩ độ 600 Bắc, Nam (Đai áp thấp ôn đới)
 Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Tây Nam; nửa cầu Nam hướng Tây Bắc
+ Gió Đông cực: Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc, Nam (Cực Bắc, Nam) về khoảng vĩ độ 600 Bắc, Nam (Đai áp thấp ôn đới)
 Hướng gió: Nửa cầu Bắc hướng Đông Bắc; nửa cầu Nam hướng Đông Nam
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3 (4,0đ)
a. Lượng mưa TB: 2159 mm
- Cách tính: Cộng lượng mưa của 12 tháng lại
b. Tháng có lượng mưa cao nhất: tháng X: 596,5mm
Tháng có lượng mưa thấp nhất: tháng II: 43,4mm
1đ
1đ
1đ
1đ
Tổng điểm
10đ
4. Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra
5. Dặn dò: Xem trước bài: sông, hồ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 28/3/2019
Ngày dạy: 6A: 29/3/2019
 6B: 05/4/2019
TIẾT 30 - BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được: KN về sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ mưa.
- HS nắm được khí hậu về hồ, nguyên nhân hình thành các loại hồ.
2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức và liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: Máy chiếu, Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài.
3. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức 1p: 6A:..Vắng:.
 6B:...Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới 40p:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sông và lượng nước của sông:
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK
Và bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại những dòng sông mà em tong gặp? Quê em có dòng sông nào chảy qua ?
- Sông là gì? (Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa)
- Nguồn cung cấp nước cho sông? (Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.)
GV chỉ 1 số sông ở việt nam, đọc tên và xác định hệ thống sông đIún hình để hình thành khái niệm lưu vực 
- Lưu vực sông là gì? (diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông.)
- QS H59 cho biết Hệ thống sông chính bao gồm?
 ( Phụ lưu. Sông chính.Chi lưu.)
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) cho biết:
- Lưu lượng nước của sông? (Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S)
-Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào? (Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.)
-Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn 
tổng lượng nước trong mùa lũ của 1con sông ? (chế độ nước sông hay thuỷ chế l à nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm).
1. Sông và lượng nước của sông:
a) Sông:
- Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông:
Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho một con sông 
- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.
b) Lượng nước của sông:
- Lưu Lượng: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây đồng hồ (m3/S)
- Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế dộ chảy (Thủy chế) của sông: Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cấp nước thì thủy chế của nó tương đối đơn giản; còn nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cấp nước khác nhau thì thủy chế của nó phức tạp
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hồ
GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết:
- Hồ là gì? (Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất lion)
- Có mấy loại hồ? (Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn. Hồ nước ngọt.)
- Hồ được hình thành như thế nào? Nguồn gốc hình thành khác nhau.
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
- Tác dụng của hồ? ( Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện...
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.)
- Vì sao tuổi thọ của hồ không dài ? (Bị vùi lấp ....)
- Sự vùi lấp đầy của các hồ gây tác hại gì cho cuộc sống con ngườ
2- Hồ:
* Hồ: Là những khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền.
* Phân loại hồ:
- Căn cứ vào tính chất của nước, hồ có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn
 + Hồ nước ngọt.
- Căn cứ vào nguồn gốc hình thành khác nhau.
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
*Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện...
 Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.
4. Củng cố 3p:
- Sự khác nhau giữa sông và hồ?
- Lưu lượng nước của sông
- Hệ thống sông?
5. Dặn dò 1p:
- Học bài cũ, trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK)
- Đọc trước bài 24 giờ sau học.
IV: RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 04/4/2019
Ngày dạy: 6A: 05/4/2019
 6B: 13/4/2019
TIẾT 31: BÀI 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được: Độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển, đại dương có muối.
- Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương (Sóng, thủy triều, dòng biển) và nguyên nhân của chúng.
2. Kỹ năng: Phân tích tranh ảnh, lược đồ.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: 
+ Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Phương tiện: Máy chiếu, Giáo án, SGK.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài.
3. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ổn định tổ chức 1p: 6A:..Vắng:.
 6B:...Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ 5p: Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hồ là khoảng nước đọng không chảy thường xuyên.
3. Bài mới 34p:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu độ muối của nước biển và đại dương.
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu mà có? : ( Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra)
- Độ muối của nước biển và các đại dương có giống nhau không? Cho ví dụ?( Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: - Biển VN: 33%0
 - Biển Ban tích: 32%0)
1. Độ muối của nước biển và đại dương.
- Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%0.
- Độ muối là do: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: - Biển VN: 33%0
 - Biển Ban tích: 32%0.
 - Biển Hồng Hải: 41%0.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự vận động của nước biển và đại dương
GV: Yêu cầu HS quan sát H61, 62, 63 và kiến thức (SGK) cho biết:
- Sóng biển được sinh ra từ đâu? – (Mặt biển không bao giờ yên tĩnh, luôn nhấp nhô, dao động. Sóng được sinh ra chủ yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.)
- HS dọc SGK cho biết phạm vi hoạt động của sóng, nguyên nhân có sóng thần , sức phá hoại sóng thần ?
- Học sinh quan sát H 62, 63 nhận xét sự thay đổi ngấn nước ven bờ biển ? tại sao có lúc bãi biển rộng, lúc thu hẹp? 
? Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì ? (Là sức hút của mặt trăng và 1 phần mặt trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống )
GV mặt trăng tuy nhỏ hơn mặt trời nhưng gần trái đất hơn, nắm vững quy luật thuỷ triều phục vụ nền kinh tế, quân sự, 
- HS đọc SGK cho biết. Có mấy loại thủy triều ? ( Có 3 loại thủy triều:
GV: Chuẩn kiến thức.
- Ngày nào thì có hiện tượng triều cường và triều kém? (Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng)
Ngày không trăng (đầu tháng)
+ Triều kém: 
 Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
 Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
GV: Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) cho biết:
- Dòng biển được sinh ra từ đâu? Trong các biển và đại dương có những dòng nước chảy giống nhau như những dòng sông trên lục địa.)
-Nguyên nhân sinh ra dòng biển ? (là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong , tây ôn đối )
- Có mấy loại dòng biển. ?
QS H64 nhận xét về sự phân bố dòng biển ?(Có 2 loại dòng biển:
+ Dòng biển nóng.
+ Dòng biển lạnh.)
- Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng , lạnh? (Nhiệt độ của dòng biển chênh lệch với nhiệt độ khối nước xung quanh nơi xuất phát các dòng biển ...)
- Vai trò các dòng

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12743479.doc