Kế hoạch bài học Địa lý 6 - Bài 24: Biển và đại dương - Trần Thị Hà Thi

+Độ mặn trung bình của nước biển là bao nhiêu ? Các biển và đại dương trên thế giới có cùng độ muối không ? Vì sao ? nêu ví dụ minh hoạ

- Xác định 4 đại dương trên bản đồ.

- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng

 Chuyển ý: Nước biển thường có những vận động nào ? Vì sao ?

Hoạt động 2(Giáo dục năng lượng)

** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.

- Quan sát H 61 SGK cho biết đó là hiện tượng gì ? ( hiện tượng sóng biển.)

- GV hỏi : dựa vào SGK , hãy cho biết : sóng biển chỉ có ở đâu ? ( Ở lớp nước trên mặt hay ở dưới sâu ?)

+ Vì sao biển lại có sóng ?

+Sóng có ảnh hưởng như thế nào tới các vùng ven biển và hoạt động của con người ?

Bão lớn thì sự phá hoại như thế nào?

 + Quan sát H62; H 63 ( thủy triều). Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước biển ven bờ của hai hình ?

- Dựavào kênh chữ và vốn hiểu biết :

+Nguyên nhân đó gọi là gì :

 TL: Lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là thủy triều.

+ Có mấy loại thủy triều? Nguyên nhân sinh ra thủy triều?

 TL: - Có ba loại: Bán nhật triều, nhật triều, thủy triều không đều.

 - Là do sức hút của Mtrăng và một phần MTrời làm cho nước biển và đại dương vận động lên xuống.

+ Ngày triều cường và triều kém vào thời gian nào?

 TL: - Đầu và giữa tháng do sự phối hợp sức hút của Mặt trời và Mặt trăng lớn nhất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 6 - Bài 24: Biển và đại dương - Trần Thị Hà Thi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần - Tiết 
 Ngày dạy: 
Bài 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG.
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: 
 Hoạt động 1:
- Học sinh biết được độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển và đại dương có muối.
 Hoạt động 2:
 Biết hình thức vận động của nước biển và đại dương (sóng, thủy triều dòng biển) và nguyên nhân của chúng.
1.2. Kỹ năng: Quan sát bản đồ, phân tích tranh.
Kĩ năng sống:tư duy, giao tiếp,làm chủ bản thân
1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Các hình thức vận động của biển và đại dương
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: 
 Bản đồ TNTG
3.2. Học sinh: 
Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’. Kdss.
6A1 6A2 6A3 6A4 6A5
4.2. Kiểm tra miệng: 4’.
+ Như thế nào là sông và lượng nước của sông? (7đ).
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước ngầm, băng tan.
- Hệ thống sông gồm phụ lưu, chi lưu và sông chính.
- Lưu lượng qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong một giây.( m3/s).
+ Chọn ý đúng nhất: Hồ nhân tạo là hồ: (3đ).
a. Hồ miệng núi lửa 
b. Hồ do con người tạo nên. 
c. Hồ vết tích của khúc sông.
4. 3. Tiến trình bài học: 33’
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
+ Muối được lấy từ đâu ?
+ vì sao nước biển mặn ?
+Độ mặn trung bình của nước biển là bao nhiêu ? Các biển và đại dương trên thế giới có cùng độ muối không ? Vì sao ? nêu ví dụ minh hoạ 
- Xác định 4 đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng 
 Chuyển ý: Nước biển thường có những vận động nào ? Vì sao ?
Hoạt động 2(Giáo dục năng lượng)
** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.
- Quan sát H 61 SGK cho biết đó là hiện tượng gì ? ( hiện tượng sóng biển.)
- GV hỏi : dựa vào SGK , hãy cho biết : sóng biển chỉ có ở đâu ? ( Ở lớp nước trên mặt hay ở dưới sâu ?) 
+ Vì sao biển lại có sóng ? 
+Sóng có ảnh hưởng như thế nào tới các vùng ven biển và hoạt động của con người ? 
Bão lớn thì sự phá hoại như thế nào?
 + Quan sát H62; H 63 ( thủy triều). Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước biển ven bờ của hai hình ?
Dựavào kênh chữ và vốn hiểu biết : 
+Nguyên nhân đó gọi là gì : 
 TL: Lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là thủy triều.
+ Có mấy loại thủy triều? Nguyên nhân sinh ra thủy triều?
 TL: - Có ba loại: Bán nhật triều, nhật triều, thủy triều không đều.
 - Là do sức hút của Mtrăng và một phần MTrời làm cho nước biển và đại dương vận động lên xuống.
+ Ngày triều cường và triều kém vào thời gian nào?
 TL: - Đầu và giữa tháng do sự phối hợp sức hút của Mặt trời và Mặt trăng lớn nhất.
 - Triều kém ngày trăng lưỡi liềm đầu và trăng lưỡi liềm giữa tháng, do sự phối hợp sức hút của Mặt trời và Mặt trăng nhỏ nhất.
- Giáo viên nghiên cứu và nắm qui luật của thủy triều phục vụ cho nền kinh tế quốc dân trong ngành đánh cá, sản xuất muối,; Sử dụng năng lượng thủy triều ( than xanh); Bảo vệ tổ quốc ( 3 lần chiến thắng quân Nguyên trên sông bạch Đằng)
GDNL:Hiện nay người ta dùng năng lượng sóng ,thuỷ triều thay thế năng lượng truyền thống.
Chuyển ý.
Hoạt động 3. 
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
- Giáo viên: Trong các biển và đại dương ngoài vận động sóng còn có những dòng nước như dòng sông trrên lục địa gọi là dòng biển.
+ Dòng biển là gì? Nguyên nhân sinh ra dòng biển?
 TL: - Nguyên nhân chủ yếu là do các loại gió thổi thường xuyên ở Trái Đất như gió tín phong, Tây ôn đới.
- Quan sát bản đồ cho học sinh biết mũi tên đỏ là dòng biển nóng; mũi tên xanh là dòng biển lạnh.
+ Đọc tên các dòng biển nóng lạnh, nhận xét sự phân bố?
 TL: - Dòng biển nóng chạy từ xích đạo lên vùng có vĩ độ cao.
 - Dòng biển lạnh chảy từ vùng vĩ độ cao xuống vùng vĩ độ thấp.
+ Dựa vào đâu có thể nhận biết dòng biển nóng, lạnh?
 TL: Sự chênh lệnh nhiệt độ của dòng biển với khối nước xung quanh, nơi xuất phát.
+ Các dòng biển có vai trò gì?
 TL; - Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
 - Giao thông; đánh bắt thủy hải sản
1. Độ muối của nước biển và đại dương:
- Độ muối trung bình của nước biển là 35%.
- Muối do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra.
2. Sự vận động của nước biển và đại dương:
a. Sóng biển:là sự dao động của nước biển tại chỗ .
Nguyên nhân : 
+ Sóng sinh ra nhờ gió 
+ Động đất : sóng thần 
b. Thủy triều:
Thủy triều : là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kì. 
Nguyên nhân : Do sức hút Mặt Trăng và Mặt Trời .
3. Dòng biển:
- Dòng biển là sự chuyển động nước với lưu lượng lớn trên quãng đường dài trong các biển và đại dương.
4.4. Tổng kết: 4’
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Độ muối của nước biển và đại dương như thế nào?
- Độ muối trung bình của nước biển là 35%.
- Muối do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục địa đưa ra
+ Chọn ý đúng nhất: Các dòng biển có vai trò gì?
 a. Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
 b. Giao thông; đánh bắt thủy hải sản
 @. Tất cả đều đúng.
4.5. Hướng dẫn học tập: 3’
 *) Đối với bài học ở tiết học này:
 - Học bài.
 *) Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 - Chuẩn bị bài mới: Thực hành. – Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
 + Kể tên một số dòng biển; hướng chảy?
5. PHỤ LỤC: 
----------˜˜&™™----------

File đính kèm:

  • docBai_24_Bien_va_dai_duong.doc