Giáo án Địa lý Lớp 5 - Bài 25: Châu Mĩ - Bùi Thị Ánh Nguyệt

c) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên

-Dẫn: do đặc điểm lãnh thổ châu Mĩ trãi dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam nên rất đa dạng và phong phú về thiên nhiên, địa hình và khí hậu.

* Thiên nhiên

- Chiếu yêu cầu lên bảng yêu cầu: mỗi nhóm quan sát các bức ảnh ở hình 2 trong SGK rồi nêu các cảnh thiên nhiên có ở châu Mĩ

-Thảo luận nhóm đôi .

-Chiếu từng hình và gọi HS nêu

-GV cung cấp một số thông tin.

+ Núi An-đét ( Pê - ru): Là dãy núi cao , đồ sộ, chạy dọc theo bờ biển phía tây của Nam Mĩ. Trên đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ.

+Đồng bằng Trung tâm ( Hoa Kì ): đây là đồng bằng rộng lớn , bằng phẳng do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp , đất đai màu mở.Hai bên bờ sông cây cối xanh ,nhiều đồng ruộng.

 

docx7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 5 - Bài 25: Châu Mĩ - Bùi Thị Ánh Nguyệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Địa lí
Bài 25: Châu Mĩ
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh :
Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
Đồ dùng dạy – học
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy chiếu, phiếu học tập.
Học sinh: sách giáo khoa
Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
-Lớp hát
2. Khởi động:
Bài 24: Châu Phi (tiếp theo)
-Gọi 2HS
+ HS1: Nêu đặc điểm dân cư châu Phi ?
+ HS :Em biết gì về Ai Cập ?
 -Gọi HS nhận xét
-Nhận xét chung
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài
-Chiếu hình ảnh Colombo và giới thiệu bài châu Mĩ
-Chiếu tựa bài, gọi HS nhắc tựa bài.
b)Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
-Chiếu lên bảng lược đồ các châu lục và đại dương trên thế giới
* Cho HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả bằng cách đem bảng phụ đính lên bảng và trả lời .
+ Cho biết châu Mĩ nằm ở bán cầu nào?
+ Châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
-Gọi 1HS lên bảng trả lời và chỉ vào bảng đồ .
 -GV chốt lại, vừa chỉ vừa nói: châu Mĩ giáp với 3 đại dương, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương, phía Đông giáp Đại Tây Dương.
-Gọi HS trình bày câu 2?
-GV cho HS làm trên giấy và quan sát bảng thống kê sau đó trả lời câu hỏi :
+ Diện tích châu Mĩ là bao nhiêu?
+ Diện tích châu Mi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
-Chốt lại: Châu Mĩ có 42 triệu km2 và đứng thứ 2 so với các châu lục khác trên thế giới.
c) Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
-Dẫn: do đặc điểm lãnh thổ châu Mĩ trãi dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam nên rất đa dạng và phong phú về thiên nhiên, địa hình và khí hậu.
* Thiên nhiên
- Chiếu yêu cầu lên bảng yêu cầu: mỗi nhóm quan sát các bức ảnh ở hình 2 trong SGK rồi nêu các cảnh thiên nhiên có ở châu Mĩ
-Thảo luận nhóm đôi .
-Chiếu từng hình và gọi HS nêu 
-GV cung cấp một số thông tin.
+ Núi An-đét ( Pê - ru): Là dãy núi cao , đồ sộ, chạy dọc theo bờ biển phía tây của Nam Mĩ. Trên đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ..
+Đồng bằng Trung tâm ( Hoa Kì ): đây là đồng bằng rộng lớn , bằng phẳng do sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp , đất đai màu mở.Hai bên bờ sông cây cối xanh ,nhiều đồng ruộng.
+Thác Ni-a-ga-ra ( Hoa Kì ): sông ngòi tạo ra các thác nước đẹp như thác Ni-a -ga-ra đỗ vào các hồ lớn. Đây là cảnh đẹp thiên nhiên nỗi tiếng của vùng này.
+Sông A-ma-dôn (Bra - xin): Con sông lớn nhất thế giới bồi đắp nên đồng bằng A- ma-dôn .Rừng rậm A-ma-dôn là cánh rừng lớn nhất thế giới được gọi là lá phổi xanh của thế giới.
+ Hoang mạc A-ta-ca-ma ( Chi -lê): Không có hoạt động sống của con người và động thực vật. Nó chỉ có núi và cát.
+ Bãi biển vùng biển Ca-ri-bê: Vùng biển nổi tiếng về du lịch, bãi biển . Thuận lợi cho ngành du lịch phát triển .
+ Em có nhận xét gì về thiên nhiên ở châu Mĩ?
GV chốt lại : Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong ,mỗi vùng miền có những cảnh đẹp khác nhau.
* Địa hình
-Yêu cầu HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Mĩ
- Hoạt động nhóm 3( chia lớp thành 3 nhóm)
- Làm vào phiếu bài tập nhóm nào làm nhanh nhất thì đem lên đính vào bảng.
- Dựa vào hình 1 hãy chỉ và đọc tên:
+ Các dãy núi cao ở phía tây.( Nhóm 1)
+Hai đồng bằng lớn ở giữa.( Nhóm 2)
+Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông. ( Nhóm 3)
-Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày phần bài làm của mình.
-HS nhận xét, GV cho HS xem hình 
- Địa hình thay đổi như thế nào từ tây sang đông?
-GV chốt lại vừa chỉ vừa nói.Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bò biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. 
*Khí hậu:
-HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
-Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên những đới khí hậu nào?
+ Đới khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất?
-Gọi HS nhận xét
-GV vừa chỉ trên lược đồ vừa nói: Châu Mĩ có vị trí trải dài từ Bắc đến Nam vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ hàn đới, ôn đới đến nhiệt đới.
 Vì khí hậu nhiệt đới tập trung ở vùng nam Mĩ nên rừng rậm A-ma-zôn rất phát triển.
- Cho HS quan sát một số động vật nguy hiểm ở rừng Amazon.
* Ghi nhớ
-Chiếu ghi nhớ lên bảng
-Yêu cầu HS nhắc lại
4.Củng cố 
- Cho HS ôn lại kiến thức vừa học qua phần chọn câu trả lời đúng.
--Nhận xét tiết học
Dặn dò.
-Dặn dò HS học bài và chuẩn bị tiết sau: Châu Mĩ (tiếp theo)
-Lớp hát
-Thực hiện
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Nhắc tựa bài
-Quan sát
* HS thảo luận nhóm và trả lời vào bảng phụ.
+ Bán cầu Tây
+ Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
-1 HS lên bảng chỉ vào bản đồ trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS làm ra giấy và trả lời câu hỏi.
+Châu Mĩ có 4 triệu km2 
+Đứng thứ 2 
-HS lắng nghe.
-HS Lắng nghe
-Thực hiện nhóm đôi
-HS lắng nghe.
-HS nhận xét.
-Lắng nghe
-Thảo luận nhóm 3
- Làm vào phiếu bài tập nhóm.
- Các dãy núi cao ở phía tây: 
Dãy Cooc- đi – e ở Bắc Mĩ
Dãy An- đét ở Nam Mĩ
- Hai đồng bằng lớn ở giữa:
Đồng bằng Trung Tâm ở Bắc Mĩ
Đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ.
- Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông:
Dãy A- pa – lát ở Bắc Mĩ
Cao nguyên Guy- an , cao nguyên Bra-xin ở Nam Mĩ
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét và quan sát.
-Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bò biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là những đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên. 
-Lắng nghe và quan sát
-Thực hiện
+ Lãnh thổ châu Mĩ Trãi dài trên tất cả các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Chiếm diện tích lớn nhất là khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ
-Nhận xét
-Theo dõi
- HS quan sát
-Nhắc lại ghi nhớ
-HS tham gia trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN GIÁO SINH 
 TÔN THỊ TRUNG BÙI THỊ ÁNH NGUYỆT 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_5_bai_25_chau_mi_bui_thi_anh_nguyet.docx
Giáo án liên quan