Giáo án Địa lý khối 7 cả năm

BÀI 35 : KHÁI QUÁT CHÂU MĨ

Loaùi baứi : Tự nhiên

Vũ trớ : Phần ba, chương VII, bài 35

I. Mục tiêu .

 1.Kiến thức;

 - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.

 - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của châu Mĩ

 2. Kĩ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ.

 3.Thái độ : Có tinh thần hợp tác nhóm ,nghiên cứu, tìm hiểu, ý kiến

II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học:

 1. Phương pháp :

- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm

2. Kĩ năng sống :

- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức

3. Kĩ thuật dạy học :

- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút

 

doc163 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1680 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý khối 7 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch châu phi. Khoảng 40diện tích châu phi có lượng mưa dưới 200mm)
- Mưa phân bố không đều:
+ Nơi mưa từ 10001mm trở lên nằm ở 2 bên đường xích đạo ven vịnh Ghilê (nơi chịu ảnh hưởng của khối không khi xích đạo ẩm, dòng biển nóng Ghilê và sườn đông Mađagataca) nơi đóngió đông từ biển thổi vào)
+ Lượng mưa giảm khi đi về phía chí tuýen hoang mạc Xahara và Namíp có lượng mưa dưới 200mm/năm
HS làm việc theo nhóm 
-Các nhóm cử 1tổ trưởng ,1thư ký 
cá nhân trao đổi ý kiến thảo luận với 5 phút 
-ý kiến thống nhất ghi vào phiếu 
-HStreo .gắn kết quả lên bảng và trình bày 
-HS khác nhận xét bổ xung 
(có 7 môi trường: 1 môi trường xích đạo,2 môi trường nhiệt đới, 2môi trường hoang mạc, 2 môi trường địa trung hải)
- Vị trí các môi trường so với đường xích đạo có đặc điểm gì và tại sao có đặc điểm đó?.
-Các môi trường ở vị trí đối xứng với đường xích đạo
- Do đường xích đạogần, qua gần gữa châu phi chia châu lục ra 2 nửa khá cân xứng nhau.
(+Lượng mưa dưới 2000mm là môi trường hoang mạc)
 +Lượng mưa từ 200-2000mm là môi trường nhiệt đới .
 +Lượng mưa trên 200mm phân bố dọc xích đạo
3. Khí hậu châu phi
Nóng, nhiệt độ trung bình năm hơn 20o c 
Khô ,lượng mưa ít và giảm dần về hai chí tuyến
4,Các môi trường châu phi
_có 7 môi trường :
+môi trường xích đạo
+2 môi trường nhiệt đới
+2 môi trường hoang mạc
+2 môi trường địa trung hải
-Các môi trường đối xứng nhau qua xích đạo do xích đạo cắt ngang qua gồm giữa châu phi
4. Củng cố: (luyện tập) ( 5phút).
- giải thích tại sao châu phi có khí hậu nóng khô xếp vào bậc nhất thế giới?
-Tại sao ở bắc phi lại có diện tích hoang mạc lớn hơn nam phi? 
(Vì bắc phi hình khối lục địa lớn hơn ảnh hưởng của dòng biển lạnh canani)
5. Dặn dò : (Vận dụng) 
 - học bài theo câu hỏi sgk 
 -bài tập 2, xem trước bài thực hành
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 16 ; Tiết 32
Bài 28: Thực hành Phân tích
 các lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Châu Phi
Vị trí :
Loại bài:
I. Mục tiêu :
	1 Kiến thức:
 - HS nắm được: Sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các môi trường tự nhiên này ở Châu Phi.
 - Biết cách phân tích 1 biểu đồ khí hậu ở Châu Phi.
 - Xác định được vị trí của biểu đồ khí hậu trên lược đồ các MTTN ở Châu Phi và phân loại từng biểu đồ khí hậu thuộc kiểu khí hậu nào?
 2 Kỹ năng:- Phân tích các lược đồ, biểu đồ,
 3.thái độ:có tinh thần hợp tác ,nghiên cưu tìm hiểu ý kiến 
II.Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học :
1. Phương pháp : 
 - Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
2. Kỹ năng sống :
 - Tư duy : HĐ1, HĐ2
 - Giao tiếp : HĐ1, HĐ2
3. Kĩ thuật dạy học :
 - Động nảo, thảo luận nhóm, đàm toại gợi mở, thuyết giảng tích cực
III.Chuẩn bị :
 1. GV:BĐTNchâu phi 
 2HS:- Phiếu học tập.
IV/ Tiến trình tổ chức dạy học: 
1. ổn địnhlớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao nói: Châu Phi là châu lục nóng?
3. Bài mới:
	- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Hoạt động 1
 Bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát H27.2 So sánh diện tích các môi trường ở Châu phi GV: Chuẩn kiến thức.
? Hãy giải thích tại sao hoang mạc ở châu phi lại lan sát ra bờ biển ? 
GV: Chuẩn kiến thức.
2. Hoạt động 2 
Bài tập 2
+Hoạt động nhóm :
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Yêu cầu HS lập bảng sau để phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa?
GV đưa bảng chuẩn nhận xét kết quả các nhóm 
?( Diện tích lớn nhất: môi trường nhiệt đới và MT môi trường hoang mạc. S nhỏ nhất: môi trường địa trung hải.)
( Vì S Châu Phi có 2 đường chí tuyến Bắc – Nam đi qua.
- Có khí hậu chí tuyến lục địa.
- Bờ biển ít bị cắt xẻ.
- Có sự tác động mạnh của dòng biển lạnh như: Canari, Xinali, Benghela. 
- Các dãy núi, địa hình cao phía Đông ngăn cản gió Tây. Làm hạn chế ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.)
- Làm việc theo nhóm 
- Cử nhóm trưởng và 1thư ký 
Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút 
-ý kiến thống nhất ghi vào phiếu 
-các nhóm treo phiếu học tập lên bảng 
1. Bài 1:
+ Diện tích lớn nhất: môi trường nhiệt đới và MT hoang mạc.
+ Diện tích nhỏ nhất: môi trường địa trung hải.
+ Vì diện tích Châu Phi có 2 đường chí tuyến Bắc – Nam đi qua.
- Có khí hậu chí tuyến lục địa.
- Bờ biển ít bị cắt xẻ.
- Có sự tác động mạnh của dòng biển lạnh như: Canari, Xinali, Benghela. 
- Các dãy núi, địa hình cao phía Đông ngăn cản gió Tây. Làm hạn chế ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
2. Bài 2:
BĐ
Nhiệt độ 
Lượng mưa 
Thuộc Kkhí
hậu nào 
TBN
Diễn biến 
TBN
Diễn biến 
A
20độ
c
Lớn nhất 26độ c T3.10
Nhỏ nhất 15độ cT7
BĐ giao động năm lớn 11độ 
1244
mm
Mùa mưa T11-T4
Mùa khôT5-T10
T6.7.8không mưa 
N hiệt đới nam bán cầu 
B
30độ c
Lớn nhất 36độ c T4
Nhỏ nhất24độ cT1
BĐ giao động năm lớn 12độ c
897mm
Mùa mưa T5-T9
Mùa khôT10-T4
T11,12,1 không mưa
Nhiệt đới bắc bán cầu 
C
25đô c
Lớn nhất 28độ c T3,4
Nhỏ nhất25độ cT6,7
BĐ giao động năm lớn 5độ c
2592mm
Mùa mưa T5-T9
Mùa khôT6-T8
Thuộc 1kiểu khí hậu nam bán cầu 
D
16độ c
Lớn nhất 21độ c T1,2
Nhỏ nhất10độ cT7
BĐ giao động năm lớn 11độ c
506mm
Mùa mưa T4-T9
Mùa khôT10-T3
Cận nhiệt đới khô NBC
H: Hãy xắp xếp các biểu đồ A, B, C, D vào vị trí 1, 2, 3, 4 trên H 27.2 cho phù hợp? - A -> 3., B -> 2., D->4,C khôngtương ứng với 1
GV: Trên H27.2 vị trí 1 ở môi trường xích đạo ẩm mưa nhiều song biểu đồ C lượng mưa diễn biến theo mùa
	4. Củng cố : (luyện tập)
	5. Hướng dẫn HS: (Vận dụng) 
	- Hoàn thành bài thực hành.
	- Đọc trước bài 29. Tìm hiểu dân cư-xã hội Châu Phi
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 17 ; Tiết 33
Bài 29: Dân cư, xã hội Châu Phi
Vị trí :
Loại bài:
I. Mục tiêu :
	1 Kiến thức:
	- HS nắm được tình hình phân bố dân cư rất không đồng đều ở Châu Phi.
	- Các nguyên nhân kìm hãm sự phát triển của Châu Phi.
	- Hậu quả lịch sử để lại, chế độ nô lệ thuộc địa hoá ở Châu Phi.
	- Bùng nổ dân số ở Châu Phi.
	- Xung đột giữa các tộc người.
	2 Kỹ năng: Phân tích lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh.
 3Thái độ : có tinh thần hợp tác ,nghiên cưu tìm hiểu ý kiến
II.Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học :
1. Phương pháp : 
 - Vấn đáp, trực quan
2. Kỹ năng sống :
 - Tư duy : HĐ1, HĐ2
 - Giao tiếp : HĐ1, HĐ2
3. Kĩ thuật dạy học :
 - Động nảo, đàm toại gợi mở, thuyết giảng tích cực
II.Chuẩn bị 
	1GV:	- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Châu Phi.
	2HS : phiến học tập ,sgk	
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. ổn định tổ chức:(1phút )
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
	- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Kiến thức cơ bản
 *Hoạt động 1: dân cư:
-Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) cho biết:
-Dân số Châu Phi năm 2001 là?
-Về mật độ dân số các châu lục đứng thứ mấy trên thế giới ?(Mật độ: 27 người/km2. 
-Dựa H29.1hãy trình bày sự phân bố dâncư châu phi ? 
*Hoạt động2: Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở Châu Phi:
-Yêu cầu HS dựa nôi dung sgk có nhận xét gì về tình hình tăng dân số châu phi ?từ bảng số liệu tr41sgk cho biết các quốc gia nào có mức tăng dân số tự nhiên lớn nhất ?
-Những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số?
-Dân số tăng nhanh dẫn hậu quả gì tiêu cực ?
-Tại sao lại nảy sinh sự mâu thuẫn xung đột tộc người.?
Dân số: 818 triệu người (2001).
(Thấp nhất thế giới)
( Dân cư phân bố không đều.
+ Đông: Đồng bằng, duyên hải.
+ Thưa: Hoang mạc, rừng rậm.)
- Dân số tăng nhanh: 2,4%/năm.
=> Dẫn đến bùng nổ dân số.
 (khó khăn nâng cao mức sống ,gây ô nhiễm môi trường)
( - Với hàng nghìn thổ ngữ khác nhau. Khác nhau về tôn giáo. Khác nhau về phong tục. Dẫn đến bùng nổ dân số, xung đột giữa các tộc người )
1. Dân cư:
- Dân số: 818 triệu người (2001).
- Mật độ: 27 người/km2. (Thấp nhất thế giới)
- Dân cư phân bố không đều.
+ Đông: Đồng bằng, duyên hải.
+ Thưa: Hoang mạc, rừng rậm.
2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người ở Châu Phi:
a) Bùng nổ dân số:
- Dân số tăng nhanh: 2,4%/năm.
=> Dẫn đến bùng nổ dân số.
b) Xung đột tộc người.
- Nhiều tộc người
-Với hàng nghìn thổ ngữ khác nhau.
- Khác nhau về tôn giáo.
- Khác nhau về phong tục.
-> Dẫn đến bùng nổ dân số, xung đột giữa các tộc người.
c.Đại dịch AIDS
Năm2000châu phi có 25triệu ngưới nhiễm AIDS trong đó phần lớn là người tuổi lao động 
	4. Củng cố : (luyện tập)
	- Lịch sử dân cư và sự bùng nổ dân số ở Châu Phi?
	- Tại sao lại có sự xung đột giữa các sắc tộc?
 	5. Dặn dò: (Vận dụng) 
	- Học bài và trả lời câu: 1,2 (SGK).
	- Đọc trước các bài từ bài: 1 -> 29.
	- Giờ sau ôn tập.
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 17 ; Tiết 34 
Bài 30: Kinh tế Châu Phi
Vị trí :
Loại bài:
I. Mục tiêu:
1 Kiến thức:
	- HS Cần nắm được: Hai hình thức sản xuất nông nghiệp ở Châu Phi là kinh tế đồn điền và kinh tế nương rẫy.
	- Tình hình phát triển, phân bố sản xuất công nghiệp và nông nghiệp ở Châu Phi.
	2 Kỹ năng: HS quan sát lược đồ, tranh ảnh, phân tích các vấn đề.
 3Thái độ : có tinh thần hợp tác ,nghiên cưu tìm hiểu ý kiến
II.Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học :
1. Phương pháp : 
 - Vấn đáp, trực quan 
2. Kỹ năng sống :
 - Tư duy : HĐ1, HĐ2
 - Giao tiếp : HĐ1, HĐ2
3. Kĩ thuật dạy học :
 - Động nảo, đàm toại gợi mở, thuyết giảng tích cực
II.Chuẩn bị:
	1GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi.
	2HS: 	phiếu học tập , SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học: 
	1. ổn định lớp :
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu đặc điểm dân số và tình hình tăng dân số ở Châu phi?
 3. Bài mới: SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nông nghiệp
- Yêu cầu HS quan sát H30.1 (SGK) cho biết.
- Cây công nghiệp và lương thực thực phẩm sản xuất theo hình thức nào ở Châu Phi?
?nêu tên các loại cây cn,lương thực chính ở châu phi ? 
- Ngành chăn nuôi có những bước phát triển như thế nào?
Gv qua n/c chúng ta biết rằng nông nghiệp gồm cả trồng trọt và chăn nuôi chưa là ngành mạnh châu phi .
*Hoạt động 2: (13phút ) Công nghiệp:
- Yêu cầu HS quan sát H30.2 cho biết.
 Sự phát triển của ngành công nghiệp.châu phi như thế nào?
-CN châu phi còn nhiều yếu kém việc pt Cn hiện nay gặp nhiều trở ngại to lớn .Hãy cho biết trở ngại đó là gì ?
(Cây CN đồn diền của các công ty TBnước ngoài sản xuất theo quy mô lớn ,kĩ thuận hiện đại -để suất khẩu
Cây lương thực kiểu nương rẫy của các hộ nông thôn quy mô nhỏ ,kĩ thuật lạc hậu ,tự cung tợ cấp)
(kém pt hình thức chăn thức)
(CN chỉ chiếm 2% giá trị sản lượng thế giới )
(trình độ dân trí thấp ,thiếu lao động kĩ thuật ,cơ sở vật chất kĩ thuật nghèo nàn ,thiếu vốn )
1. Nông nghiệp:
a) Ngành trồng trọt.
- Các cây công nghiệp.
- Cây lương thực thực phẩm.
- Cây ăn quả cận nhiệt: Nho, cau, chanh 
- Trồng ở cực Bắc Nam Châu Phi 
b) Ngành chăn nuôi:
- Còn kém phát triển, phổ biến là hình thức chăn thả.
- Cừu, dê, lừa ở các cao nguyên.
- Lợn ở Trung và Nam Phi.
- Bò ở các nước Trung Phi.
2. Công nghiệp:
a) Công nghiệp chậm. Phát triển:
- Chiếm 2% công nghiệp thế giới.
- Cơ cấu: Chủ yếu gồm khai thác khoáng sản, cơ khí lắp ráp, hoá dầu
- Các nước có nền CN phát triển: CH Nam Phi, Nam Phi, Angiêri, Ai Cập 
b) Phân bố công nghiệp:
- Bảng tóm tắt: SGK.
c) Trở ngại cho sự phát triển công nghiệp ở Châu Phi.
- Trình độ dân trí thấp.
- Thiếu lao động kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất nghèo, thiếu vốn đầu tư.
	4. Củng cố: (luyện tập)
	- Điều kiện phân bố và phát triển công nghiệp ở Châu Phi?
	- Tại sao công nghiệp ở Châu Phi còn kém phát triển?
	5. Dặn dũ : (Vận dụng) 
	- Học bài cũ.
 -Bài tập 3hướng dẫn h/s vẽ biểu đồ hình tròn 
 .1BĐthể hiện ds châu phi so với thế giới 
 1BĐthể hiệngiá trị slCNchâu phi so với thế giới 
 (ds châu phi :13,4%ds tg ,slcn :2%slcntg )nhậnxét 
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 18 ; Tiết 35 
Bài 31: kinh tế châu phi (Tiếp THEO)
Vị trí :
Loại bài:
I Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- HS cần nắm được: Những nét chính về hoạt động dịch vụ của Châu Phi.
	- Châu Phi có tốc độ đô thị hoá nhanh song lại không dựa trên sự phát triển công nghiệp nói riêng và trình độ kinh tế nói chung. Vì vậy nảy sinh nhiều hậu quả tiêu cực.
	2. Kỹ năng: Phân tích lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh.
 3.Thái độ : có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II.Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học :
1. Phương pháp : 
 - Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
2. Kỹ năng sống :
 - Tư duy : HĐ1, HĐ2
 - Giao tiếp : HĐ1, HĐ2
3. Kĩ thuật dạy học :
 - Động nảo, thảo luận nhóm, đàm toại gợi mở, thuyết giảng tích cực
II.Chuẩn bị
 1. GV: Bản đồ kinh tế Châu phi 
 2 HS..sgk phiếu học tập 
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
	1. ổn định lớp :
	2. Kiểm tra bài cũ:
 Tại sao công nghiệp ở Châu Phi lại kém phát triển? (- Chiếm 2% công nghiệp thế giới. Cơ cấu: Chủ yếu gồm khai thác khoáng sản, cơ khí lắp ráp, hoá dầu)
 3. Bài mới: SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Nộidung
 *Hoạt động 1: Dịch vụ
- Cho biết: Châu Phi xuất khẩu gì? Nhập khẩu gì?
-Tại sao mỗi khi nền kt thế giới có biến động thì nhiều nước châu phi lại thiệt hại lớn ? 
-Yêu cầu HS quan sát H31.1 cho biết:Sự phân bố mạng lưới đường sắt?( Mạng lưới đường sắt ngắn được nối từ nơi sản xuất nguyên liệu ra cảng biển.)
 *Hoạt động 2(20Phút ): Đô thị hoá:
+Hoạt động nhóm :chia 4nhóm 
-gv giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) cho biết: Mức độ đô thị hoá ở Châu Phi? 
- Nguyên nhân dẫn đến đô thị hoá? 
- Hậu quả quá trình đô thị hoá?
GV đưa bảng chuẩn nhận xét kết quả các nhóm
-Đáp án : - Mức độ đô thị hoá không tương xứng với trình độ phát triển kinh
Nguyên nhân :
- Gia tăng dân số tự nhiên nhanh.di dân từ nông thôn lên thành thị 
 Hậu quả:
- Gây khó khăn cho kinh tế, xã hội, Thiếu chỗ ở. Việc làm.An toàn giao thụng .Tệ nạn xã hội. Di dân từ nông thôn đến thành thị
( Xuất khẩu: Khoáng sản và nông sản chưa chế biến: Càphê, cacao, lạc, dầu cỏ, bông, Chiếm 90% thu nhập.
+ Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực.)
(do nền kt nhiều nước châu phi phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu ,tới 90%thu nhập ngoại tệ là nhờ xuất khẩu nông sản ,khoáng sản nên khi thị trường biến động dễ rơi vào khủng khoảng )
HS làm việc theo nhóm 
-cử nhóm trưởng và 1thư ký 
Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút 
-ý kiến thống nhất ghi vào phiếu 
-các nhóm treo phiếu học tập lên bảng 
3. Dịch vụ:
a) Hoạt động xuất nhập khẩu:
+ Xuất khẩu:
- Khoáng sản và nông sản chưa chế biến: Càphê, cacao, lạc, dầu cỏ, bông
- Chiếm 90% thu nhập.
+ Nhập khẩu:
- Máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực.
b) Giao thông và du lịch:
- Thu lệ phí qua kênh đào Xuyê ở Ai Cập.
- Du lịch ở Ai Cập, Kêna, các nước ven Địa Trung Hải
- Mạng lưới đường sắt ngắn được nối từ nơi sản xuất nguyên liệu ra cảng biển.
4. Đô thị hoá:
a) Tình hình đô thị hoá:
- Đô thị hoá nhanh, tỷ lệ dân thành thị khá cao
- Năm 2000 đạt: 33%.
- Các nước duyên hải Bắc Phi có mức độ đô thị hoá cao nhất châu lục.
- Mức độ đô thị hoá không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế.
b) Nguyên nhân:
- Gia tăng dân số tự nhiên nhanh.
- Di dân từ nông thôn đến thành thị.
c) Hậu quả:
- Gây khó khăn cho kinh tế, xã hội
- Thiếu chỗ ở.
- Việc làm.
- An toàn giao thụng.
- Tệ nạn xã hội.
	4Củng cố : (luyện tập)
	- Các nước Châu Phi xuất - nhập khẩu chủ yếu những mặt hàng gì?
	- Nêu tình hình đô thị hoá hiện nay? Nguyên nhân? Hiệu quả?
 	5. Dặn dũ : (Vận dụng) 
	- Học bài cũ.
	- Đọc trước bài 32.
	- Giờ sau học.
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 18 ; Tiết 36
ôn tập học kỳ I
Vị trí :
Loại bài:
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức: Nhằm khắc sâu thêm phần kiến thức đã học để hướng HS 
 vào bài ôn tập những phần nội dung cơ bản.
	- Chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kỳ I.
	2. Kỹ năng:Kỹ năng phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu,
 3.Thái độ : có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II.Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học :
1. Phương pháp : 
 - Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
2. Kỹ năng sống :
 - Tư duy : HĐ1, HĐ2
 - Giao tiếp : HĐ1, HĐ2
3. Kĩ thuật dạy học :
 - Động nảo, thảo luận nhóm, đàm toại gợi mở, thuyết giảng tích cực
II.Chuẩn bị
 1.GV :Bản đồ tự nhiên ,kinh tế châu phi 
 2.HS :sgk
III/ Tiến trình tổ chức dạy học
	1. ổn định lớp : 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trong SGK để trả lời câu hỏi sau:
? Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số?
? Mật độ dan số là gì?
? Vị trí của MT đới nóng?
? Các kiểu môi trường ở đới nóng?
? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
? Nêu đặc điểm của khí hậu xích đạo ẩm ?
? Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa?
? Sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà?
? Hậu quả đô thị hoá quá nhanh?
- Cách giải quyết?
? Đặc điểm của các môi trường:
- Ôn hoà, lạnh, hoang mạc, vùng núi?
- Hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường.
? Con người ở các Châu lục?
? Thiên nhiên, dân cư của Châu Phi?
- Biết tổng số dân, số nam, số nữ, các độ tuổi. 
Số cư dân sinh sống trên 1 đơn vị S lãnh thổ.
VD: 10tr/km2
-Trải dài 2 chí tuyến (B-N) tạo thành 2 vành đại bao quanh Trái Đất.
- Gồm 4 kiểu môi trường. 4. Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nóng ẩm quanh năm mưa nhiều quanh năm
- Nóng, mưa tập trung vào 1 mùa.
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa.
-Thay đổi theo 4 mùa:Xuân - Hạ - Thu - Đông.
Hậu quả đô thị hoá quá nhanh? (Ô nhiễm MT.ùn tắc GT.Chỗ ở.Việc làm. y tế Giáo dục. An ninh quốc phòng.)
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
1. Tháp tuổi 
2. Mật độ dân số
3. Vị trí của MT đới nóng
- Các kiểu môi trường ở đới nóng
4. đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
5. đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa
6. Sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà
7. Hậu quả đô thị hoá quá nhanh?
- Cách giải quyết?
8. Đặc điểm của các môi trường:
- Ôn hoà, lạnh, hoang mạc, vùng núi?
- Hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường.
9. Con người ở các Châu lục
10. Thiên nhiên, dân cư của Châu Phi
 	4. Củng cố : (luyện tập) (2phút )
	- Về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức.
	5. Hướng dẫn HS học: (Vận dụng) (1phút )
	- Ôn tập tốt.
	- Giờ sau: Thi học kỳ I.
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 20 ; Tiết 39
Bài 32: Các Khu Vực Châu Phi
Loaùi baứi :
Vũ trớ :
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức:
	- HS cần nắm được: Các nước Châu Phi có trình độ phát triển không đều.
	- Có thể chia Châu Phi thành 3 khu vực có mức độ phát triển kinh tế -
 xã hội khác nhau: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
	- Xác định được các nước trong 3 khu vực.
	- Biết được hoạt đông kinh tế - xã hội của các khu vực ở Châu Phi.
 - Biết được hoạt đông kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoáI hoá và suy giảm diện tích rừng.
	2. Kỹ năng: 
 - Phân tích ảnh địa lí về các hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi.
 - Phân tích lược đồ, biểu đồ.
 3.Thái độ : có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu kiến thức
II.Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học :
1. Phương pháp : 
 - Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
2. Kỹ năng sống :
 - Tư duy : HĐ1, HĐ2
 - Giao tiếp : HĐ1, HĐ2
3. Kĩ thuật dạy học :
 - Động nảo, thảo luận nhóm, đàm toại gợi mở, thuyết giảng tích cực
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 1.GV:bản đồ tự nhiên châu phi 
	 2HS:	 SGK.phiếu học tập 
IV. Tiến trìnhtổ chức dạy học:
 	1. ổn định tổ chức: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 3. Bài mới(kết nối)
Giáo viên giới thiệu bài mới(Khám phá )
? Các em đã biết gì về tự nhiên, kinh tế-xã hội của khu vực Bắc Phi và Trung Phi ?
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khu vực Bắc Phi (17 phút)
- Yêu cầu HS quan sát H32.1 cho biết: 
 Vị trí của khu vực Bắc Phi và nêu tên 1 số nước nằm trong khu vực này?
 gv chuẩn kiến thức và chỉ bản đồ 
-thiên nhiên khu vực này có đặc điểm gì ta tìm hiểu về mật đia hình nét độc đá

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA_7 moi 11 - 12.doc