Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 7, Bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa - Lê Hoàng Phương

- Nhóm 1 và 2: Quan sát H7.1 và H7.2 cho biết hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và ĐNA?

- Nhóm 3 và 4: Giải thích tại sao lượng mưa ở các KV này lại chênh lệch lớn giữa mùa hạ và mùa đông?

- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả

- GV giải thích trên bản đồ tự nhiên châu Á

 + Mùa hạ: hướng Tây Nam gió thổi từ đại dương mang theo hơi nước và độ ẩm nên mưa nhiều

 + Mùa đông: hướng Đông Bắc gió thổi từ lục địa mang theo không khí khô, lạnh nên mưa ít

- GV: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở HN và Mum-bai nhận xét nhiệt độ và lượng mưa ở 2 tp này?

- HS:

 + Về nhiệt độ: HN có mùa đông < 180C, mùa hạ lên đến > 300C, biên độ nhiệt cao > 120C. Mum – bai tháng nóng nhất < 300C, tháng mát nhất > 230C = > HN vào mùa đông lạnh còn Mum – bai nóng quanh năm

 + Về lượng mưa: Cả 2 nơi đều có lượng mưa lớn, mưa theo mùa nhưng mưa vào mùa đông ở HN > ở Mum – bai

- GV: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa?

- GV:

 + Mưa có năm đến sớm, năm đến muộn

 + Mưa nhiều nhưng không đều giữa các năm

 + Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, năm đến muộn, năm rét nhiều, năm rét ít

- GV: Nơi nào có lượng mưa nhiều nhất TG

- HS: Nam Himalaia

- GV: giúp HS tìm ra khác biệt giữa khí hậu nhiệt đới – nhiệt đới gió mùa: nhiệt đới gió mùa có mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài

 

docx5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 7, Bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa - Lê Hoàng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7 - Tiết: 7
Tuần 4
MÔI TRƯỜNG 
NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA 
1/ MỤC TIÊU:
 1.1/ Kiến thức:
- HS biết: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa
- HS hiểu: Giải thích được đặc điểm khí hậu của môi trường. Là 1 trong những nơi tập trung dân đông nhất thế giới
 1.2/ Kĩ năng : 
- HS thực hiện được: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. Mối quan hệ giữa tự nhiên và con người
- HS thực hiện thành thạo: Xác định trên bản đồ vị trí một số khu vực nhiệt đới gió mùa. Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua bản đồ
 1.3/ Thái độ 
- Thói quen: GD ý thức học bộ môn
- Tính cách: Ý thức được sự cần thiết của môi trường đối với sự phát triển của sinh vật
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
- Khí hậu
- Các đặc điểm khác của môi trường
3/ CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, bản đồ các môi trường địa lí, cảnh quan môi trường nhiệt đới gió mùa
- HS: SGK, tập ghi, tập bản đồ
4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : KDSS 
 4.2 Kiểm tra miệng:
 	- Câu 1( 4đ ): Vị trí địa lí của môi trường nhiệt đới?
- Đáp án câu 1: Vị trí địa lí: Khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu
- Câu 2( 4đ ): Đặc điểm của khí hậu môi trường nhiệt đới?
- Đáp án câu 2: Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn
- Câu 3( 2đ ): Kiểm tra sự chuẩn bài mới của HS
 Khu vực nào của châu Á đặc trưng kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Đáp án câu 3: Nam Á và Đông Nam Á
 4.3 Tiến trình bài học
Hoạt động 1 : Khí hậu
1. Mục tiêu:
- Kiến thức : Học sinh nắm được nguyên nhân cơ bản hình thnh giĩ ma ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Kĩ năng: kĩ năng đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên châu Á , biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho học sinh.
2. Phương pháp,phương tiện dạy học:
-Phương pháp: Đàm thoại,trực quan, thảo luận nhóm
-Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Á
3. Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1 ( 1 phút )
Giới thiệu bài: Trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các MT nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc. Đó là vùng nhiệt đới gió mùa.
Bước 2 ( 2 phút )
Tìm hiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
- GV: Xác định vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa trên H5.1 SGK/16
- HS: Nam Á và ĐNA
Bước 3 ( 5 phút )
 Thảo luận nhóm
- GV: Chia HS 4 nhóm và quan sát H7.1 và H7.2
- Nhóm 1 và 2: Quan sát H7.1 và H7.2 cho biết hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở Nam Á và ĐNA?
- Nhóm 3 và 4: Giải thích tại sao lượng mưa ở các KV này lại chênh lệch lớn giữa mùa hạ và mùa đông? 
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả
- GV giải thích trên bản đồ tự nhiên châu Á
 + Mùa hạ: hướng Tây Nam gió thổi từ đại dương mang theo hơi nước và độ ẩm nên mưa nhiều
 + Mùa đông: hướng Đông Bắc gió thổi từ lục địa mang theo không khí khô, lạnh nên mưa ít
- GV: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở HN và Mum-bai nhận xét nhiệt độ và lượng mưa ở 2 tp này? 
- HS:
 + Về nhiệt độ: HN có mùa đông 300C, biên độ nhiệt cao > 120C. Mum – bai tháng nóng nhất 230C = > HN vào mùa đông lạnh còn Mum – bai nóng quanh năm
 + Về lượng mưa: Cả 2 nơi đều có lượng mưa lớn, mưa theo mùa nhưng mưa vào mùa đông ở HN > ở Mum – bai
- GV: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- GV:
 + Mưa có năm đến sớm, năm đến muộn
 + Mưa nhiều nhưng không đều giữa các năm
 + Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, năm đến muộn, năm rét nhiều, năm rét ít
- GV: Nơi nào có lượng mưa nhiều nhất TG
- HS: Nam Himalaia
- GV: giúp HS tìm ra khác biệt giữa khí hậu nhiệt đới – nhiệt đới gió mùa: nhiệt đới gió mùa có mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài
1. Khí hậu
- Vị trí địa lí: Nam Á và Đông Nam Á
- Gió 2 mùa có hướng ngược nhau và tính chất khác nhau.
 + Mùa hạ có gió từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương thổi vào nên mưa nhiều.
 + Mùa đông có gió từ lục địa thổi ra nên ít mưa
- Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường
Hoạt động 2 : Các đặc điểm khác của môi trường
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
- Kĩ năng : Quan sát và khai thác kiến thức từ tranh cảnh quan môi trường nhiệt đới gió mùa
2. Phương pháp,phương tiện dạy học:
-Phương pháp: Đàm thoại,trực quan
-Phương tiện dạy học: Tranh cảnh quan môi trường nhệt đới gió mùa
3. Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1 ( 15 phút )
- GV: Em hãy mô tả sự biến đổi cảnh sắc thiên nhiên qua 2 H7.5 và H7.6?
- HS: 
 + Mùa mưa: Rừng cao su lá xanh tươi , mượt mà
 + Mùa khô: Rừng cao su lá rụng đầy, cây khô lá vàng
- GV: Đó là sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian. Vậy theo các em thiên nhiên có thay đổi theo không gian hay không?
- HS: Có thay đổi
- GV: Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho việc trồng những cây gì? 
- HS: Lúa nước
- GV: Tại sao đây là 1 trong những nơi tập trung dân đông nhất thế giới ? 
- HS: Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, việc trồng lúa nước đòi hỏi nhiều nhân công
- GV liên hệ thực tế ở Việt Nam
Ở Việt Nam có khí hậu gì ? Có các loại cây trồng tiêu biểu nào
- HS:
2. Các đặc điểm khác của môi trường
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa
- Thiên nhiên biến đổi theo không gian tùy thuộc vào lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm
- Là nơi thích hợp cho việc trồng cây lương thực đặc biệt là cây lúa và cây công nghiệp
- Là một trong những nơi tập trung đông dân của TG
5 / Tổng kết và hướng dẫn học tập
 5.1/ Tổng kết 
- Câu 1: Mùa hạ và mùa hạ ở KV Nam Á và ĐNA có gió thổi theo hướng nào?
- Đáp án câu 1: 
 	+ Mùa hạ - Tây Nam
 	+ Mùa đông – Đông Bắc
- Câu 2: Giải thích tại sao lượng mưa ở các KV này gió mùa mùa hạ lại đem lại mưa lớn còn gió mùa mùa đông lại không mưa? 
- Đáp án câu 2: 
+ Mùa hạ: hướng Tây Nam gió thổi từ đại dương mang theo hơi nước và độ ẩm nên mưa nhiều
+ Mùa đông: hướng Đông Bắc gió thổi từ lục địa mang theo không khí khô, lạnh nên mưa ít.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy bài học.
 5.2/ Hướng dẫn học tập 
	- Đối với bài học ở tiết này:
+ Học bài , trả lời câu hỏi 1, 2 trang 25 SGK.
+ Làm bài tập 1, 2 trang 6 - Tập bản đồ Địa lí 7.
	- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
+ Chuẩn bị bài 1: “Vị trí, giới hạn, diện tích và bản đồ Tây Ninh”:
+ Tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn của tỉnh Tây Ninh ? Ý nghĩa của vị trí địa lí đó?
+ Sắp xếp theo thứ tự giảm dần về diện tích, dân số, mật độ dân số của các huyện, thành phố trong tỉnh Tây Ninh ?
6/ PHỤ LỤC 

File đính kèm:

  • docxT7 - BAI 7.docx