Giáo án Địa lý - Chủ đề: Biển – đảo Việt Nam

TIẾT 46 - Bài 40: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiếm tra bài cũ:

? Phân tích tình hình phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển của nước ta? Ảnh hưởng của khai thác dầu khí đối với sự phát triển kinh tế và tài nguyên môi trường biển nước ta hiện nay?

3. Bài mới:

 Vào bài: Việt Nam có 3260 km đường bờ biển trên một vùng biển rộng lớn hơn 1 triệu km 2, có trên 3000 đảo lớn nhỏ khác nhau . Vùng biển nước ta đã tạo tiền đề cho sự hình thành và phát triển của công nghiệp dầu khí . Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu ngành công nghiệp dầu khí ở nước ta.

 

doc13 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 10561 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý - Chủ đề: Biển – đảo Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 / 3 / 2015 Từ tuần 30 đến tuần 32
Ngày dạy: từ 23/3 đến 11/4/2015 Từ tiết 44 đến 46
 TÊN CHỦ ĐỀ: BIỂN – ĐẢO VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
 1. Kiến thức : Sau chủ đề HS cần: 
- Biết được các đảo và quần đảo lớn (tên, vị trí)
- Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng.
- Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Biết Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng , có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển . Hiểu việc phát triển các ngành kinh tế biển phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường biển nhằm phát triển bền vững .
- Nắm được đặc điểm của các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải biển.
2. Kĩ năng :
- Xác định trên bản đồ vị trí, phạm vi vùng biển nước ta. Kể tên và xác định được trên bản đồ vị trí một số đảo và quần đảo lớn từ Bắc vào Nam Phân tích sơ đồ để nhận biết tiềm năng kinh tế biển đảo VN. 
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ và bài viết về ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển , giao thông vận tải biển , bảo vệ tài nguyên và môi trường biển- đảo, vấn đề bảo vệ chủ quyền biển – đảo quê hương .
- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển các ngành kinh tế biển với việc bảo vệ tài nguyên , môi trường biển – đảo .
3. Thái độ :
- Có tình yêu quê hương đất nước thấy được sự cần thiết và mong muốn góp phần bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo của nước ta. Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ tài nguyên , môi trường biển – đảo .
4. Các năng lực cần phát triển:
 - Năng lực tư duy, phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, thảo luận, lắng nghe, suy nghĩ, hợp tác, làm chủ bản thân, tự tin, trình bày thông tin, sử dụng ngôn ngữ, ứng dụng công nghệ thông tin xử lí công việc.
B. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN: 
Nội dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Biển và đảo Việt Nam
- Các đảo và quần đảo.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo.
- Chiều dài đường bờ biển, diện tích phần biển, các bộ phận của biển
- Số lượng các đảo và quần đảo.
- Tên các ngành kinh tế biển: 4 ngành.
- Sự giảm sút của tài nguyên biển
- Vùng biển nước ta rộng và giàu tài nguyên, có 28/63 tỉnh giáp biển.
- Phân loại đảo, xác định các đảo gần bờ và xa bờ.
- Tiềm năng, sự phát triển, hạn chế và phương hướng của từng ngành kinh tế biển.
- Nguyên nhân dẫn đến giảm sút tài nguyên biển và ô nhiễm môi trường biển.
- Hiểu vùng đặc quyền kinh tế trên biển.
- Xác định ý nghĩa , vai trò của các đảo và quần đảo.
- Đánh giá tiềm năng kinh tế biển, xác định ưu thế phát triển của từng ngành để có kế hoạch khai thác.
- Các biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo.
- Bảo vệ chủ quyền biển – đảo, phát huy tiềm năng của biển.
- Bảo vệ chủ quyền biển đảo, khai thác tổng hợp kinh tế các đảo.
- Hiểu phát triển tổng hợp phải đi đôi với phát triển bền vững, định hướng phát triển kinh tế biển, định hướng cho bản thân.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường sống và xác định trách nhiệm của bản thân với gia đình và xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
I. Phương pháp:
 - GV sử dụng phương pháp dạy học dự án, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, thuyết trình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
- Một số tranh ảnh về biển, đảo.
2. Học sinh :- Sách giáo khoa .
- Chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi mà giáo viên đã giao.
- Lựa chọn hình ảnh để minh chứng cho các bài chuẩn bị .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
 TIẾT 44: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ 
 TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới :
 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Nước ta có một vùng biển rộng lớn thuộc biển Đông, trên đó có nhiều đảo và quần đảo. Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú , biển nước ta tạo cơ sở để phát triển kinh tế biển đa dạng. Bên cạnh đó biển cũng gây cho chúng ta không ít khó khăn. Làm thế nào để vừa phát triển tổng hợp kinh tế vừa bảo vệ được nguồn tài nguyên, môi trường biển – đảo . Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
TIẾT 44: MỤC I, II phần 1, 2.
HĐ 1: Cá nhân / cặp
( Thời gian: 7 phút)
- Tích hợp kiến thức môn Ngữ văn, Lịch sử, bảo vệ chủ quyền biển – đảo..
- Chiều dài đường bờ biển nước ta? Diện tích phần biển Đông của nước ta?
- Chiếu sơ đồ 38.1, nêu các bộ phận của vùng biển nước ta?
- Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển ?
- Địa phương em đang sinh sống có giáp biển không ?
- Nước ta có khoảng bao nhiêu đảo lớn nhỏ? Phân loại đảo?
- GV chiếu bản đồ và gọi HS lên bảng xác định một số đảo lớn, quần đảo của nước ta.
HĐ 2: Thảo luận nhóm: ( thời gian: 10 phút)
- Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của biển – đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế nước ta?
- Nhóm 2: Nêu ý nghĩa của biển – đảo với an ninh quốc phòng?
- Nhóm 3: Nêu hiểu biết của em về vấn đề tranh chấp chủ quyền biển Đông giữa Việt Nam và TRung Quốc.
- GV chuẩn xác kiến thức và thuyết trình thêm về vấn đề biển Đông? ( Cho HS nghe một đoạn nhạc).
HĐ 3: Cặp / Nhóm
( thời gian: 20 phút)
- Tích hợp môn Ngữ văn, giáo dục môi trường, bảo vệ di sản.
- Quan sát hình 38.3 kể tên các ngành kinh tế biển?
- Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển đi đôi với phát triển bền vững?
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và lên thuyết trình về vấn đề được giao theo mẫu tìm hiểu về một ngành kinh tế biển: tiềm năng, tình hình phát triển, hạn chế và phương hướng.
- Nhóm 1: Trình bày phần chuẩn bị về ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Nhóm 2: Trình bày phần chuẩn bị về phần du lịch.
- GV thuyết trình, tích hợp kiến thức các bộ môn, nhận xét phần chuẩn bị của hai nhóm và chuẩn xác kiến thức.
- Năng lực: hợp tác, tư duy, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, tự tin, thuyết trình, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, sử dụng CNTT.
- Dài 3260km, rộng khoảng 1 triệu km2.
- Chỉ sơ đồ và xác định.
- Trả lời
- Không
- Trả lời
- HS chỉ lược đồ.
- Thảo luận và trình bày kết quả.
- Nhóm 1: sử dụng hình 39.2 -SGK
- Nhóm 2, nhóm 3: sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến vấn đề của nhóm?
 4 ngành ( sơ đồ).
- Khai thác mọi tiềm năng của biển để phát triển kinh tế nhưng phải khai thác đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường và khai thác cho thế hệ hôm nay và mai sau.
I. Biển và đảo Việt Nam.
 1.Vùng biển nước ta
 - Bờ biển dài 3260 km, biển rộng khoảng 1 triệu km2.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Cả nước có 28( trong số 63 ) tỉnh và thành phố giáp biển.
2. Các đảo và quần đảo.
- Trong vùng biển nước ta có khoảng 3000 đảo lớn nhỏ được chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ.
+ Các đảo lớn : Cát Bà, Cái Bầu, Bạch Long Vĩ, Cồn Cỏ, Lý Sơn, Côn Đảo, Phú Quý, Phú Quốc, Thổ Chu. 
+ Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
* Ý nghĩa: 
+ Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển. 
 + Ý nghĩa lớn về an ninh, quốc phòng.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản :
- Tiềm năng rất lớn: Nhiều loài cá, tôm có giá trị cao, tập trung ở bốn ngư trường trọng điểm, tổng trữ lượng khoảng 4 triệu tấn, trong đó 95.5 % là cá biển, cho phép khai thác là 1.9 triệu tấn / năm.
- Thực trạng: 
+ Đánh bắt ven bờ, chủ yếu. Đánh bắt xa bờ, nuôi trồng còn quá ít.
+ Đẩy mạnh khai thác xa bờ, nuôi trồng hải sản phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản.
2. Du lịch biển đảo.
- Tiềm năng : tài nguyên du lịch biển phong phú : trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, có Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới	
- Thực trạng : một số trung tâm du lịch biển đang phát triển nhanh thu hút khách du lịch trong và ngoài nước, chủ yếu là hoạt động tắm biển.
Củng cố: 
 GV cho HS chơi trò đi tìm hoa hồng để củng cố các kiến thức đã học trong bài.
GV gọi HS chỉ bản đồ tên các bãi tắm biển theo thứ tự từ Bắc tới Nam.
Hướng dẫn về nhà: 
Học bài và làm vở bài tập.
Phân công chuẩn bị bài 39: “ Phát triểnbiển – đảo”: 
 + Nhóm 1: Ngành giao thông vận tải biển.
 + Nhóm 2: Ngành khai thác khoáng sản biển.
 + Cả lớp: vấn đề suy giảm tài nguyên biển và môi trường biển – đảo hiện nay, các biện pháp bảo vệ ?
TIẾT 45 – PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ 
 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Trình bày đặc điểm của biển – đảo nước ta ? Ý nghĩa của biển đối với sự phát triển kinh tế và an ninh, quốc phòng.
3. Bài mới : 
 Vào bài: Phần mở đầu SGK
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
HĐ 1 : Nhóm 
- GV chia lớp thành hai nhóm tìm hiểu về tềm năng, sự phát triển, hạn chế và phương hướng của hai ngành kinh tế : 
+ Nhóm 1 : ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.
+ Nhóm 2 : ngành giao thông vận tải biển.
- GV chuẩn xác kiến thức và thuyết trình. 
HĐ 2 : cá nhân / cặp
- Thực trạng tài nguyên và môi trường biển đảo nước ta như thế nào ?
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên ô nhiễm môi trường biển - đảo nước ta? 
- Sự giảm sút này gây hậu quả gì ? 
- HS: trình bày 
- Gv chuẩn kiến thức .
- Chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo nước ta ?
- Liên hệ thực tế nơi các em đang sinh sống ? GDHS
- Những biện pháp cụ thể gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển?
- HS trình bày kết quả chuẩn bị của mình ở nhà.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung kết quả cho nhau.
- Trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
Tra lời.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển 
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Tiềm năng: dầu mỏ, khí đốt, ti tan, cát trắng muối.
- Thực trạng: 
+ Muối : tiềm năng vô tận, phát triển lâu dài đặc biệt ven biển NTB(Sa Huỳnh, Cà Ná)
+ Khai thác ti tan xuất khẩu từ nhiều bãi cát dọc bờ biển.
Khai thác cát chế biến thủy tinh (Vân Hải, Cam Ranh)
+ Khai thác dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm vị trí hàng đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH . Ngành CN hóa dầu đang dần hình thành
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
- Tiềm năng: gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng; có nhiều vũng, vịnh và một số cửa sông thuận lợi cho việc xây dựng các cảng nước sâu.
- Thực trạng: có hơn 120 cảng biển (lớn nhất là cảng Sài Gòn- 12 triệu tấn/ năm), đang phát triển mạnh và ngày càng hiện đại . 
- Phương hướng: xây dựng cảng biển đồng bộ, hiện đại : phát triển nhanh đội tàu chở Công-ten-nơ, tàu hở dầu và tàu chuyên dùng, phát triển công nghiệp đóng tàu ở Bắc Bộ, Nam Bộ và TrungBộ.
+ Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo.
- Thực trạng : tài nguyên và MT biển đảo nước ta phong phú nhưng đang có dấu hiệu suy thóai 
+ Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. 
+ Nguồn thủy sản giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển, 
- Nguyên nhân :
+ Thiên tai, khai thác rừng nuôi thủy sản.
+ Đánh bắt quá mức.
+ Môi trường bị ô nhiễm.
- Hậu quả : Suy giảm tài nguyên sinh vật biển , ảnh hưởng xấu chất lượng du lịch .
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ ven bờ sang các vùng xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.
4. Củng cố : 
 - Biển nước ta có những loại khoáng sản chính nào , phân bố ở đâu ?
 - Tài nguyên, môi trường biển đảo nước ta ntn? Cần phải làm gì để bảo vệ?
5. Hướng dẫn về nhà : 
 - Học bài và làm vở bài tập.
 - Chuẩn bị bài 40 : Thực hành Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí .
- Trả lời các câu hỏi theo gợi ý sách giáo khoa.
TIẾT 46 - Bài 40: THỰC HÀNH: ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ
Ổn định tổ chức: 
Kiếm tra bài cũ:
? Phân tích tình hình phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển của nước ta? Ảnh hưởng của khai thác dầu khí đối với sự phát triển kinh tế và tài nguyên môi trường biển nước ta hiện nay?
Bài mới: 
 Vào bài: Việt Nam có 3260 km đường bờ biển trên một vùng biển rộng lớn hơn 1 triệu km 2, có trên 3000 đảo lớn nhỏ khác nhau . Vùng biển nước ta đã tạo tiền đề cho sự hình thành và phát triển của công nghiệp dầu khí . Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu ngành công nghiệp dầu khí ở nước ta.
 + Hoạt động 1 : tìm hiểu bài tập 1.
HS: đọc yêu cầu BT1
- Cho HS thảo luận nhóm : 4 nhóm – 3 phút 
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm những ngành nào ?
- Hs quan sát bản đồ đọc tên và xác định vị trí các đảo ven bờ 
- Kết hợp đọc bảng 40.1 sgk và kiến thức đã học .
- Cho biết những đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển ?
- Hs dựa vào bản đồ Việt Nam và lược đồ 39.2 sgk để nêu được điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo.
- HS: trình bày .
- Gv: chuẩn kiến thức 
- Cát Bà : Nông, lâm, ngư, du lịch, dịch vụ.
- Côn Đảo : Nông lân, ngư, dịch vụ, du lịch biển.
- Phú Quốc : nông, lâm, ngư, du lịch, dịch vụ biển.
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua, sản lượng dầu mỏ không ngừng tăng.
- Hầu như toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô, cho thấy cõng nghiệp chế biến dầu khí đang phát triển ( điểm yếu của ngành CN dầu khí vẫn phải nhập lượng xăng dầu qua chế biến với số lượng ngày càng lớn)
+ Hoạt động 2 : tìm hiểu bài tập 2.
HS: đọc yêu cầu BT2
- Gv hướng dẫn Hs phân tích biểu đồ :
+Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm.
+ Sau đó phân tích mqh giữa các đối tượng địa lý.
+Hs dựa vào biểu đồ hình 4.1 kết hợp kiến thức đã học, hãy :
+ Nhận xét về tình hình khai thác xuất khẩu dầu thô , nhập khẩu xăng dầu ở nước ta ?
+ Nhận xét về tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến dầu khí ở nước ta ?
Cho HS thảo luận nhóm 4’( 4 nhom) trả lời câu hỏi BT 2 theo gợi ý trên.
- HS : Trình bày 
- Gv chuẩn xác kiến thức. 
- Từ năm 1999 – 2003 :
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn và dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong những năm qua. Sản lượng khai thác dầu thô tăng liên tục.
 - Hầu như toàn bộ lượng dầu khí khai thác đều được xuất khẩu dưới dạng thô.Điều này cho thấy công nghiệp chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển. Đây là đặc điểm chủ yếu của ngành công nghiệp dầu khí
- Trong khi xuất khẩu dầu thô thì nước ta vẫn phải nhập lượng xăng dầu đã chế biến với số lượng ngày càng lớn.
* Lưu ý : Mặc dù lượng dầu thô hàng năm xuất khẩu lớn gấp 2 lần lượng xăng dầu nhập khẩu nhưng giá xăng dầu đã chế biến lớn hơn nhiều lần so với giá dầu thô.
4. Củng cố : 
- Nhận xét phần chuẩn bị, tinh thần, thái độ là việc của HS
- Hoàn thành bài thực hành vào vở. 
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
 Chuẩn bị bài 41 : Địa lí thành phố Hà Nội theo các nội dung sau: 
- Vị trí địa lí, giới hạn.
- Điều kiện tự nhiên. - Các đặc điểm dân cư, xã hội.
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ
 1. Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS một cách kịp thời.
- KT KT, KN cơ bản về Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
 - Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng
2. Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận 
3. Xây dựng ma trận đề KT: Trên cơ sở phân phối số tiết kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau:
Chủ đề/ Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
100% TSĐ
= 10 đ
- Biết tiềm năng và thực trạng phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển ở nước ta. 
35 % TSĐ
= 3,5 đ
-Trình bày được những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo ở nước ta.
45%TSĐ
= 4,5 đ
Vẽ được sơ đồ về các ngành kinh tế biển ở nước ta. 
20% TSĐ
= 2 đ
TSĐ: 10
TS câu: 3
3,5 đ
35 % 
4,5 đ
45%
2 đ
20% 
4. Viết đề KT từ ma trận:
 *ĐỀ:
Câu 1: (2,5 đ) Hãy vẽ sơ đồ về các ngành kinh tế biển ở nước ta. 
Câu 2: (3,5đ) Trình bày tiềm năng và thực trạng của ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển ở nước ta. 
Câu 3: (4,0 đ) Hãy trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
5. Xây dựng HD chấm và biểu điểm:
-Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. 
HD trả lời.
Câu 1: (2 đ) 
Sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta
CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN(0.5đ )
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. (0.5đ )
Du lịch biển - đảo(0.5đ )
Khai thác và chế biến khoáng sản biển(0.5đ )
Giao thông vận tải biển(0.5đ )
Câu 2: (3,5 đ) 
- Tiềm năng: dầu mỏ, khí đốt, ti tan, cát trắng muối (0.5đ )
- Thực trạng: 
+ Muối : tiềm năng vô tận, phát triển lâu dài đặc biệt ven biển NTB(Sa Huỳnh, Cà Ná) (0.5đ )
+ Khai thác ti tan xuất khẩu từ nhiều bãi cát dọc bờ biển. (0.5đ )
+ Khai thác cát chế biến thủy tinh (Vân Hải, Cam Ranh) (0.5đ )
+ Khai thác dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn, chiếm vị trí hàng đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH(0.5đ ) . Ngành CN hóa dầu đang dần hình thành(0.5đ ). Công nghiệp chế biến khí phục vụ cho sản xuất điện, phân đạm.(0.5đ )
Câu 3: (4 đ)
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu(0.5đ). Đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. (0.5đ )
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có(0.5đ), đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. (0.5đ)
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển(0.5đ) và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. (0.5đ)
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. (0.5đ )
- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. (0.5đ)

File đính kèm:

  • docDay_hoc_chu_de_Bien__dao_tiet_444546_20150726_030319.doc